Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU :

- Biết mqh giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết đọc các số có đến sáu chữ số.

- Cả lớp làm B1,2,3,4a,b

- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

- Bang từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày dạy: 29/8/2011	 	 	 
Tiết: 3
TẬP ĐỌC 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) ( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ lí do vì sao lựa chọn ( CH4 ) 
- Thể hiện sự thơng cảm .
- Xác định giá trị .
	 - Tự nhận thức về bản thân .	
 - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
II. CHUẨN BỊ:
GV : -Tranh minh họa trong SGK 
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
III. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
- 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
c. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
- Hướng dẫn đọc câu dài .
*Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ và câu .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(KNS : Xử lí tình huống )
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
* Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện 
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
*Rút bài hoc:nt
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm .
- Nêu cách đọc.
- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
a) Đọc thành tiếng: 
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2-3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời 
* Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: 
* Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai  càng đạp phanh phách”
* Dế Mèn phân tích theo cách so sánh 
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ?
* Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, giỏi ).
c) Đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
( KNS : đĩng vai ; đđọc theo vai )
4. Củng cố : 
 - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ?
 5. Nhận xét - Dặn dị :
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn.
- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
Tiết:3
 Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) 
I. MỤC TIÊU:
Kể tên 1 số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 8, 9 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị:
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 4 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : làm việc với phiếu học tập
Mục tiêu :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan 
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV 
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
- Một vài HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
- GV chữa bài.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- GV hỏi:
- Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi.
Kết luận: Như SGV tr.32
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: 
Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hoàn, bài tiết 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : làm việc cá nhân
- GV y/c HS xem sơ đồ tr 9 (h.5)
- HS nhận bộ đồ chơi.
Bước 2 : làm việc theo cặp
- GV yêu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày sản phẩm của mình.
Bước 3: làm việc cả lớp 
HS nói về vai trò của từng cơ quan trong đổi chất.
Kết luận: - như SGK
Hoạt động: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
Tiết: 2
CHÍNH TẢ 
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	1- Nghe – viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
	2- Làm đung BT2, BT3b.
	3- Rèn KN viết đúng CT
	4- Yêu thương giúp đỡ bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
Bảng con và phấn để viết BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
GV:HS viết các từ ngữ sau:
dở dang,vội vàng,đảm đang,nhan nhản,tang tảng sáng,hoang mang.
GV:nhận xét + cho điểm.
-2HS viết trên bảng lớp.
-Số HS còn lại viết vào bảng con.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Nghe-viết
a/Hướng dẫn chính tả:
GV:đọc một lượt toàn bài chính tả.
b/GV:đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu HS viết:
Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
c/GV:chấm 5-7 bài:
GV:nhận xét bài viết của HS.
-HS lắng nghe.
-HS luyện viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.HS đối chiếu với SGK tự sửa những chữ viết sai 
4.HĐ 4:
Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho:
HS đọc yêu cầu của BT + đoạn văn.
HS làm bài:GV:gọi 3 HS lên làm bài trên bảng lớp,yêu cầu các em chỉ ghi 
lên bảng những từ đã chọn 
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
-1 HS đọc 
-3 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp 
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Làm BT3
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc 2 câu đố a,b.
Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về chữ viết.
HS thi giải nhanh.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS thực hiện
6.HĐ 6: Củng cố dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Tiết: 6 
Toán
 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :
- Biết mqh giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết đọc các số có đến sáu chữ số.
- Cả lớp làm B1,2,3,4a,b
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu bài:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214 
-Yêu cầu phân tích
* Nhận xét : 
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .
* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Bài tập 4: Viết số.
-Trò chơi viết số nhanh.
-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc 
*Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
HS viết và đọc số
HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc tiếp nối các số .
HS tham gia trò chơi
Tiết 2	
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
(ĐÃ SOẠN TIẾT 1)
Ngày soạn: 23/8/2011	 Tuần: 2
Ngày dạy: 30/8/2011	 	 	 
Tiết: 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐỒN KếT	
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụ ...  : HS nắm được đặc điểm khí hậu ở dãy HLS và nơi nghỉ mát Sa Pa 
- Khí hậïu ở những nơi cao của HLS như thế nào? 
- chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên VN? 
- Các câu hỏi ở mục 2 – SGK?
-> HS đọc bài học SGK
- Vài HS chỉ trên lược đồ
- Vài HS chỉ trên bản đồ
- Thảo luận 
- 1,2 HS trả lời
- Vài HS chỉ bản đồ
- Trả lời
 Vài HS đọc
4 / Củng cố, dăn dò:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy HLS 
- CB : Một số dân tộc ở HLS
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 26/8/2011	 Tuần: 2
Ngày dạy: 2/9/2011	 	 	 
Tiết: 4
Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, VTM, chất khoáng.
Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô
Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể.
Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
 GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 10, 11 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị:
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu :
- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
- 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng ngày.
- Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng như SGV trang 35.
- HS quan sát các hình trong trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng.
Bước 2 : Lảm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Kết luận: Như SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
Mục tiêu: 
Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường. 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chất bột đường.
- Tiến hành thảo luận theo cặp đôi.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGV trang 37
- HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: Như SGK
Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều bột đường
Mục tiêu: 
 Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV trang 38.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
- Một số HS trình bày, HS khác bổ sung nếu bạn làm sai.
Hoạt động: Củng cố dặn dò:
NX tiết học
Tiết: 4
TẬP LÀM VĂN 
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	1- HS hiểu:trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật chính,là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật (ND ghi nhớ)
	2- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); kể lại đựơc 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật .
 - Tìm kiếm và xử lí thơng tin .
- Tư duy sáng tạo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
HS 1: Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
HS 2: Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì?
GV:nhận xét và cho điểm.
-HS trả lời
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Làm câu 1
HS đọc đoạn văn + yêu cầu của câu 1.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy.
-Một số HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét. 
4.HĐ 4: Làm câu 2
HS đọc yêu cầu của câu 2.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng
-1 HS đọc 
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: HS ghi nhớ
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV:chốt lại phần ghi nhớ.
-Một số HS đọc,cả lớp lắng nghe
6.HĐ 6: Làm BT1
HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
 Chỉ rõ những từ ngữ,hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
HS làm bài.
HS trình bày.
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
H:Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
-1 HS đọc 
-HS làm vào trong SGK gạch dưới những từ ngữ miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.
-1 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ trên bảng phụ...
-Lớp nhận xét.
-Cho thấy chú bé là con một nông dân nghèo,quen chịu đựng vất vả.
-Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động,thông minh, thật thà.
7.HĐ 7:Làm BT2
HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ Nàng tiên Ốc.
HS làm việc.
HS trình bày.
GV:nhận xét 
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên kể chuyện.
-Lớp nhận xét.
8.HĐ 8: Củng cố, dặn dò
H:Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL phần ghi nhớ.
-Cần tả hình dáng,vóc người,khuôn mặt,đầu tóc,quần áo
Tiết 10 
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- B1,2,3(cột 2)
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. BM:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động : 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
 1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 
*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.)
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu 
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu.
Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học.
- Nêu yêu cầu phân tích (SGK) 
- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp.
- HS lên bảng viết 
- HS đọc: một triệu
 một triệu viết là 1 000 000
- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000
1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.
- HS đếm .
- HS sửa bài
- HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
- Viết số vào vở.
-Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài.
4. Củng cố : 
	Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
5. Nhận xét - Dặn dò : 
-Nhận xét lớp. 
-Làm lại bài 2, 3 trong SGK
-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Tiết: 02
GDNGLL
CA HÁT CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI
I. Mục đích:
	Tạo bầu không khí vui tươi để đón chào năm học mới 4/9/10
	Giúp HS học tập tốt
II. Các hoạt động chính:
1.Oån định: Hát
2.Bài mới:
- GTB: ca hát chào mừng năm học mới
- Các bước thực hiện:
Tổ chức ca hát, múa
Đơn ca, song ca, 
Tổ chức trò chơi cho HS
3.NX tiết học
Cb: VS trang trí lớp học
Tiết 2 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CỦNG CỐ NỀN NẾP, CHUẨN BỊ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 2.
- Kế hoạch tuần 3.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua.
	- Các tổ báo cáo kq th tuần qua
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 3
- Phụ đạo HS yếu kém
- Hoàn tất các khoản thu trong năm học
 5. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 3.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kien.doc