I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 6, 7
- Giấy, bút vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ngày: 18/8/2009 Tuần: 1 Môn: Khoa học BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Nêu được con người cầnthức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống Có ý thức bảo vệ môi trường sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 4, 5 SGK Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. Bài mới: Giới thiệu bài: Cách tiến hành: Bước 1: GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên bảng Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra Kết luận của GV: Những điều kiện cần để con người sống & phát triển là: Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS làm phiếu học tập theo nhóm Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm Bước 3: Thảo luận cả lớp Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận lần lượt 2 câu hỏi: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Kết luận của GV: Con người, động vật & thực vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông & những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có nội dung bao gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống & những thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ. Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi Bước 3: Thảo luận cả lớp Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác & giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy? Củng cố : - Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Dặn dò: GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người. HS nêu ý ngắn gọn HS theo dõi HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp HS bổ sung, nhận xét HS nêu HS theo dõi HS chia thành nhóm nhỏ để tham gia trò chơi Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các em thấy cần phải mang theo khi các em đến 1 hành tinh khác (những tấm phiếu vẽ các hình đã loại ra phải nộp lại cho GV) Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần hơn cả để mang theo HS trả lời HS trả lời Các ghi nhận, lưu ý: Tuần:1 Ngày: 20/8/2009 Môn: Khoa học BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào & thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 6, 7 Giấy, bút vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào & thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Mục tiêu:HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Bài cũ: Con người cần gì để sống Bài mới: Giới thiệu bài: Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6. Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống). Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. Bước 2: Thảo luận Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật. Kết luận của GV: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường & thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Con người, thực vật & động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình Bước 2: Trình bày sản phẩm GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện Bước 3: Nhận xét GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt). HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao -HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình HS đọc & trả lời câu hỏi HS nhận xét & bổ sung Lắng nghe HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: 25/8/2009 Tuần: 2 Môn: Khoa học BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết. Biết được nếu 1 trong các cơ quan ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống quanh mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 8. 9 Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Hoạt động 1: Mục tiêu: HS Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường. Bài cũ: Trao đổi chất ở người GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS GV phát phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập cả lớp GV chữa bài Bước 3: Thảo luận cả lớp GV đặt câu hỏi: Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường? Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. Kết luận của GV : Trò chơi Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi & các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các chất thải) Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng & đẹp là thắng cuộc. Bước 2: Trình bày sản phẩm GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước. Bước 3: Bước 4: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. Kết luận của GV: GV sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9 SGK & nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Củng cố : GV yêu cầu HS suy nghĩ & tra ... ỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật Mục tiêu: HS Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. Giải thích lí do vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức trò chơi GV chia lớp ra thành 2 đội Bước 2: Cách chơi & luật chơi Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Thư kí ghi nhanh vào giấy khổ to. Thời gian chơi là 8 phút Nếu chưa hết thời gian chơi nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua & trò chơi có thể kết thúc. Trường hợp hết 8 phút mà chưa có đội nào thua, GV cho kết thúc cuộc chơi. GV yêu cầu đại diện hai đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc. Bước 3: Thực hiện GV bấm đồng hồ & theo dõi diễn biến của cuộc chơi & cho kết thúc cuộc chơi như phần luật chơi đã nói Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm đã lập qua trò chơi & chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm thực vật? GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? (Để làm được câu hỏi này, GV yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập) Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm GV chia lớp thành các nhóm nhỏ & phát phiếu học tập cho các nhóm Bước 3: Thảo luận cả lớp Để chốt lại ý chính, GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK Kết luận: Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo & muối ăn HS trả lời HS nhận xét Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước. HS theo dõi GV phổ biến luật chơi 2 đội bắt đầu chơi như đã hướng dẫn ở trên HS nêu HS làm việc theo nhóm vào phiếu học tập Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xứ lí các thông tin trong phiếu học tập Các ghi nhận, lưu ý: Ngày:15/9/2009 Tuần: 5 Môn: Khoa học BÀI: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Biết dược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV Nêu ích lợi của muối i-ốt ( giúp cơthể phát triển về thể lực và trí tụê), tác hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 20, 21 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Hoạt Động 1 : Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cập nhiều chất béo Mục tiêu: Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo Bài cũ: tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài: Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. Bước 2 : Cách chơi và luật chơi - GV nêu cách chơi và luật chơi Bước 3 : Thực hiện - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. HS trả lời HS nhận xét Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV. Thức ăn cĩ chứa nhiều chất béo: cá rán, bánh rán, thịt luộc, thịt quay, .. Hoạt động 2 Cách tiến hành : : Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc thực vật Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật. - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có nguồn gốc đạm thựcvật Hoạt động 3 : Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối I- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thựcvật. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tÇm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt. - Tiếp theo GV cho HS thảo luận : + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật. - HS trả lời. - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt gây lên. + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - 3 HS đọc. Các ghi nhận, lưu ý: Ngày:17/9/2009 Tuần: 5 Môn: Khoa học BÀI: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Nêu dược: +Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc và gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người) +Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm( chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức an7, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Kể tên các chất béo cĩ nguồn gốc từ TV? Các chất béo cĩ nguồn gốc từ ĐV? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo cĩ nguồn gốc từ TV và chất béo cĩ nguồn gốc từ ĐV? Nêu lợi ích của muối I-ốt? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới:Giới thiệu bài: Hs trả lời Cách tiến hành : Hoạt Động 1 : Bước 1 : Tìm hiểu ly do cần ăn nhiều rau, quả chín - GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều. lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn - Cả rau vµ quả chín cần ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. Mục tiêu : Bước 2 : Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày. - Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày ? - Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả ? - HS trả lời:chuối , thanh long HS trả lời: rau, quả cung cấp vi-ta-min.. Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Hoạt động 2 : Cách tiến hành : Xác định Bước 1 : thảo luận nhĩm (theo cặp) tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - GV yêu cầu HS mở SGK và cùng nhau thảo luận để TLCH 1 trang 23 SGK. - Theo b¹n, thÕ nµo lµ thùc phÈm s¹ch vµ an toµn? - HS trả lời câu hỏi 1 Mục tiêu: Bước 2 : Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 3 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn. Bước 1 : - GV chia lớp thành cac nhóm. Mỗi nhóm thực hiện môt nhiệm vụ : Nhóm 1,2 thảo luận về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo. Nhóm 3,4 thảo luận về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 4,5 thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự cầân thiết phải nấu chín thức ăn. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Thảo luận nhĩm theo nội dung GV phân cơng - Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể mang theo những vật thật để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - 2 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: