TOÁN
Phân số
I.MỤC TIÊU
Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số , mẫu số ; biết đọc , viết phân số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
? ở lớp 3, có 1 dạng để biểu diễn số phần bằng nhau, đó là số nào?
? Số TN và phân số có đọc giống nhau không?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Phân số
b. Giới thiệu phân số.
giáo án buổi 1- lớp 4 Tuần 20 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Bốn anh tài ( tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phự hợp với nội dung cõu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yờu tinh, cứu dõn bản của bốn anh em Cẩu Khõy. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ phóng to III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Đọc thuộc lòng bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người”? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu: Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh. Cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua phần còn lại của câu chuyện. 2. Nội dung bài mới a. Luyện đọc - Cả lớp đọc thầm + Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu, GV chốt - 2 HS nối tiếp đọc bài - Lần 1: Sửa ngọng cho HS ( Nếu có) - 1 số em đọc các từ GV đã nêu - Lần 2: Nối tiếp đọc bài - Lần 3: GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó - Lớp nhận xét bổ sung - GV sửa cách đọc & đọc ứng dụng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây đã thấy cảch tượng gì? - HS phát biểu - Nhận xét bổ sung + Anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn? - HS phát biểu - Nhận xét + Khi yêu tinh về, bà cụ lo lắng ntn? Cẩu Khây đã nói gì với bà cụ? - HS phát biểu ? Nội dung đoạn 1 cho chúng ta biết gì? * Chuyển ý: -1 HS đọc to đoạn còn lại + yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - HS phát biêu + Hãy thuật lại cuộc chiến giữa anh em Cẩu Khây và yêu tinh? - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - HS phát biểu - Lớp nhận xét. ? Nội dung của đoạn 2 là gì? - GV chốt: Anh em Cẩu Khây may mắn được giúp đỡ. Nhờ hợp sức chung lòng họ đã thắng được yêu tinh. + ý nghĩa của câu chuyện nàylà gì? - HS trao đổi theo cặp, phát biểu GV: Kết luận: - 2-3 HS đọc lại nội dung c. Đọc diễn cảm + Toàn bài cần đọc ntn cho hay? - HS nêu cách đọc diễn cảm toàn bài + Đoạn văn đọc ntn? - HS thực hành đọc diễn cảm - HS nêu cách đọc, lớp nhận xét - Đọc cá nhân - Thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét cho điểm Đoạn 1: Từ đầu Yêu tinh đấy Đoạn 2: Còn lại - Núc nắc, núng thế, chạy trốn - Giải nghĩa từ: Chú giải trong SGK -Luyện đọc câu: Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái/làm nó gãy gần hết hàm răng. 1. Bốn anh em Cẩu Khây tới chỗ yêu tinh ở và nhận được sự giúp đỡ của bà lão. - Tới nơi yêu tinh ở: + Bản làng vắng teo + Chỉ còn một bà cụ sống sót chăn bò cho yêu tinh. - Gặp bà cụ: bà nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ Bà cụ lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốnCẩu Khây nói không sợ: “Bà đừng sợ bắt yêu tinh.” 2. Cuộc chiến đấu cảu anh em Cẩu Khây và yêu tinh - Yêu tinh: Phun nước, làm nước dâng ngập cách đồng. - Cuộc chiến giữa anh em Cẩu Khây - yêu tinh ( HS nêu vắn tắt nội dung) - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, họ dũng cảm, đồng tâm hợp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. * Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Đoạn ứng dụng: Yêu tinh thò đầu vào, le lưỡi..sầm lại 3 Củng cố dặn dò - HS nêu nội dung giá trị của câu chuyện. - Nhận xét giờ học Toán Phân số I.Mục tiêu Bước đầu nhận biết về phõn số ; biết phõn số cú tử số , mẫu số ; biết đọc , viết phõn số . II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ ? ở lớp 3, có 1 dạng để biểu diễn số phần bằng nhau, đó là số nào? ? Số TN và phân số có đọc giống nhau không? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phân số b. Giới thiệu phân số. - GV quan sát hình tròn và nhận xét: ? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn - GV biểu diễn trên bảng cách đọc, viết phân số 5 phần 6 - HS đọc và viết phân số ra nháp. ? Phân số có mấy phần? - GV: Phân số có 5 là tử số; 6 là mẫu số. ? Khi viết, tử số và mẫu số có vị trí ở đâu? ? Mẫu số của phân số cho biết điều gì? ? Tử số nói lên điều gì? - GV đưa bảng phụ, hình mẫu như SGK, yêu cầu HS chỉ ra phân số biểu diễn số phần được tô màu? ( cách viết-đọc). ? trong phân số đó, đâu là TS-MS ? ý nghĩa? * Kết luận ; ;; là những phân số. Mỗi phân số đều có TS và MS. TS là số tự nhiên viết trên gạch ngang. MS là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - HS đọc SGK (106) c. Thực hành: * Bài 1 (107) - HS đọc yêu cầu, quan sát bảng phụ. - Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng ghi kết quả. - Lớp và GV nhận xét. ? Dựa vào đâu viết được phân số đó? ? Chỉ rõ TS và MS của phân số? ? TS và MS của phân số có ý nghĩa như thế nào? * Bài 2(107) - HS đọc yêu cầu BT. GV treo bảng phụ. ? BT cho biết những gì? Yêu cầu làm gì? - Chưa bài. ? Giải thích cách làm? - GV chốt kết quả đúng. ? Phân số cho biết những gì từ TS và MS? ? Phân số nào có TS = 12, MS = 55? - Ta viết : , đọc là năm phần sáu. - Ta gọi là phân số. - HS nhắc lại ; - TS ở trên , MS ở dưới ( vạch ngang ). + Hình tròn được chia thành 6 phần bừng nhau; có năm phần được tô màu. - Viết ; Viết Viết * Bài 1(107): Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình. -H1 : H2 H3: - H4 : H5 H6: * Bài 2(107): Viết theo mẫu: - HS làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét đúng sai? 3/ Củng cố , dặn dò: - HS nêu lại nhận xét về phân số. - Nhận xét tiết học Khoa học Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu Sau bài học, giúp HS + Neõu ủửụùc nhửừng nguyeõn nhaõn laứm khoõng khớ bũ oõ nhieóm : khoựi, khớ ủoọc,caực loaùi buùi, vi khuaồn, . . . + HS khaự gioỷi coự theồ neõu ủửụùc nhửừng taực haùi cuỷa khoõng khớ bũ oõ nhieóm. II. Đồ dùng dạy học - Hình (SGK – 78, 79); sưu tầm tranh ảnh về bầu không khí xung quanh bị ô nhiễm. III. các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Nêu sự thiệt hại do bão gây ra? + Cách phòng chống bão? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Không khí bị ô nhiễm. 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: Nhóm 4 - GV: kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS + Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em? + Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm? - Quan sát hình 78, 79 - SGKvà trả lời câu hỏi: + Hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét bổ sung * Hoạt động 2: Nhóm GV: Lớp thành 4 nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung * hoạt động 3: Cả lớp - Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật thực vật? - HS trình bày ý kiến - Nhận xét bổ sung 1. Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm * Kết luận: - Không khí sạch: Không khí không có những thành phần gây hại cho sức khoẻ của con người - Không khí bị ô nhiễm: Không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng tới người, động vật và thực vật. 2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Do khí thải của nhà máy - Khói, khí độc của các phương tiện giao thông : ô tô, xe máy, xe chở hành thải ra. - Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lứainh ra, bụi do hoạt động của con ngưởi các vùng đông dân 3. Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Gây bệnh viêm phế quản mãn tính - Gây bệnh ung thư phổi - Bụi về mắt sẽ gây các bệnh cho mắt. - Gây khó thở - Làm cho các loại hoa quả không lớn được 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc “ Bạn cần biết” - Nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 10.tháng 1.năm 2012 Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa. I. Mục tiêu - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng hoa. II.