ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu bết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở đầu:
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
Tuần 11 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: Ông Trạng thả diều I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu bết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Mở đầu: - Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên) HĐ của thầy HĐ của trò - Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? ? Tên chủ điểm nói lên điều gì? ? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: ? Bài được chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn +sửa lỗi,giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều” ? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì? ? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? ? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Đọc đoạn 3. ? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn? ? ND đoạn 3 là gì? ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều" ? Đoạn 4 ý nói gì? TL nhóm 2 ? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì? ? Nêu ND của bài? c. HDHS đọc diễn cảm: ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong" - NX và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. ? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? ? Truyện giúp em hiểu điều gì? - Có chí thì nên - Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công. - ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài... - 4 đoạn. Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi. Đ2: Lên sáu ...chơi diều. Đ3: Sau vì......học trò của thầy. Đ4 Phần còn lại. - Nối tiếp đọc theo đoạn - Tạo cặp, đọc đoạn - 1, 2 học sinh đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm. - ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều? - Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó. .. thì giờ chơi diều. ý 1,2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm. - Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. *ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền. - 1 HS đọc đoạn 4 - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều. *ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. - 1 HS đọc câu hỏi 4 - Có trí thì nên. - Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. * ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền. - Luyện đọc theo cặp - 3HS thi dọc diễn cảm. - .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài. - .....muốn làm được việc gì cũng phải chăm chăm chỉ, chịu khó. - NX giờ học: Ôn bài. CB bài : có chí thì nên. _________________________________ Toán Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiên phép nhân một STN với 10, 100, 1000, ..và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000.. - Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000 - Giáo dục học sinh chăm học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: - Thực hiện phép nhân 35 x 10 = ? - 35 x 10 = 350 ? Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350? ? Qua VD trên em rút ra NX gì? - Thực hiện phép chia 350 : 10 = ? ? Qua VD trên em rút ra KL gì? 2. HDHS nhân một số với 100,1000... hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000... 35 x 100 = ? 35 x 1000 = ? 3500 : 100 = ? 35000: 1000= ? ? Qua các VD trên em rút ra NX gì? 2. Bài tập Bài 1(T56) : Tính nhẩm - Thi nêu kết quả nhanh - Nêu lại NX chung a.18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000 b. 9000 : 10 = 900 9000 : 100 = 90 9000 : 1000 = 9 Bài 2(T59) : ? Nêu y/c? VD : 300 kg = tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm 300 : 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tạ - 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - 350 gấp 35 là 10 lần . - Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0. - 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 - Rút ra KL - Làm miệng a. 256 x 1000 = 256 000 302 x 10 = 3 020 400 x 100 = 40 000 b. 20020 : 10 = 2 002 200200 : 100 = 2 002 2002000 : 1000 = 2 002 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm bài(HSTB,Y;3 dòng đầu) - Nêu kết quả 70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến 800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ 300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn 120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn 5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg 4 000 g = 4 kg 3. Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. _______________________________ Lịch sử : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước,đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về Lý Công Uẩn: người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. Đồ dùng dạy học : Bản đồ hành chính VN . Phiếu HT của HS. III. Các hoạt động dạy học : 1. KT bài cũ : ?Trình bày t/ hình nước ta trước khi quân Tống sang x/ lược? ? Trình bầy diễn biến của cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất? ? Nêu kết quả cua cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất? HĐ của thầy HĐ của trò 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.tìm hiểu bài: HĐ1: Gv giới thiệu * Mục tiêu: Biết h/cảnh ra đời của nhà Lí. ?Nhà Lí ra đời trong h/ cảnh nào? HĐ2: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) - GV treo bản đồ. ? Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ? ? Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? ? Lí Thái tổ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La vào t/g nào? Đổi tên Đại La là gì? ? Lí Thánh Tông đổi tên nước là gì? - Giải thích: Thăng Long: Rồng bay lên Đại Việt: Nước VN rộng lớn HĐ3: Làm việc cả lớp ? Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào? ? Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? - Gv kết luận - Đọc thầm phần chữ nhỏ (T30) - Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi....Nhà Lí bắt đầu từ đây. - Đọc đoạn: Mùa xuân năm 1010. màu mỡ này - HS Chỉ bản đồ, lớp q/s và nhận xét. Lập bảng so sánh Vùng đất ND so sánh Hoa Lư Đại La Vị trí Địa thế - Không phải trung tâm. - Rừng núi hiểm trở chật hẹp - trung tâm đất nước. - Đất rộng bằng phẳng,màu mỡ - Vỉ Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ về ngập lụt,muôn vật phong phú tốt tươi. - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - Mùa thu năm1010, Lí thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên Đại La thành Thăng long. - Đại Việt - Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên phường - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà nội, TP hà nội. -2,3 hs đọc phần ghi nhớ 3.Củng cố, dặn dò : ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? ? Em biết Thăng Long còn có tên gọ nào khác? - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp hs: Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để thực hành. Bài 3 dành cho hs khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. KT bài cũ: ? Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào? ? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào? 2.Bài mới : a. So sánh giá trị của 2 biểu thức - Tính giá trị của 2 biểu thức ( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) ? NX kết quả b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x( b xc) ? S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL? -(a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số. - a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích ( đây là phép nhân có 3 thừa số) ? Dựa vào CTTQ rút ra KL bằng lời? 3. Thực hành Bài1(T61) : ? Nêu y/c? HSTB Y : a.4 x5 x 3 b. 5 x 2 x7 Bài 2(T61) : ? Nêu y/c? a. 13 x 5 x 2 b. 2 x 26 x 5 Bài 3(T61) : Giải toán HSKG C1 Bài giải Số học sinh của 1 lớp là 2 x 15 = 30 ( học sinh) Số học sinh của 8 lớp là 30 x 8 = 240 ( học sinh ) Đáp số: 240 học sinh - HS nêu Làm bài vào nháp (2 x 3) x 4 = 6 x 4 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 = 24 - 2 biểu thức có giá trị bằng nhau a b c (a x b) xc a x( b x c) 3 4 5 (3x 4) x5 =60 3x(4x5)=60 5 2 3 (5x2) x3 =30 5x(3x2)=30 4 6 2 (4x6) x2 =48 4x(6x2)=48 - Viết vào bảng - HS nêu( a x b) x c = a x ( b x c) * Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . - Nêu kết luận (nhiều hs) - Tính bằng hai cách(theo mẫu) - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60 C2: 4 x 5 x 3 = 4 x( 5 x 3) = 4 x 15 = 60 C1: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70 C2: 5 x 2 x 7 = 5 x( 2 x 7) = 5 x 14 = 70 - Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng ) - Làm bài vào vở - 13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130 - 2 x26 x 5 = 26 (2 x 5) = 26 x 10 = 260 Đọc đề, phân tích đề bài, làm bài vào vở C2 Bài giải Số bộ bàn ghế của 8 lớp là 15 x 8 = 120 ( bộ ) Số học sinh của 8 lớp là 120 x 2 = 240 ( học sinh ) Đáp số: 240 học sinh 3 Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau ______________________________________ Chính tả: ( nhớ viết) Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ của bài th ... hs ở ác- boa - Đọc nội dung bài tập 1 và 2( 2HS) - Theo cặp, trao đổi và nhận xét -3 HS làm bài tập vào phiếu - chăm chỉ, giỏi - Trắng phau - xám - nhỏ - con con - nhỏ bé, cổ kính - hiền hoà - nhăn nheo - Nghe - ...bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại - ...dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. - HS nêu - Đọc nội dung phần ghi nhớ - Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài ngắn, xanh - Tìm tính từ trong đoạn văn - 2 Hs lên bảng, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ SGK a. gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, tớng, ít, dài, thanh mảnh - 1 HS nêu - Mẹ em rất dịu dàng. Bạn Lâm thông minh, nhanh nhẹn. - Cây cảnh nhà em rất tươi tốt. Dòng nước đổ xuống trắng xoá . 3. Củng cố, dặn dò : ? Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể ch. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián t. - ĐCND DH: Không hỏi câu 3 trong phần luyện tập - THTTHCM ( Chủ đề :Bỏc Hồ là tấm gương sỏng về ý chớ và nghị lực, vượt qua mọi khú khăn để đạt mục đớch; Mức độ : Bộ phận) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTbài cũ: - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phần nhận xét : Bài1,2(T112) : ? Nêu y/c? - Đọc nội dung bài tập ? Tìm đoạn mở bài trong chuyện? Bài 3(T112) : ? Nêu y/c? ? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt? - 2 cách mở bài + Mở bài trực tiếp + Mở bài gián tiếp ? Thế nào là mở bài trực tiếp? ? Thế nào là mở bài gián tiếp? c. Phần ghi nhớ: d. Phần luyện tập: Bài1(T113) : ? Nêu y/c? - Mở bài trực tiếp - Mở bài gián tiếp * Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách Bài 2(T114) : ? Nêu y/c? Tìm cách mở bài ? Tìm câu mở bài? ? Truyện mở bài theo cách nào? Bài3(T1140) : ? Nêu yêu cầu của bài? - Đọc câu mở bài + Bằng lời người kể chuyện + Bằng lời của bác Lê Liên hệ:Qua câu chuyện hai bàn tay,cảm phục nghị lực của Bác trong quả trình tìm đường cứu nước. - 2 hs thực hành trao đổi - NX, bổ sung cho bạn - 1 HS nêu - 1,2 hs đọc nội dung bài tập - Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy. -So sánh 2 mở bài - Đọc mở bài thứ 2 - Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể - Bài 1 - Bài 2 -hs trả lời - Đọc phần ghi nhớ( SGK) - Đọc yêu cầu của bài - Đọc các câu mở bài - Cách a - Cách b, c, d - 2 hs tập kể theo 2 cách -hsnx - Đọc yêu cầu của bài -“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê” - Mở bài trực tiếp - Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp - Làm bài cá nhân - Viết lời mở bài gián tiếp vào vở - 3, 4 HS đọc 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau Toán : Tiết 55 : Mét vuông I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2 - Biết được 1 m2= 100 dm2 và ngược lại - Giáo dục học sinh chăm học - Bài 3,4 giành cho hs khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học : - Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông III. Các HĐ dạy học : 1. KT bài cũ: 1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Bài mới : Giới thiệu m2 - Mét vuông là đơn vị đo diện tích - Treo hình vuông ? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu? - GV giới thiệu cách đọc và cách viết ? Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ? - Vậy 1m2 = .dm2 2. Thực hành : Bài 1(T65) : ? Nêu y/c? Bài 2(T65) : ? Nêu y/c? Bài 3(T65) : Giải toán ? Nêu kế hoạch giải? Bài 4(T65) : Tính dt của miếng bìa - Chia thành các hình vuông nhỏ - Tính diện tích từng hình - Tính diện tích của miếng bìa - Nhiều HS nhắc lại - Quan sát hình đã chuẩn bị - Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m . - 1 vài HS nhắc lại - Đọc: Mét vuông - Viết: m2 - Có 100 hình vuông nhỏ - 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - Đọc, viết theo mẫu - Làm bài vào SGK,2 HS lên bảng, NX - Viết số thích hợp vào chỗ trống - Làm bài cá nhân 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2=1002cm2 - Đọc đề, phân tích đề và làm bài - Tính diện tích 1 viên gạch - Tính diện tích căn phòng - Đổi đơn vị đo diện tích Bài giải: Diện tích 1 viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 -hs khá giỏi - Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn Đáp số: 60cm2 DT của hình chữ nhật thứ 1 là: 4 x 3= 12(cm2)) DT của hình chữ nhật thứ 2 là: 6 x 3 =18( cm2) Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 : 5 - 3 = 2 (cm) DT của hình chữ nhật thứ 3 là: 15 x 2 = 30 (cm) DT của mảnh bìa đã cho là: 12 + 18 + 30 = 60( cm) Đáp số: 60 cm2 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét chung giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau Khoa học: Bài 22 : Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? I. Mục tiêu: - Biết mây,mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Tích hợp GDBVMT Mức độ liên hệ và bộ phận II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: 1 KT bài cũ : ? Nước tồn tại ở những thẻ nào? ? Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên *Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra. Bước1: Tổ chức và hướng dẫn Bước2: Làm việc cá nhân ? Mây được hình thành như thế nào? ? Nước mưa từ đâu ra? * GV kết luận ? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? HĐ2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước * Củng cố những kiến thức đã học Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Bước1: Tổ chức và HD Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước3: Trình bày, đánh giá - Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập) - Thảo luận nhóm 2 - Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước (T46-47) - Kể lại câu chuyện - Đọc lời chú thích - Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây. - Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa - Đọc mục bạn cần biết - 2, 3 hs phát biểu - Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Chia lớp thành 6 nhóm - Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa - Thêm lời thoại - Các nhóm lên trình bày - Nx, đánh giá nhóm bạn( đúng trạngthái của nước ở từng giai đoạn hay không) 3. Củng cố, dặn dò: -Liên hệ :GD bảo vệ bầu không khí trong lành - NX chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Hoạt động tập thể - giáo dục An toàn giao thông Bài 6:An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. I-Mục tiêu: -HS biết :nhà ga, bến tầu,bến xelà nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ,đậu để đón và trả khách. -Biết cách lên ,xuống xe. -Biết các quy định khi ngồi ôtô,xe khách. -Biết ưu nhược điểm ,phương hướng tuần tới II-Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Ôn bài cũ: ?Đường thuỷ là loại đường như thế nào? -GVNX 1/Hoạt động 1:Giới thiệu nhà ga ,bến tàu,bến nước a/Mục tiêu: -HS có hiểu biết về bến tàu,bến xe,nhà ga,.. -Có ý thức tôn trọng trật tự công cộng b/Tiến hành ?Những ai đã được đi ôtô, xe khách,tàu hoả? ?Bố mẹ đã đi đến đâu để mua vé? ?Chỗ để bán vé gọi là gì? *Khi ở phòng chờ,không đi lại lộn xộn,không làm ầm ĩ,không nói to, 2/Hoạt động 2:Lên xuống tàu xe a/Mục tiêu: -Biết những quy định khi lên xuống,ngồi trên các phương tiện giao thông -Biết bán vào tay vịn khi lên xuống. b/Tiến hành: -GV NX giúp đỡ. -NX,KL *Kết thúc bài. ND bài Liên hệ thực tế Hs trả lời -hs trả lời -Một vài HS đã dc bố mẹ cho đi chơi xa kể lại các chi tiết về lên, xuống xe -VD: +Xếp hàng theo thứ tự +Bám chắc tay vịn mới lên xe +Tìm ghế ngồi -HS nói về những phương tiện giao thông khác. Nhận xét hoạt động trong tuần: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: