Giáo án Khoa học 4 - Tuần 1 đến 11

Giáo án Khoa học 4 - Tuần 1 đến 11

HỌC KỲ I Tuần 1

 Ngày soạn: 28-8-2010

Ngày giảng:. Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010

Sĩ số:Lớp 4A:. Khoa học.

 Lớp 4B

 Lớp 4C:. Con người cần gì để sống ?

I - Mục tiêu:

1.Kiến thức:Sau bài học, Hs có khả năng :

- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.

2.Kĩ năng: Rèn cho h/s có khả năng kể ra một số điều kiện vật chất , tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống và kĩ năng phân tích trả lời câu hỏi.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người.

II.Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập theo mẫu, thực hành, động não.

III- Đồ dùng dạy học: - 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.

IV- Hoạt động dạy học.

1, Giới thiệu bài: (2) trực tiếp. - H/s nghe

2, Hoạt động 1(12): Động não .

- Mục tiêu : Hs liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 4 - Tuần 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học kỳ I Tuần 1 
 Ngày soạn: 28-8-2010
Ngày giảng:................. Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Sĩ số:Lớp 4A:............... Khoa học.
 Lớp 4B
 Lớp 4C:.............. Con người cần gì để sống ?
I - Mục tiêu: 
1.Kiến thức:Sau bài học, Hs có khả năng :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
2.Kĩ năng: Rèn cho h/s có khả năng kể ra một số điều kiện vật chất , tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống và kĩ năng phân tích trả lời câu hỏi.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người.
II.Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập theo mẫu, thực hành, động não.
III- Đồ dùng dạy học: - 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.
IV- Hoạt động dạy học.
1, Giới thiệu bài: (2’) trực tiếp. - H/s nghe
2, Hoạt động 1(12’): Động não .
- Mục tiêu : Hs liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
- Cách tiến hành : 
? Kể ra những thứ các em cần 
dùng hàng ngày để duy trì sự 
sống của mình?
Hs trả lời, bổ sung.
- Gv nx, kết luận: 
Những điều kiện cần để congười sống 
và phát triển là : 
+ Đk vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+ Đk tinh thần, văn hoá, xã hội, như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
 phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ...
- Hs nhắc lại kết luận trên.
3- Hoạt động 2 (10’): Làm việc với phiếu học tập và Sgk.
- Mục tiêu: Hs phân biệt được những yếu tố mà con người và sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yêú tố mà chỉ con người mới cần.
- Cách tiến hành: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 2
Gv chia nhóm, phát phiếu
Hs nhận phiếu làm theo nhóm.
Phiếu học tập
 Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng những yếu tố cần cho sự sống của con người, động 
vật và thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
 động vật
 Thực vật
1, Không khí
2, Nước
3, ánh sáng
4, Nhiệt độ
5, Thức ăn
 6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình
8, Phơng tiện giao thông
9, Tình cảm bạn bè
10, Quần áo
11, Trường học
12, Sách báo
13, Đồ chơi
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Gv cùng Hs nhận xét , trao đổi, chữa bài.
? Như mọi sinh vật con người cần gì để duy trì sự sống ?
 - 5 yếu tố ( 1 - 5 )
? Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì?
 ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13.
Gv chốt lại ý chính.
Hs nhắc lại
4- Hoạt động 3 (10’): Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
- Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
- Cách tiến hành :
Gv chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20 tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có.
 Hs đại diện nhóm nhận phiếu
- Hd : Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn lại nộp cho Gv 
Vd : Nước uống, bánh mì, ô tô, quần áo, ti vi,...
 + Chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo và phiếu còn lại nộp cho Gv.
 Hs chọn và chơi
- Dán những phiếu đã chọn vào tấm bìa dán lên bảng 
- Trình bày kết quả: 
- Đại diện nhóm, trình bày và giải thích tại sao.
- Tổng kết:
- Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý nhất.
5, Củng cố, dặn dò.(2’)
? Nhắc lại mục bạn cần biết Sgk
1,2 Hs
- Gv nx tiết học.
- Cb giờ sau: .........................................
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................	
Ngày soạn: 30-8-2010
Ngày giảng:.................
Sĩ số:Lớp 4B:...............
 Lớp 4A: ............. Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Khoa học:
Trao đổi chất ở người.
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Sau bài học hs biết:
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
2. Kĩ năng: Rèn cho h/s có khả năng viết hoặc vẽ được sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường và phân tích trả lời câu hỏi.
3.Thái độ: Gd học sinh yêu thích môn học.
II.Phương pháp: Làm mẫu, quan sát, luyện tập thực hành, đàm thoại
III. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK, giấy, bút vẽ .
IV- Hoạt động dạy học.
A.ổn định tổ chức:(2,)
B. Kiểm tra:(3’)
?- Con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Đọc ghi nhớ.
- Gv nhận xét,cho điểm.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài.
2. Tiến hành bài dạy:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ cho hs q/sát và thảo luận theo cặp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp:
- Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận.
Bước3: Y/cầu hs đọc mục: Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
?- Trao đổi chất là gì?
?- Nêu vtrò của TĐC đối với con người, TV và ĐV?
- Gv kluận chung.
* Hoạt động 2: thực hành vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv y/cầu các nhóm vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với mtrường theo lối tưởng tượng.
- Giúp hs hiểu sơ đồ trong SGK chỉ là gợi ý, hs có thể sáng tạo theo ý mình.
Bước 2: Trình bày SP.
- Gv kết luận chung.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Khắc sâu ND bài.
- Nxét giờ học. 
......................................................................
- Hát
- 1 vài hs lên bảng trả lời.
...................................................................
...................................................................
- Hs trao đổi theo cặp.
- 1 vài cặp trình bày kq.
- Lớp nxét, bổ sung.
- Hs đọc SGK suy nghĩ và trả lời.
- Các nhóm suy nghĩ, trao đổi và vẽ sơ đồ sự TĐC.
- Các nhóm trình bày SP của nhóm và nêu ý tưởng.
- Nhóm khác nghe và nêu nxét.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 2-9-2010
Ngày giảng:.................
Sĩ số: Lớp 4A:...............
 Lớp 4B: ...............
 Lớp 4C:................ Tuần 2 
 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
 Khoa học:
Trao đổi chất ở người ( tiếp).
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học hs có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình TĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của CQ tuần hoàn trong quá trình TĐC.
2.Kĩ năng: - Trình bày được sự phối hợp của các cơ quan trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với mtrường.
3.Thái độ: - Gd học sinh yêu thích môn học.
II.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành. 
III/ Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK.
IV- Các hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra: (3’)
- Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ TĐC ở người.
- Gv nxét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Tiến hành bài dạy:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận theo cặp.
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ cho hs quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo cặp.
- Gv kiểm tra, giúp đỡ hs yếu.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
- Kluận chung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mqh giữa các CQ trong việc thực hiện TĐC ở người.
Bước 1: Làm việc cá nhân:
- Gv y/cầu hs xem sơ đồ ( SGK ) đề tìm ra những từ còn thiếu bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh.
Bước 2: Làm việc theo cặp:
- Y/cầu 2 hs quay lại ktra chéo xem bạn bổ sung từ đúng hay sai và nói về mqh giữa các cơ quan.
Bước 3: Làm việc cả lớp:
- Gv kluận.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Khắc sâu nd bài – nxét giờ.
-................................................................
- 1vài hs lên bảng.
.....................................................................
.....................................................................
- Hs thực hiện nhiệm vụ Gv đã giao cùng bạn.
- Đại diện 1 vài cặp trình bày trước lớp kquả thảo luận.
- Hs khác nxét, bổ sung.
- Hs quan sát và điền vào sơ đồ.
- Hs làm việc theo y/cầu của Gv.
- 1 số hs nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình TĐC.
- Lớp nxét, bổ sung.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 6-9-2010
Ngày giảng:.................
Sĩ số:Lớp 4B:................
 Lớp 4A: ...............
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
 Khoa học:
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đường.
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:Sau bài học hs có thể:
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc đ/v hoặc thực vật.
- Nói tên và vai trò của những TĂ chứa chất bột đường. 
- Nhận ra nguồn gốc của những TĂ đó.
2.Kĩ năng:- Rèn cho h/s có khả năng phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
3.Thái độ; - GD học sinh yêu thích môn học.
II.Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành. 
III.Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ SGK, phiếu học tập.
IV. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: (3’)
?- Nhờ CQ nào mà quá trình TĐC ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Đọc ghi nhớ.
2. Dạy bài mới: (30’)
* Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn:
- Gv y/cầu nhóm 2 hs mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Gv nxét, kluận.
* Hoạt động 2: Nói tên và vai trò của những TĂ chứa nhiêud chất bột đường:
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.
- Y/cầu hs nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong H11(SGK) và tìm hiểu vai trò của chất bộ đường.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv kluận.
* Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Bước1 : Làm việc cá nhân:
- Gv phát phiếu học tập cho từng hs.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
+ Gv kluận chung.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Khắc sâu nd bài.
- Nxét giờ học.
- ..............................................................
- 1 vài hs lên bảng trả lời.
.......................................................................
.......................................................................
- Hs làm việc theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày kquả thảo luận.
- Lớp bổ sung.
- Hs thảo luận theo y/cầu của Gv.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Lớp nxét, bổ sung.
- Hs làm việc với phiếu học tập
- 1 số hs trình bày kquả.
- Lớp nxét,  ... i diện các nhóm thực hành.
* Hoạt động 3: Đóng vai.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Y/c các nhóm đưa ra tình huống để v/d những điều đã học vào cs.
Bước 2: Trình diễn.
- Gv nxét, đánh giá chung.
4. Củng cố: 
- Kể tên một số bệnh thường gặp?
- Nêu chế độ ăn uống cho những người bị mắc những bệnh này?
- NX giờ học + HD học bài ở nhà.
 - Hát.
 - 1 vài hs trả lời.
-..............................................................
- .............................................................
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Học sinh chia nhóm.
 - Các nhóm nhận phiếu.
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện các nhóm lên bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét và bổ xung
- Hs qsát và đọc lời thoại hình 4, 5 trang 35 SGK.
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh theo dõi
 - Các nhóm thực hành pha nước ô- rê- dôn.
 - Đại diện một vài nhóm lên thực hành
 - Các nhóm TL đưa ra tình huống, phân vai & diễn xuất.
- Các nhóm lên đóng vai theo tình huống.
 - Nhóm khác nhận xét và góp ý kiến.
- Vài HS nêu.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21-10-2010 
Ngày giảng:..................
Sĩ số:Lớp 4A:................
 Lớp 4B: ............... Tuần 9:
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Khoa học:
Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( Tiết 1 ).
I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố và hệ thống các KT về:
1.KT:- Sự TĐC của người với cơ thể môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
2.KN: Học sinh có khả năng: - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Hệ thống hoá những k/t đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.
3.TĐ:- GD HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi bị bệnh.
II.Phương pháp: Quan sát, trực quan, đàm thoại, động não. 
III.Chuẩn bị:
 - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
 - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của hs trong tuần.
 - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn.
IV. Các hoạt động dạy học:
T/G
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2p
3p
28p
2p
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: 
?- Nêu nguyên tắc khi bơi hoặc tập bơi?
 - Nxét, đánh giá.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ”
 Bước1: Tổ chức
 - Chia nhóm, cử giám khảo
Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời.
Bước 3: Chuẩn bị
 - Cho các đội hội ý.
Bước 4: Tiến hành
 - Khống chế thời gian để các đội chơi.
Bước 5: Đánh giá tổng kết
 - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết.
* Hoạt động 2: Tự đánh giá.
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn:
 - Gv phát phiếu cho học sinh đánh giá.
Bước 2: Tự đánh giá
Bước 3: Làm việc cả lớp
 - Gọi một số hs lên trình bày.
 - Gv nhận xét và bổ xung
4. Củng cố:
-Hệ thống bài và nhận xét giờ+HDVN
 - Hát
 - 1 vài hs trả lời.
- .............................................................
- .............................................................
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Lớp chia thành 3 nhóm.
 - Hs cử 3 em giám khảo.
 - Hs lắng nghe.
 - Các đội hội ý câu hỏi.
 - Hs thực hành chơi
 - Ban giám khảo tổng kết điểm
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Nhận phiếu và tự điền
 - Một số hs nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần.
 - Nhận xét và bổ xung
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25-10-2010 
Ngày giảng:..................
Sĩ số:Lớp 4A:................
 Lớp 4B: ............... Tuần 10:
 Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Khoa học:
Nước có những tính chất gì ?
I. Mục tiêu: 
1.KT:- HS có khả năng phát hiện ra 1 số tính chất của nước.
2.KN:- Qsát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. Làm TN chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
3.TĐ:- GD HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi bị bệnh.
II.Phương pháp: Quan sát, trực quan, đàm thoại, động não. 
III.Chuẩn bị: 
 - Hình vẽ trang 42, 43 SGK
 - Nhóm cbị: 2 cốc thuỷ tinh(1 đựng nước, 1 đựng sữa); chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau; một tấm kính và một khay đựng nước; một miếng vải, bông, giấy thấm...; một ít đường, muối, cát...và thìa.
IV. Hoạt động dạy và học:
2p
2p
30p
3p
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- KT sự cbị của hs.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn:
 - Gv hd hs làm thí nghiệm ở SGK.
 - Hd hs trao đổi nhóm ý1 và 2.
Bước 2: Làm việc theo nhóm và TLCH:
-Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
 - Làm thế nào để bạn biết điều đó ?
Bước 3: Làm việc cả lớp:
 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày
 - Gv ghi các ý kiến lên bảng (SGV-87)
 - Gv nxét và kluận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
* Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước.
 Bước 1: Gv yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm.
 -Gv nêu vấn đề để hs làm thí nghiệm.
Bước 2: Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm để rút ra kluận nước có hình dạng nhất định không?
Bước 3: Làm việc cả lớp:
 - Đại diện nhóm nói về cách tiến hành TN và nêu kluận về hình dạng của nước.
 - Gv kluận: Nước không có h/d nhất định.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
 Bước 1: Gv kiểm tra các vật liệu để làm TN. Nêu y/c để các nhóm thực hiện và nxét kq.
Bước 2: Nhóm trưởng đk các bạn lần lượt thực hiện.
 - Gv theo dõi và giúp đỡ.
Bước 3: Làm việc cả lớp:
 - Gv ghi kết quả lên bảng (SGV-89).
 - Gv kluận: Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía.
* Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
 Bước 1: Gv nêu nhiệm vụ để hs làm TN theo nhóm.
 - Gv kiểm tra đồ dùng làm TN.
Bước 2: Hs làm TN theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp:
 - Gv nxét và kluận:
+Nước thấm qua một số vật và cũng không thấm qua một số vật
 * Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất.
Bước 1: Gv nêu nhiệm vụ để hs làm TN.
 - Gv kiểm tra đồ dụng làm thí nghiệm do các nhóm mang đến
Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp:
 - Gv nxét và kluận: 
 +Nước có thể hoà tan một số chất.
 - Gọi hs đọc mục “bạn cần biết” trang 43-SGK
4. Củng cố:
- Nêu những t/ chất của nước? 
- NX giờ học.
- HD học bài ở nhà.
 - Hát.
...............................................................
...............................................................
 - Hs lắng nghe và theo dõi.
 - Các nhóm thực hành thí nghiệm, TL trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - Hs cbị dụng cụ: Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau...
 - Hs lần lượt làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
 - Các nhóm làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 - Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lấy dụng cụ để làm TN.
- Các nhóm làm TN .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận.
 - HS lấy ví dụ.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS lấy dụng cụ thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra nhận xét.
- Đại diện các nhóm báo cáo kq và rút ra kluận về tính chất của nước qua TN.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Vài em đọc kết luận.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 2-11-2010 
Ngày giảng:..................
Sĩ số:Lớp 4A:................
 Lớp 4B: ............... Tuần 11
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
I.Mục tiêu: - Sau bài học HS có thể:
1.KT:- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
2.KN: - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3.TĐ:- GD HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi bị bệnh.
II.Phương pháp: Quan sát, trực quan, đàm thoại, động não. 
III.Chuẩn bị:
 - Hình vẽ SGK.
IV.Các hoạt động dạy – học:
T/G
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
5p
28p
2p
1.Kiểm tra:
?- Nước tồn tại ở những thể nào? Cho VD?
?-Trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước?
- Gv nxét, đánh giá.
2.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- Gv y/c hs làm việc theo cặp.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Gv nêu câu hỏi và y/c hs trả lời:
?- Mây được hình thành ntn?
?- Mưa từ đâu ra?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv kluận và y/c hs phát biểu ĐN vòng tùân hoàn của nước trong TN.
*Hoạt động 2: TC đóng vai: Tôi là giọt nước. 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, y/c hs hội ý và phân vai.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 3:Trình diễn và đánh giá.
- Gv đánh giá, nxét chung.
3.Củng cố:
- Khắc sâu nd bài.
- NX giờ học.
- HD học bài ở nhà.
- 1 vài hs lên bảng.
.................................................................
.................................................................
- Lớp nxét, bổ xung.
- Từng cặp hs nghiên cứu câu chuyện (SGK- T46,47) và kể lại cho nhau nghe.
- Hs qsát Hvẽ SGK, đọc lời chú giải và trả lời câu hỏi.
- 1số hs trình bày kq làm việc và trả lời câu hỏi.
- Lớp bổ xung.
- 1 vài hs phát biểu.
- Hs các nhóm hội ý và phân vai.
- Các nhóm phân vai theo hd và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của mỗi thành viên.
- Lần lựơt các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nxét, góp ý.
- Lớp bình chọn.
- 2 Hs đọc kluận SGK.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Khoa Hoc L4 Tuan 11 2010CKTKN.doc