Đồ dùng dạy học - Mẫu hạt giống rau, hoa, một số loại phân bón và dụng cụ lao động. III. Hoạt động dạy học * Hoạt động khởi động - Nêu yêu cầu và ghi tên bài học mới. * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc nội dung 1 SGK + Khi trồng rau, hoa ta cần có những vật liệu gì? - Đưa ra và giới thiệu 1 số vật liệu mẫu, tác dụng và cách sử dụng vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng. * Hoạt động 2: Cả lớp - Gọi HS đọc mục 2. + Khi trồng rau, hoa ta cần có những dụng cụ gì? + Nêu cấu tạo, cách sử dụng 1 loại dụng cụ em biết. + Ngoài những dụng cụ thủ công, em còn biết dụng cụ lao động hiện đại nào? + Làm thế nào để các dụng cụ dùng được lâu và phát huy hết tác dụng của nó? + Khi sử dụng các loại dụng cụ lao động, ta cần chú ý gì để đảm bảo an toàn? - HS trình bày - Nhận xét bổ sung - Kết luận chung : các loại dụng cụ giúp ta lao động trồng trọt thuận tiện hơn, cần sử dụng đúng cách và đảm bảo an toàn khi sử dụng. 1. Những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi trồng rau, hoa - Cần có hạt giống, cây giống, phân bón, đất trồng( Vườn, ruộng, chậu...) 2. Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. - Dụng cụ: cuốc, vồ, đập, dầm xới, bình tưới, bình xịt... + máy cày, bừa, máy làm cỏ, máy bơm... + Thường xuyên tra dầu mỡ, dùng xong rửa sach sẽ, để đúng nơi quy định, sử dụngđúng với chức năng, công dụng của nó. + Sử dụng đúng cách,kiểm tra kĩ trước khi dùng, sửa chữa kịp thời khi hỏng, không vừa làm vừa đùa nghịch... 3: Củng cố - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I.Mục tiêu. - Biết được thương của phộp chia một số tự nhiờn cho một số tự nhiờn( khỏc 0) cú thể viết thành một phõn số : tử số là số chia , mẫu số là số chia . II. đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 4; SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc- viết các phân số: ; ; ? Chỉ rõ TS – MS ; MS cho biết gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. b/ Nêu vấn đề và giải quyết vấn đ ... Lụùi leõn ngoõi Hoaứnh ẹeỏ( naờm 1428), mụỷ ủaàu thụứi Haọu Leõ. - Neõu caực maồu chuyeọn veà Leõ Lụùi( keồ chuyeọn Leõ Lụùi traỷ gửụm cho ruứa thaàn) II. Đồ dùng - Hình trong SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động chủ yếu A KTBC -Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần? - Nhà Hồ đã có sự tiến bộ gì trong việc cải cách nhà nước? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới Gv treo hình minh hoạđ Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vê trận Chi Lăng. 2. Nội dung bài mới *Hoạt động 1: Cả lớp HS đọc to đoạn đầu trong SGK -Lớp đọc thầm +Lê lợi là người ntn? -HS phát biểu, lớp bổ sung +Lê Lợi đã có quyết định quan trọng ntn? -HS phát biểu, lớp bổ sung. 1. Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn,Thanh Hoá. +Không chịu cảnh đất nước bị nhà Minh đô hộ, Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, xd ll và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc kháng chiến. - Lê Lợi tiến quân ra Bắc, tiến đánh giặc Minh. GV: Năm 1426, quân Minh bao vây ở Đông Quan. Vương Thông hoảng sợ một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người vềnước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. * Hoạt động 2: Cả lớp HS đọc thầm SGK, quan sát lược đồ hình 1 +Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa dánh địch? - HS phát biểu lớp nhận xét * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh đã hành động ntn? +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? +Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? -Các nhóm thảo luận Đại diện 2 nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý để thuật lại diễn biến chính của trận đánh Chi Lăng( kết hợp chỉ lược đồ) +Kết quả của trận đánh Chi Lăng ntn? -HS dựa vào SGK * Hoạt động 4: Cả lớp +Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn Thể hiện sự thông minh ntn? + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? -HS trao đổi cặp, phát biểu, rút ra kết luận về ý nghĩa chung. 2. Trận Chi Lăng a, Địa thế ải Chi Lăng - ải Chi Lăng là một vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây um tùm. b, Diễn biến trận đánh - Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. -Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi, bỏ xa quân bộ . - Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt qua đồng lầy đ ta bắt đầu tấn công đLiễu Thăng và đám kị binh bị quân ta đánh tối tăm mặt mũi.Phần đông bị giết, phần còn lại bỏ chạy thoát thân, Liễu Thăng bị giết. c, Kết quả -Liễu Thăng bị giết - Quân bộ bị tấn công quyết liệt d, ý nghĩa: SGK-46 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục đích yêu cầu Biết thờm một số từ ngữ núi về sức khỏe của con người và tờn một số mụn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liờn quan đến sức khỏe (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập cho BT1,2,3 III. các hoạt động chủ yếu A. KTBC Đọc bài3 tiết trước? ? Trong bài những câu nào thuộc kiểu câu Ai làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ 2. Nội dung bài mới * Bài tập 1 (19) - H S đọc đề bài 1, lớp đọc thầm + Bài tập yêu cầu gì? - HS trao đổi theo nhóm - Làm việc trên phiếu: 2-3 nhóm - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt kết quả đúng. * Bài 2 (19) - HS đọc thầm bài 2 + Bài yêu cầu gì? - HS phát biểu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở bài tập - Chữa bài * Bài 3 (19) - HS đọc bài 3 + Bài yêu cầu gì? - HS làm bài cá nhan - Chữa bài KL: Các từ ngữ đều so sánh sức khoẻ với những sự vật nổi bật để nói về người có sức khoẻ tốt. * Bài 4 (19) - HS đọc yêu cầu của bài GV gợi ý: + Người không ăn không ngủ được là người ntn? + Người không ăn không ngủ đượckhổ ntn? + Người ăn được ngủ được là người ntn? + ăn được ngủ được là tiên, nghĩa là gì? ? Vậy câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào? - HS phát biểu - GV chốt: Người ăn ngủ được sẽ được coi là sướng như tiên vì họ có sức khoẻ tốt, không tốn tiền mua thuốc thang. * Bài 1(19): Tìm từ ngữ: a, Chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập thể dục, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi hợp lý, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh:Vạm vỡ, cường tráng, chắc nịch, dẻo dai, săn chắc, rắn chắc. *Bài 2(19): Kể tên các môn thể thao mà em biết: VD: bóng đá, cầu lông, bóng bàn, cờ vua *Bài 3(19):Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi() để hoàn chỉnh các từ ngữ sau: a, Khoẻ như: voi, trâu, hùm b, Nhanh như: Cắt, gió, tên, chớp, điện, sóc *Bài 4(19): Câu tục ngữ nói gì? Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo - Phải luôn giữ sức khoẻ để làm việc tốt; không nên quá lo nghĩ mà ảnh hưởng đến sức khoẻ. 3. Củng cố dặn dò - HS đọc lại các từ được hệ thống trong bài - Nhận xét giờ học Toán Phân số bằng nhau I Mục tiêu - Bước đầu nhận biết dược tớnh chất cơ bản của phõn số , phõn số bằng nhau . II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán 4, bảng phụ, phấn màu, băng giấy mầu. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS chữa bài 3, 4 (SGK) ? Cách so sánh 1 phân số với 1? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - Phân số bằng nhau. b) Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS quan sát 2 băng giấy ? Nhận xét về độ dài của 2 băng giấynày? ? Băng giấy 1 gồm mấy phần bằng nhau; phân số chỉ số phần được tô màu ? ? Phân số chỉ số phần được tô màu ở băng giấy 2 ? Tại sao? ? So sánh độ dài băng giấy với băng giấy? *Kết luận: và là 2 phân số bằng nhau. ? làm thế nào để từ phân số có phân số ? ? Phân số viết thành sẽ phải như thế nào? ? Vậy, muốn có 2 phân số bằng nhau ta có mấy cách làm? Đó là những cách nào? - GV chốt , HS nhắc lại ( 7-10 HS). c. Thực hành: * Bài 1(112): - HS đọc đề bài và làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng điền kết quả và nêu lý do. - Lớp và GV nhận xét. ?Cách làm 2 phần a,b khác nhau như thế nào? ? Để có được 2 phân số bằng nhau em đã làm như thế nào? - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. ( 1 ) ( 2 ) * Như vậy = = = và = = * Tính chất cơ bản của phân số (SGK-111). * Bài 1(112): Viết số thích hợp vào ô trống. = = ; = = = ; ; 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại các tính chất của bài học. - Nhận xét giờ học. Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục đích yêu cầu - Nắm được cỏch giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sỏt và trỡnh bày được một vài nột đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nét đổi mới quê hương; bảng phụ. III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý, tranh ảnh của HS - Trả bài viết và nhận xét của 1 số HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Luyện tập giới thiệu địa phương. 2. Nội dung bài mới * Bài 1 (19) - HS đọc bài 1, lớp đọc thầm + Bài yêu cầu gì? - HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài văn trong SGK + Bài văn giới thiệu những nét mới ở địa phương nào? + Hãy kể lại những nét đổi mới trên? - HS trình bày - GV nhận xét + Hãy dựa vào bài” Nét mới ở Vĩnh Sơn” để lập dàn ý vắn tắt cho một bài văn giới thiệu địa phương? - HS trao đổi - Trình bày - GV đưa bảng phụ * KL: Cuộc sống đổi thay với những điều đáng mừng đã đến với xã Vĩnh Sơn. Điều đó khẳng định 1 tiềm năng kinh tế mới đang chờ đón bà con. * Bài 2 (19) - HS đọc đề bài + Bài 2 yêu cầu gì? GV gợi ý giúp HS phân tích đề ? Phố phường nơi em sinh sống nhưng có gì đổi khác so với 2 năm trước? ( Cây xanh, vệ sinh, phương tiện nghe nhìn-đi lại, kết quả học tập, rèn luyện và phấn đấu của cả phường) - HS làm việc nhóm đôi - Một số HS trình bày trước lớp - Bình chọn người giới thiệu hay nhất *Bài 1(19): - Đọc bài “Nét mới ở Vĩnh Sơn” - Trả lời câu hỏi a, Bài văn giới thiệu những đổi mới của Vĩnh Sơn một thị xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạch tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. b, Những nét đổi mới - Người dân tộc chỉ quen phát rãy nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa - Nghề nuôi cá phát triển - Đời sống của người dân được cải thiện * Dàn ý: Bảng phụ *Bài 2(19): Hãy tả về những đổi mới ở xóm em hoặc phường em. - VD: + Có nhiều cây xanh, có nơi khu vui chơi cho trẻ em + Nhiều gia đình có xe máy, ô tô,. + Không còn hộ đói nghèo. + Không còn tệ nạn xã hội + Có khu gom rác, môi trường trong sạch. + Có nhiều HS giỏi + Được coi là khu phố văn hoá 3. Củng cố dặn dò ? Những nét đổi mới ở địa phương em nói lên điều gì? - Nhận xét giờ học - Về nhà: Trình bày bài 2 vào vở SINH HOAẽT LễÙP, ẹOÄI Giữ gìn truyền thống dân tộc I. MỤC TIấU : Giỳp HS : - Thực hiện nhận xột, đỏnh giỏ kết quả cụng việc tuần 19. - Biết được những cụng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giỏo dục và rờn luyện cho HS tớnh tự quản, tự giỏc, thi đua, tớch cực tham gia cỏc hoạt động của Đội, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tờn cỏc hoạt động, cụng việc của HS trong tuần. - Sổ theo dừi cỏc hoạt động, cụng việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Nhận xột, đỏnh giỏ tuần 19 : GV ghi cỏc cụng việc HS dựa vào để nhận xột đỏnh giỏ: - Chuyờn cần, đi học đỳng giờ - Chuẩn bị đồ dựng học tập -Vệ sinh bản thõn, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tờn - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, mỳa hỏt tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phỏt biểu xõy dựng bài - Rốn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ 2. Sinh hoạt Đội, phương hướng tuần 20 - Nhắc HS tiếp tục thực hiện cỏc cụng việc Đội, lớp đó đề ra - Khắc phục những tồn tại sau kỡ thi HKI - Thực hiện tốt A.T.G.T - Biểu diễn văn nghệ: hát những bài hát ca ngợi đất nước, bài dân ca 3 miền Tổ trưởng điều khiển cỏc tổ viờn trong tổ tự nhận xột,đỏnh giỏ mỡnh. - Tổ trưởng nhận xột, đỏnh giỏ, xếp loại cỏc tổ viờn - Tổ viờn cú ý kiến - Cỏc tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mỡnh Ban cỏn sự lớp nhận xột đỏnh giỏ tỡnh hỡnh lớp tuần qua xếp loại cỏc tổ: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: - Lớp theo dừi - tiếp thu HS tự tìm bài hát và biểu diễn theo nhóm hoặc cá nhân Kí duyệt ngày 5 tháng 1 năm 2012
Tài liệu đính kèm: