I/ MỤC TIÊU:
Biết môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và dữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
Xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ TN
II) CHUẨN BỊ : - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng.
- Bản đồ TNVN, hành chính.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. GIỚI THIỆU.
2. TÌM HIỂU BÀI.
* Bản đồ.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
Giới thiệu vị trí đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
Thực hiện từ ngày 23/ 8/ đến 27/ 2010 Lịch sử lớp 5 Bài 1: “bình tây đại nguyên soái” trương định I/ mục tiêu: Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Tương Định là thủ lĩnh nổi tiếngcủa phong trào chống Pháp ở nam kì. Nêu được những sự kiện chủ yếu về Trương Định: Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh chống Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859) + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng chống Pháp. Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp. II/ đồ dùng dạy học: + hình trong SGK + Bản đồ hành chính Việt Nam III/ Hoạt Động dạy học: 1/ Kiểm tra bài củ: HS kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu cho tinh thần chống giặc ngoại xâm đã được học 2/ Dạy học bài mới. + giới thiệu bài. Trương Định là ai? Vì sao ngân dân talại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược GV yêu cầu HS làm việc với SGK H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân pháp xâm lược nước ta? +triều đình nhà nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của TDP? Giáo viên kết hợp chỉ bản đồ giảng bài: ngày 1-9- 1859 TDP tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng bị nhân dân ta chống trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống thực dân pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định , phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân pháp hoang mang lo sợ. Hoạt động 2 ; Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV phát phiếu cho 4 nhóm + Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh nhà vua đúng hay sai? vì sao? + Nhận được lệnh vua Trương định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và nhân dân đã làm gì trước boăn khoăn đó của Trương Định? việc làm đó có tác dụng như thế nào? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? GV nhận xét kết quả thảo luận GV KL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền đông Nam Kì cho TDP. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết Hoạt động 3: lòng tự hào của nhân dân ta với " Bình Tây đại nguyên soái" - H: nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại nguyên soái trương Định? - HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời - Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu huân, võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực.. Học sinh đọc SGK và thảo luân theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận +Học sinh nêu Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước . Em vô cùng khâm phục ông GV: Trương Định là một tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam kì. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về học thuộc bài và chuẩn bài lịch sử lớp 4 môn lịch sử và địa lí bài 1: I/ mục tiêu: Biết môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và dữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. Xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ TN II) Chuẩn bị : - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng. - Bản đồ TNVN, hành chính. III)Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu. 2. Tìm hiểu bài. * Bản đồ. HĐ1: Làm việc cả lớp. giới thiệu vị trí đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng. Bước1: Bước 2: Chỉ bản đồ. Em hãy xác địn vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí TNVN. - GVtheo bản đồ TNVN. ? Đất nước ta có bao nhiêu DT anh em? ? Em đang sinh sống ở nơi nào trên đất nước ta? * Kết luận : - Phần đất liền nước ta hình chữ S, phía Bắcgiáp giáp TQ......vùng biển........ HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một DT nào đó ở vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. - Đọc thầm SGK. - HS lên chỉ và nêu phía Bắc giáp TQ. Phía Tây giáp Lào, Cam- pu- chia. Phía Đông, Nam là vùng biển rộng. - ... 54 dân tộc anh em - ... Tỉnh Lào Cai. Chỉ bản đồ. - Nghe - HĐ nhóm . - Mô tả tranh. - Trình bày trước lớp. * Kết luận : Mỗi DT sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song cùng đều một TQ, một LS VN. HĐ3: Làm việc cả lớp. HS biết LS dựng nước, giữ nước của ông cha. - GV nêu câu hỏi. - Để TQ ta được tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. ? Em nào có thể kể được một sự kiện LS chứng minh điều đó? - HS nêu. * GV kết luận: Để có TQVN tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu tranh,dựng nước và giữ nước. HĐ4: Làm việc cả lớp + HS biết cách học môn LS và ĐL + GV nêu câu hỏi ? Để học tốt môn LS và ĐL em cần phải làm gì? ? Môn LS và ĐL lớp 4 giúp các em hiểu điều gì? ? Tả sơ lược về thiên nhiên, đời sống của người dân nơi em ở? - Trả lời nhận xét. - QS sự vật hiện tượng, thu thập, kiếm tài liệu LS, địa lí, nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. - Nêu ghi nhớ.( 4 em ) - HS nêu. 3/ HĐ nối tiếp:- Nhận xét giờ học. Khoa học lớp 5 Bài 1 Sự sinh sản I/ Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: Nhận ra mọi người đều do bó mẹ sinh ra và có mội số đặc điểm giống với bố mẹ mình - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. II/. Đồ dùng dạy - học - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “bé là con ai” - Hình thang 3,5 SGK III/ Hoạt động dạy - học HĐ1 Trò chơi “ Bé là con ai ?” Phương án 1: - GV làm sẵn phiếu cho cả lớp chơi. - Phương án 2: GV phát phiếu cho cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ một em bé và một người mẹ hay một người bố của em bé đó - Sau dó, GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình và tráo đều lên để cho HS chơi * Cách tiến hành: Bước 1: GV phổ biến cách chơi: - Mỗi HS được phát 1 phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại, ai nhận được hình bố hoặc mẹ thì phải đi tìm con mình. - Ai tim được đúng hình là thắng, ngược lại, ai hết thời gian quy định mà chưa tìm được là thua. Bước 2: GV hướng dẫn cho HS chơi như hướng dẫn trên Bước 3:Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé? - Qua trò chơi các em rút ra được gì ? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. HĐ2: Làm việc với SGK * Bước 1: GV hướng dẫn - HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Các em liên hệ đến gia đình mình. * Bước 2: Làm việc theo cặp HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV * Bước 3: - Cho một số HS trình bày kết quả kàm việc theo cặp trước cả lớp. HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? IV . Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học ------------------------------ Khoa học lớp 4 Bài 1 : Con người cần gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. Thức ăn, nước uống,không khí, ánh sánh, nhiệt độ, II. Đồ dùng. - Hình vẽ SGK ( trang 4- 5) - Phiếu học tập, bút dạ, giấy A0 III. Các hoạt động dạy và học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. HĐ1: Động não +) Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình. +) ? Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? - GV Kết luận, ghi bảng. - HS nêu - Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần, VH-XH: Tình cảm GĐ, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí.... HĐ 2: Làm việc với với phiếu HT và SGK +) Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. +) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với phiếu HT - GV phát phiếu, nêu yêu cầu của phiếu Bước 2: Chữa BT ở lớp - GV nhận xét. Bước 3: Thảo luận cả lớp: ? Như mọi SV khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? ? Hơn hẳn những SV khác, cuộc sống con người cần những gì ? - Thảo luận nhóm . - Đại diện các nhóm báo cáo. Nhận xét bổ sung. - Những yếu tố cần cho sự sống của con người, ĐV, TV là không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ (Thích hợp với từng đối tượng) (thức ăn phù hợp với đối tượng) - Những yếu tố mà chỉ con người với cần: Nhà ở, tình cảm GĐ, phương tiện giao thông, tình cảm bạn bè, quần áo, trường học, sách báo..... - Mở SGK (T4-5) và trả lời 2 câu hỏi. - Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn, nhiệt độ phù hợp. - Nhà ở, phương tiện giao thông, tình cảm GĐ, tình cảm bạn bè,.... HĐ3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác: +) Mục tiêu: Củng cố những KT đã học về những ĐK để duy trì cuộc sống của con người. +) Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức - Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. Mỗi nhóm ghi tên 10 thứ mà các em cần thấy phải mang theo khi đến hành tinh khác. Bước 3: Thảo luận: - Từng nhóm so sánh KQ lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. *) Củng cố: ? Qua bài học hôm nay em thấy con người cần gì để sống ? - Thảo luận nhóm 6 . - Báo cáo kết quả. - Nhận xét - HS nêu. - HS nêu. - 4 HS nhắc lại. địa lí lớp 5 Bài 1 việt nam - đất nước chúng ta i. mục tiêu Sau bài học, HS có thể: Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ. Trên bản đảo Đông Dương,thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Namvừa có đát liền, vừa có biển, đảo và các quần đảo Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. Các nước tiếp giáp với nước ta Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta. ii. đồ dùng dạy - học Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới). Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta). Các hình minh hoạ của SGK. ii ... động 1 vị trí địa lí và giới hạn của nước ta - GV hỏi học sinh cả lớp: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vục nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu. - GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam. - GV nêu yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh nhau hãy cùng quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vục Đông Nam á trong SGK và: + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó hỏi cả lớp: Vậy, đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? - GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả lời. Ví dụ: + Việt Nam thuộc châu á + Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương + Việt nam nằm trong khu vực Đông Nam á - HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu để xác định nhiệm vụ học tập - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ, sau đó lần lượt từng em chỉ lược đồ và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét. Kết quả làm việc là: + Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới của nước ta. + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung Quốc , Lào , Cam - pu - chia. + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta. + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo của nước ta là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, ... các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa. - 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam theo các yêu cầu trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ xung ý kiến. - HS nêu: Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và các quần đảo. - GV kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. Hoạt động 2 một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? (Gợi ý: Từ Việt Nam có thể đi đường bộ sang các nước nào? Vị trí giáp biển và có đường bờ biển dài có thuận lợi gì cho việc phát triển giao thông đường biển của Việt Nam?). - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp - GV nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS (nếu cần). - HS suy nghĩ theo gợi ý của GV và rút ra câu trả lời cho mình. Câu trả lời đúng là: Phần đất liền của Việt Nam giáp với các nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác. Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất câu trả lời như trên. Hoạt động 3 hình dạng và diện tích - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn thành phiếu. - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình(1 nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to). Nội dung phiếu thảo luận:có phiếu kem theo - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ cácnhóm gặp khó khăn. - GV yêu cầu nhóm HS đã làm vào phiếu khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm làm việc tốt. - Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ (nếu có). - Nhóm HS được yêu cầu dán phiếu của nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến Đáp án: 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d 2. a)1650km b) Đồng Hới; 50km c) 330000km2 d) Lào, Cam - pu - chia; Trung Quốc, Nhật Bản. - GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50km. Củng cố dặn dò - GV nhận xét về cuộc thi, tuyên dương nhóm giới thiệu hay nhất. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------- địa lí lớp 4 Bài 1: Địa lý : Làm quen với bản đồ I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Biết đơn giản về bản đồ. Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định - Một số yếu tố của bàn đồ : Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ........... II/ Đồ dùng; - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN......... III/ Các HĐ dạy- học: 1. GT bài: 2. Bài mới : a. HĐ1: làm việc cả lớp. - Biết khái niệm bản đồ. Bước1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN...... ? Đọc tên bản đồ? ? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ? Bước 2: - Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. ? Bản đồ là gì? 1: Bản đồ Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ. - Quan sát. - Bản đồ TG, châu lục, VN. - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất - Các châu lục. Bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VN. * Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - HS nhắc lại. b. HĐ2: Làm việc nhóm +) Mục tiêu: biết cách vẽ bản đồ. Bước 1 - Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. Bước2: Đại diện HS trả lời. ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ bản đồ VN mà bản đồ H3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý TNVN? - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện....Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ... - Người vẽ thu nhỏ bản đồ theo tỉ lệ khác. + Bản đồ H3 SGK tỉ lệ 1: 9 000 000 + Bản đồ TNVN tỉ lệ: 2/ Một số yếu tố của bản đồ: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. + Mục tiêu: Biết 1 số yếu tố, kí hiệu trên bản đồ. Bước 1: Làm việc CN. Bước 2: Làm việc theo cặp. ? Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ? 3. Tổng kết: ? Bản đồ là gì? ? Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ? ? Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ H3? - Quan sát bảng chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý. - TL cặp. - 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. - Mỏ A - pa - tít, mỏ sắt, mỏ than, mỏ bô xít, TP sông.... NX. : Ôn bài .CB bài sau. ------------------------------------------- Khoa học lớp 5: . Nam hay nữ (tiết1) I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm củ xã hội về vai tròcủa nam nữ - Tôn trọng các bạn cùng giới, không phân biệt nam và nữ. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 6 và 7 trong SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ Nhờ dâu mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì nối tiếp nhau? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động ôâHtj động 1; Thảo luận + Bước 1: HS làm việc theo nhóm HS thảo luận theo nhóm 4 (hai bàn quay mặt vào nhau) nội dung câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK + Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - GV nêu ra kết luận , cho 1 số HS nhắc lại Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”? + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi + Bước 2: Các nhóm tiến hành chơi + Bước 3: Các nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy + Bước 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc IV. Củng cố + Nêu một vài điểm khác nhau giữa nam và nữ + Khi một đứa trẻ mới sinh ra đời dựa vào đâu để phân biệt giữa bé trai và bé gái? ------------------------------------ Khoa học:lớp4 $2:Sự trao đổi chất ở người . I)Mục tiêu : - nêu được một số biểu hiện về trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: Lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thai ra khí các-bô- nic, phân và nước tiểu. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . II) Đồ dùng dạy học : 1.KT bài cũ: ? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài : *HĐ1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người : +, Mục tiêu : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình trao đổi chất . *Cách tiến hành : +) Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và TL theo cặp . - QS và TL theo cặp +Bước 2:- GV quan sát giúp đỡ + Bước 3: HĐ cả lớp. ? Kể ra những gì được vẽ trong hình 1(T6) ? Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người đươc thể hiện trong hình vẽ ? ? Nêu yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua h/vẽ ? ? Cơ thể người lấy những gì từ MT và thải ra MT những gì trong quá trình sống của mình ? +, Bước 4: ? Trao đổi chất là gì? ? Nêu vai trò của sự trao đôi chất đối với con người . ĐV,TV? *GVkết luận : *HĐ 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT +) Mục tiêu : HS biết trình bày một cách sáng tạo những KT đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT * Cách tiến hành: +)Bước 1: Giao việc - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT theo trí tưởng tượng của - TL nhóm - Báo cáo kết quả, NX, bổ xung. - Nhà VS, lợn, gà, vịt, rau .. - ánh sáng, nước, t/ăn . - Không khí - Lấy vào : T/ăn, nước, không khí, ô-xi - Thải ra: Phân, nước tiểu, khí các -bô -níc - Đọc đoạn đầu mục bạn cần biết - Trong quá trình sống...là quá trình trao đổi chất. - Con người, ĐV,TV, có trao đổi chất với MT thì mới sống được - Nghe mình Cơ thể người Khí -Ôxi Thải ra Khí các - bô - níc Phân Nước tiểu, mồ hôi Lấy vào Thức ăn Nước Bước 2: Trình bày sản phẩm - Trình bày SP - 2HS trình bày ý tưởng của mình - NX, bổ sung 3) Tổng kết : - NX sản phẩm . NX giờ học . --------------------------------
Tài liệu đính kèm: