Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tiết 1 đến 25

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tiết 1 đến 25

VẬT LIỆU,DỤNG CỤ CẮT,KHÂU,THÊU

I,Mục tiêu:

 -H biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.

 -Biết cách thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .

-Giáo dục ý thức an toàn lao động.

II,Đồ dùng dạy học

 -Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu, kim, khung thêu, 1 số sản phẩm may, khâu, thêu.

 -Vải, kim, chỉ, kéo.

III,Các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tiết 1 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kĩ Thuật
 Thứ 4.6.9.2006
Trồng cây xanh.
I,Mục tiêu:
 -Hiểu được cây xanh đóng vai trò quan trọng đối với môi trường sống xung quanh.
 -Biết cách trồng và chăm sóc cây xanh.
 -Có ý thức bảo vệ cây trồng.
II,Đồ dùng dạy học
 -Tranh ảnh về rừng cây.
III,Các hoạt động dạy học
*Nêu vấn đề: Xung quanh chúng ta có rất nhiều cây xanh, cây mọc tự nhiên, cây do con người trồng.Vậy cây xanh có vai trò quan trọng như thế nào? đối với đời sống của con người.Cách trồng và chăm sóc cây ra sao. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
1,ích lợi của cây xanh
 -Cây xanh có ích lợi gì?
 -Ngoài ra cây xanh còn có vai trò quan trọng nào?
=>Cây xanh chính là lá phổi xanh của trái đất.
2,Kĩ thuật trồng cây.
 -Hãy nêu cách trồng cây?
 -Hãy nêu cách trồng cây? 
3,Cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
 -Hãy nêu cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh 
 -Tiểu Kết: Cây xanh có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống con người.
4,Củng cố dặn dò .
 -H có ý thức bảo vệ cây trồng và bảo vệ rừng.
 -Về nhà thực hành trồng cây ở nhà. 
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Cây xanh cho ta bóng mát, cho bầu không khí trong lành, cho gỗ đóng đồ dùng, làm nhà cửa, một số cây còn cho ta trái quý bổ, làm thuốc chữa bệnh 
-Cây xanh còn có khả năng ngăn lũ chống xói mòn, giữ nước... 
-Hoạt động chung 
-Chuẩn bị cây giống 
-Làm đất.
-Đào hố rộng 30 cm 
-Bỏ phân chuồng ủ mục 1 lớp đất màu.
-H nhắc lại 
-Hoạt động nhóm đôi.
-Đối với cây trồng: Thường xuyên tưới nước cho cây trồng, xới đất và bón phân, tỉa cành già cỗi 
-Bắt đầu phun thuốc chống dệp 
+Đối với cây trồng tự nhiên .
-Không chặt phá rừng bừa bãi 
-Không săn bắt chim thú .
-H nhắc lại
Tuần 2: Bài 1: Thứ 3.12.9.2006
Vật liệu,dụng cụ cắt,khâu,thêu
I,Mục tiêu:
 -H biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
 -Biết cách thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
-Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II,Đồ dùng dạy học 
 -Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu, kim, khung thêu, 1 số sản phẩm may, khâu, thêu.
 -Vải, kim, chỉ, kéo.
III,Các hoạt động dạy học
Tiết 1:
 1,ổn định tổ chức.
 2,KTBC
 3,Bài mới
 -Giới thiệu:ghi đầu bài
a,Hoạt động 1:vật liệu khâu thêu.
*Vải.
 -Em có nhận xét gì về vải 
 -Người ta dùng vải để làm gì?
 -Em hãy kể tên một số sản phẩm làm từ vải? 
 -Khi học khâu thêu ta phải chọn loại vải như thế nào?
*Chỉ
 -Hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, 1b
=> Kết luận: nội dung sgk 
b,Hoạt động 2: dụng cụ cắt, khâu, thêu.
 -Hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? 
 -HD H sử dụng kéo (sgk)
*Chú ý: Đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và không dùng kéo cắt vải để cắt các vật cứng hoặc kim loại .
c,Hoạt động 3:
 -QS hình 6 hãy nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ và vật liệukhác được dùng trong khâu thêu.
 +Thước may
 +Thước dây
 +Khung thêu tay cầm 
 +Khuy cài, khuy bấm
 +Phấn may
4,Củng cố dặn dò.
 -Nhận xét tiết học- CB đồ dùng cho tiết sau.
-KT đồ dùng của H.
-H quan sát nhận xét về vật liệukhâu,thêu
-H đọc nội dung phần a sgk và quan sát một số loại vải
-Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, sợi tổng hợp, tơ tằm...
-Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo và nhiều sản phẩm cần thiết cho con người.
-Quần áo, giầy, khăn tay, chăn, màn mũ..
.
-Chọn vải trắng hoặc vải có màu có sợi thô dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
-H đọc nội dung phần b quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi?
-... hình 1a là chỉ khâu.
 hình 1b là chỉ thêu.
-H đọc lại
-H tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
-QS hình 2 sgk.
-Đều gồm 2 phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt hoặc vít để bắt kéo.Tay cầm thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt lưỡi kéo sắc nhọn dần về phía mũi.
-Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
-Cho nhiều H tập cầm kéo.
-H quan sát nhận xét một số vật liệu và một số dụng cụ khác. QS hình 6 sgk và 1 số mầu, một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
-Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải 
-Được làm bằng vải tráng nhựa dài 150 cm dùng để đo các số đo trên cơ thể.
-Gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu nhỏ có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.
-Dùng để đính vào nẹp áo, quần nhiều sản phẩm may mặc khác.
-Dùng để vạch dấu trên vải 
-Nhắc lại các tác dụng trên. 
Tiết 2: Thứ 5.14.9.2006
Vật Liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
 1,ổn định tổ chức.
 2,KTBC.
 3,Bài mới.
 -Giới thiệu: ghi đầu bài.
a,Hoạt động 1: 
 -HD H tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
 -Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu?
 -Nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ 
 -Vê nút chỉ có tác dụng gì?
 -Nêu cách bảo quản kim 
b,Hoạt động 2: 
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của H .
4,Củng cố dặn dò.
 -Đọc phần ghi nhớ trong sgk –trả lời các câu hỏi cuối bài.
 -CB đồ dùng cho bài sau. 
-KT đồ dùng của H .
-QS hình 4 sgk và mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to nhỏ khác nhau
-Kim khâu được làm bằng kim loại cứng có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn sắc thân kim khâu nhỉ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi dẹt có lỗ để xâu chỉ.
-Kim thêu có cấu tạo tương tự.
-H quan sát hình 5a,b,c sgk
-1 H đọc mục b .
-1,2 H lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
-Giữ chỉ ở trên vải để khâu hoặc thêu.
-Để vào lọ có nắp đậy hoặc cài vào vỉ kim để giữ cho kim không bị gỉ, mũi kim nhọn sắc
-Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ 
-Để kim chỉ lên bàn.
-Làm việc theo nhóm: thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ(trao đổi giúp đỡ nhau)
-Một số H lên bảng thực hành thao tác xâu chỉ vê nút chỉ.
-H nhận xét.
	 Thứ 3.19.9.2006
Tuần 3: Bài 2
Tiết 3: Cắt vải theo đường vạch dấu
I, Mục tiêu:
 -H biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
 -Vạch được đường vạch dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy định, đúng kĩ thuật
 -GD ý thức an toàn lao động.
II,Đồ dùng dạy học
 -1 mảnh vải kích thước 20cm x 30 cm, kéo cắt vải, phấn thước.
 -Vải, phấn, thước.
III,Phương pháp:quan sát,thực hành
IV,Các hoạt động tổ chức 
 1,ổn định tổ chức.
 2,KTBC
 3,Bài mới
 -Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
a,Hoạt động 1:
 -Giới thiệu mẫu 
 -Nêu tác dụng của vạch mẫu trên vải?
 -Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
b,Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
 -Theo quy trình và giới thiệu 
 -Đính miếng vải lên bảng 
 -Nêu cách vạch dấu đường thẳng đường cong trên vải?
 -Nêu một số lưu ý trong sgk
=>rút ghi nhớ
d,Hoạt động 4: đánh giá kết quả học tập.
 -Tổ chức trưng bày sản phẩm
 -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
4,Củng cố dặn dò.
 -Nhận xét giờ học-CB bài sau. 
-KT đồ dùng của H.
-Quan sát nhận xét mẫu.
-Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu của người cắt, may có thể vạch dấu đường thẳng hoặc đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác , không bị xiên lệch 
-Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo 2 bước.Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
-Vạch dấu trên vải 
-QS hình 1a,b,c sgk.
-2H đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm .
-1 H nối hai điểm đó để được một đường thẳng.
-1H vạch dấu đường cong trên vải.
-Cắt theo đường vạch dấu, từng nhát cắt dứt khoát...
-Cắt vải theo đường cong TT... cắt từng nhát cát ngắn xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong khi cắt.
-2-3 H đọc phần ghi nhớ sgk.
-Đánh giá sản phẩm theo 2 mức 
+Hoàn thành
+Chưa hoàn thành 
	Thứ 5.21.9.1006
Bài 3: 
Tiết 4: Khâu thường
I,Mục tiêu:
 -Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đườngvạch dấu.
 -Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay.
II,Đồ dùng dạy học
 -Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu, 1 số sản phẩm khâu thường
 -1 mảnh vải len( sợi khác màu vải) kim khâu len...
III,Phương pháp:quan sát,đàm thoại,thực hành
IV,Các hoạt động dạy học
 1,ổn định tổ chức.
 2,KTBC
 3,Bài mới 
 -Giới thiệu: ghi đầu bài.
a,Hoạt động 1: giới thiệu mẫu 
 -Khâu thường còn được gọi là khâu tới , khâu luôn.
 -Thế nào là khâu thường ?
b,Hoạt động 2:HD H thao tác kĩ thuật
 -HD thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản ?
 -Nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu?
 -Hãy nêu cách lên kim và xuống kim?
*HD thao tác kĩ thuật khâu thường 
 -Treo tranh quy trình 
 -Khâu thường được thực hiện theo mấy bước ?
-HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 
 -Lần đầu HD thao tác có kết hợp giải thích.
 -Lần 2 HD nhanh hơn toàn bộ các thao tác để H hiểu và biết cách thực hiện.
 -Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
 -G chốt =>ghi nhớ 
 -Tổ chức cho H tập khâu mũi thường trên giấy ô li.
4,Củng cố dặn dò.
 -Nhận xét tiết học-Cb bài sau. 
-KT sự chuẩn bị của H .
-H quan sát và nhận xét.
-Quan sát mặt phải mặt trái và kết hợp quan sát hình 3a,3b, sgk và nhận xét.
-Đường mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
-Mũi khâu ở hai mặt giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
-H đọc mục 1 phần ghi nhớ.
-Cách thực hiện một số thao tác cơ bản khi khâu.
+Cách cầm vải và cầm kim khi khâu
-Quan sát hình 1 và đọc nội dung phần 1a
-Nêu nội dung phần 1a.
+Cách lên kim và xuống kim.
-QS hình 2a,b sgk 
-Lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải.
-Xuống kim: tương tự.
-Quy trình khâu mũi thường.
-Quan sát và nêu các bước khâu thường.
-Thực hiện theo hai bước
+Vạch đường dấu
+Vuốt thẳng vải 
+Vạch đường dấu thẳng mép vải 2cm.
-Chấm các điểm cách đều nhau 5 mm.
-Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
-Đọc mục b và quan sát hình 5a, 5b,5c sgk.
-Quan sát hình 6a, b,c sgk. Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu để giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng .Cuối cùng dùng kéo để cắt chỉ.
-H đọc ghi nhớ.
-Thực hành: Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau. 
	 Thứ 3.26.9.2006
Tuần 4: Bài 3
Tiết 5: Khâu Thường ( tiếp T. 2)
 1,ổn định tổ chức.
 2,KTBC
 3,Bài mới.
a,Hoạt động 1:
 -Treo tranh quy trình 
 -Nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước 
 -Nêu cách kết thúc đường khâu?
 -Yêu cầu H thực hành khâu thường .
 -Vì sao ta phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu?
b,Hoạt động 2:
 -Tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
 -Y/c H tự đánh giá 
 -Nhận xét đánh giá sản phẩm của H 
4,Củng cố dặn dò.
 -Nhận xét tiết học
 -H về nhà tự khâu lại mũi k ... ắp ráp một số chi tiết với nhau
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
-Thêu móc xích là gì?
3,Bài mới
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạtđộng1:làm quen các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép
-Bộ lắp ghép có 34 chi tiết và dụng cụ khác nhau được phân thành 7 nhóm chính
-G HD cách sắp xếp các chi tiết trong hộp .Mỗi ngăn để hoặc 2,3 loại khác nhau
*Hoạt động 2: HD sử dụng cờ lê tua vít
a,Lắp vít 
-HD H lắp vít theo các bước 
b,Tháo vít 
-Khi tháo vít ta làm thế nào ?
c,Lắp ghép một số chi tiết 
-G thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H4 SGK
-H quan sát và nghe
-H nêu 7 nhóm chính trong bộ lắp ghép 
+Các tấm nền 
+Các loại thanh thẳng 
+Các thanh chữ u và thanh chữ L
+Bánh xe,bánh đai,các chi tiết khác 
+Các loại trục 
+ốc và vít ,vòng hãm 
+Cờ lê,tua vít
-H nêu lại tên của 7 nhòm chính
-Khi lắp các chi tiết dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay tráivặn ốc vào vít 
-Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít vặn theo chiều kim đồng hồvít sẽ được vặn chặt
-2-3 H thực hành lắp vít 
-Khi tháo vít phải vặn tua vít theo chiều ngược lại 
-H quan sát H 4a,4b,4c,4d,4e hãy gọi tên số lượng cần lắp ghép 
4a:thanh chữ u 7lỗ ,2 thanh thẳng 3 lỗ 
4b:1 thanh chữ u 5 lỗ,2 thanh thẳng 7 lỗ 
4c:1 thanh chữ u 7 lỗ ,1 tấm 3 lỗ
4d:2 thanh chx u 7 lỗ ,1 tấm lớn 
4e:1 trục ,2 vòng hãm ,1 bánh xe
-H nhận xét 
4,Cúng cố dặn dò
 -Nhận xét tiết học –CB bài sau
	_____________________________________________
 Thứ .3..
Bài 26: tiết 20
các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình
 I,Mục tiêu: 
 -H biết gọi ,hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
-Sử dụng được cờ lê,tua-vít để lắp ,tháo các chi tiết
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạtđộng3: thực hành
-Y/C các nhóm H gọi tên đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở H4a,b,c,d,e
*Hoạtđộng4: đánh giá kết quả học tập
-G nêu tiêu chuẩn đánh giá 
G nhận xét đánh giá kết quả của H
-Chia lớp thành 6 nhóm 
-Mỗi nhóm lắp 2 chi tiết 
-H thực hành lắp các mối ghép 
-H dùng cờ Lê .Tua vít để tháo lắp các chi tiết
-Chú ý an toàn khi sử dụng tua vít 
-Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi 
-Khi lắp ghép ,vị trí của vít ở mặt phải ốc ở mặt trái của mô hình 
-H trưng bày sản phẩm thực hành 
+Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy trình 
+Các chi tiết lắp chắc chắn ,không bị xộc xệch 
-Dựa vào các tiêu chuẩn H tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn 
-H tháo các chi tiết và bỏ vào hộp 
4,Củng cố dặn dò 
 -Nhận xét tiết học –CB bài sa
 Thứ .3..
Bài 27: tiết 21
lắp cái đu(tiết1)
 I,Mục tiêu: 
 -H biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật ,đúng quy trình 
-Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình 
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạtđộng1: quan sát mẫu
-G cho H quan sát cái đu đã lắp sẵn
-H qs từng bộ phận của cái đuvà đặt câu hỏi 
-Cái đu gồm những bộ phận nào?
-Nêu tác dụng của cái đu trong thực tế
*Hoạtđộng2:HD thao tác kĩ thuật 
-G HD lắp cái đu theo quy trình SGK để H quan sát 
a,HD H chọn các chi tiết 
b,Lắp từng bộ phận 
*Lắp giá đỡ đu H2-SGK
-Để lắp được giá đỡ đu phải cần có những chi tiết nào?
-Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?Lắp ghế đu H3-sgk
-Để lắp được ghế đu chọn những chi tiết nào?số lượng bao nhiêu
-Lắp trục đu vào ghế đu H4-SGK
-G nhận xét uốn nắn bổ xung cho hoàn thiện
-Cần cố định trục đu,cần bao nhiêu vòng hãm 
c,Lắp ráp cái đu 
-G tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp H4 vào H2) để hoàn thành cái đu như H1 sgk sau đó kiểm tra sự doa động của cái đu
d,HDH tháo các chi tiết 
KT đồ dùng của H
-Gồm có 3 bộ phận :giá đỡ đu,ghế đu,trục đu
-ở các trường mầm non hoặc trong công viên ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu 
-G cùng H chọn các chi theo sgk và để vào nắp hộp theo từng loại 
-Chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu
-Cần 4 cọc đu ,thanh thẳng 11lỗ ,giá đỡ trục đu
-Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ u dài .
-cần chọn tấm nhỏ ,4 thanh thẳng 7 lỗ 1 tấm có 3 lỗ ,1 thanh chữ u dài 
-H quan sát H4 gọi 1 H lên lắp
-Cần 4 vòng hãm
-Khi tháo phải tháo dời từng bộ phận tiếp đố mới tháo dời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp
-Khi tháo xong phải xếp gọn vào hộp 
*Đọc ghi nhớ
4,Củng cố dặn dò 
 - N hận xét tiết học –CB bài sau
	______________________________________________________
 Thứ .3..
Bài 27: tiết 22
lắp cái đu(tiết2)
 I,Mục tiêu: 
 -H biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật ,đúng quy trình 
-Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình 
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạtđộng3: thực hành lắp cái đu
-Gọi H đọc phần ghi nhớ 
a,Chọn các chi tiết để lắp cái đu 
-G đến từng nhóm để kiểm travà giúp đỡ H chọn đúng đủ các chi tiết
b,Lắp từng bộ phận 
c,Lắp ráp cái đu 
-G quan sát giúp đỡ uốn nắn H còn lúng túng 
*Hoạt động 4:đánh giá kết quả học tập 
-G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm 
-G nêu tiểu chuẩn đánh giá 
-G nhận xét đánh giá 
-H nêu ghi nhớ 
-H chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgkvà xếp từng loại vào hộp 
-Giúp H lắp từng bộ phận 
+Lắp cọc đu ,thanh giằng và giá đỡ trục đỡ 
+Lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ (thanh 7 lỗ ,thanh chữ u dài ,tấm nhỏ )khi lắp ghế đu 
+Vị trí của các vòng hãm 
-H quan sát H1 sgk để lắp ráp hoàn thiện cái đu 
-Kiểm tra sự chuyển đôộng của cái đu
-H trưng bày sản phẩm của mình 
-Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy trình 
-Đu lắp chắc chắn ,không bị xộc xệch 
Ghế đu dao động nhẹ nhàng 
-H đựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình của bạn 
4,Củng cố dặn dò 
 -Nhận xét tiết học –CB bài sau
	_____________________________________________________
 Thứ .3..
Bài 28: tiết 23
lắp xe nôi(2tiết)
 I,Mục tiêu: 
 -H biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật ,đúng quy trình 
-Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình thực hiệnthao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe nôi
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạt động 1:HDHQS và nhận xét
-G cho H quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
-HDH quan sát kĩ từng bộ phận .
-Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận?
-G nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế.
*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật 
a,G HDH chọn các chi tiết theo SGK
b,Lắp từng bộ phận
*Lắp tay kéo (H2.sgk)
-Để lắp được tay kéo ,em cần chọn chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu?
*Lắp giá đỡ trục bánh xe H3-sgk
-Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
*Lắp giá đỡ trục bánh xe
-Lắp thành và mui xe
-Lắp trục bánh xe
*Hoạt động 2:Lắp ráp xe nôi
-HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
4,Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học-CB bài sau
-Cần 5 bộ phận 
-Hàng ngày chúng ta thường thấy các em bé thường nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi
-Xếp các chi tiết đã chọn sẵn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết 
-H QS H2sgk và trả lời các câu hỏi 
-2 thanh 7 lỗ ,1 thanh chữ u dài 
-H QS H3sgk
-1 H lên thực hành lắp 
-H khác nhận xét bổ sung
-H QS H1sgk
-Phải lắp 2 gía đỡ trục bánh xe
-H QS H5sgk
- H QS H6sgk
	 Thứ .3..
 Bài 28: tiết 24
lắp xe nôi(tiết2)
 I,Mục tiêu: 
 -H biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật ,đúng quy trình 
-Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình thực hiệnthao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe nôi
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạt động 3:H thực hành lắp xe nôi
a,Chọn chi tiết
b,Lắp từng bộ phận
--G nhắc nhở H một số điểm sau:
*Lắp ráp xe nôi
*Hoạt động 4:đánh giá kết quả học tập
-G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm 
-G nhận xét đánh giá kết quả học tập của H
-G nhắc nhở H tháo các chi tiết bỏ vào hộp.
4,Củng cố dặn dò
-Y/C H đọc lại ghi nhớ
-H chọn đúng đủ các chi tiết sgk và để riêng từng loại vào hộp 
-H thực hành lắp từng bộ phận 
-Vị trí trong ngoài của từng thanh
-Lắp các thanh chữ u dài đúng lỗ trên tấm lớn 
-Vị trí tấm nhỏ với các tấm chữ ukhi lắp thành xe và mui xe
-H lắp ráp theo qui trình 
-Y/c kiểm tra sự chuyển động của xe 
-H trưng bày sản phẩm và nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
-Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình 
-Xe nôi chắc chắn,không bị xộc xệch 
-Xe nôi chuyển động được 
-H tự đánh giá sản phẩm của mình cũng như các bạn
 -Nhận xét tiết học-CB bài sau
 Thứ .3..
 Bài 29: tiết 25
lắp xe đẩy hàng (2 tiết)
 I,Mục tiêu: 
 -H biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe đẩy hàng
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật ,đúng quy trình 
-Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình thực hiệnthao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe đẩy hàng
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
 V,Các hoạt động dạy học
tiết 1
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạt động 1:H quan sát mẫu và nhận xét.
-Cho H quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_4_tiet_1_den_25.doc