Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 17 - Năm học 2011-2012

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 17 - Năm học 2011-2012

LỊCH SỬ

 ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU:

- Hệ thống,kiểm tra lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh ảnh v, SGK.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

 1. KT bài cũ: KT 15' ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN?

 2. Bài mới: a) GT bài: Ghi đầu bài.b) Ôn bài:

Kể tên các giai đoạn l/sử?hs kể,gv ghi bảng

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 17 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc:
Rất nhiều mặt trăng
I) Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,chậm rãi ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề,nàng công chúa nhỏ)và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nghĩa các TN trong bài:
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu.(trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng: 
	-Tranh minh họa SGK
III. Các HĐ dạy - học
A. KT bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"
	? em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú?
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, luyện đọc :
Bài đợc chia làm ? đọan?
- Đọc nối tiếp: GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài :
? Chuyện gì đã xảu ra với cô công chúa?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
? trớc yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
? ND chính của đọan 1 là gì?
? Nhà vua than phiền với ai?
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?
? Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?
? Nêu ND chính của bài?
c.HDHS đọc diễn cảm:
? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn?
- HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúnhtự nhiên giữa câu dài- HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi."
3. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
3 đọan
Đ1: Từ đầu... Của nhà vua.
Đ2: Tiếp bằng vàng rồi
Đ3: Phần còn lại.
- 9 em đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài
- 1 HS đọc đọan 1, Lớp ĐT.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
- ....Với tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua.
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2.
- ....chú hề.
- Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông người lớn. 
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng được làm bằng vàng.
ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn
ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" như cô mong muốn 
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TE khác với suy nghĩ của người lớn.
*ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- HS nêu
- Đọc phân vai 
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay 
Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. chú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác ngườilớn.
- NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp)
__________________________________
Toán:
Tiết 81: Luyện tập
I) Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh chăm học
- Bài 2 dành cho HS Khá- giỏi
- Đcnd dh: Bài 1(b), bài 3 không làm
II) Đồ dùng dạy học: SGK, bảng lớp
Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: ? Giờ trớc học bài gì?
	 - HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208 ( d 98)
2.Bài mới : - Giới thiệu bài
Bài1(T89) :? Nêu y/c? - Làm vào vở, 2 HS lên bảng
 54322 346 25 275 108 86679 214
 1972 157 0367 234 01079 405
 2422 0435 009
 000 003 
- Chấm 1 số bài
? Bài 1 củng cố KT gì?
Bài 2(T89) :
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : ...kg
Bài 3(T89) : Tóm tắt:
Diện tích HCN: 7 140m2
Chiều dài: 105m
a, Chiều rộng: .....m
b, Chiều dài: .....m
- Chấm một số bài.
? Bài 3 củng cố KT gì?
3.Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. 
- đọc đề, PT đề, nêu KH giải
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
Bài giải:
18 kg = 18 000g
Số gam muối trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
Đ/S: 75 g
- Đọc đề, PT đề, nêu KH giải.
- Làm vào vở,1 HS lên bảng.
Bài giải:
a, Chiều rộng của cái sân bóng là:
7 140 : 105 = 68(m)
b, Chu vi của sân bóng là:
( 105 + 68) :2 =346(m)
Đ/s: a, 68m
b, 346m
___________________________________________
Lịch sử
 Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Hệ thống,kiểm tra lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh v, SGK.
III. Các HĐ dạy - học:
 1. KT bài cũ: KT 15' ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN?
 2. Bài mới: a) GT bài: Ghi đầu bài.b) Ôn bài:
Kể tên các giai đoạn l/sử?hs kể,gv ghi bảng
Giai đoạn lịch sử
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN
Sự kiện lịch sử
Nước Văn Lang ra đời.
Nước Âu Lạc ra đời.
Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà.
- Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc.
Nhân vật lịch sử
Vua Hùng
AN Dương Vương
2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938.
3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009.
4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226.
5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thờiTrần từ năm 1226 đến 1400.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Chiến thắng Bạch Đằng
- Đinh Bộ Lĩnh
Dẹp loạn 12 xứ quân 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất.
- Nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên.
- Hai Bà Trưng.
- Ngô Quyền.
- Đinh Bộ Lĩnh.
- Lê Đại Hành
 ( Lê Hoàn)
- Lí Thái Tổ.
 (Lí Công Uẩn)
- Lí Thường Kiệt
- Trần Hưng Đạo.
? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng?
? Nêu diễn biến của trận đánh?
? Kết quả?
? ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
 Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? 
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi
 đầu độc lập?
? Sau khi thống nhất đất nước
 DBL làm gì?
- Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán.
- Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại.
- Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
* Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân.
- Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn.
- Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình.
? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất 
 Thời gian
Các mặt
- Đất nước
- Triều đình
-Đời sống của nh/ dân
Trước khi thống nhất
- Bị chia thành 12 vùng 
- Lục đục 
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Sau khi thống nhất
- đát nước quy về một mối.
- được T/c lại quy cue.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào?
? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác?
- Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009).
- Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
- Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no.
- Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường.
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội.
3. Tổng kết - dặn dò:- NX giờ học. Ôn bài. CB giấy KT để giờ sau KT.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Toán:
Tiết 82: Luyện tập chung
I) Mục tiêu: 
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
- Giải bài toán có lời văn.
II.đồ dùng dạy học: Bảng
IIi) Các HĐ dạy và học:
1. GT bài: 
2.Bài tập ở lớp:
Bài1(T90) : ? Nêu y/c?
- 1 HS nêu
- Làm vào SGK 4 HS lên bảng.
- NX sửa sai.
Thừa số
 27 
 23 
 23
 152
 134
 134
Thừa số
 23
 27
 27
 134
 152
 152
Tích
 621
 621
 621
 20 368
 20 368
 20 368
Số bị chia
 66 178
 66 178
 66 178
 16 250
 16 250
 16250
Số chia 
 203
 203
 326
 125
 125
 125
Thơng
 326
 326
 203
 130
 130
 130
Bài2(T90) : ? Nêu y/c?
a, 39870 132 25863 251
 00270 302 00763 103
 006 010
Bài3(T90) :
 Tóm tắt:
468 thùng: 1 thùng 40 bộ
Chia đều: 156 trường
1 trường : .....bộ
Bài 4(T90):
3. Tổng kết- dặn dò:
- NX giờ ...  Tập bài TDPTC
2. Phần cơ bản
a) Giảm tải.
b) Bài tập RLTTCB
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy (mỗi h/s cách nhau 
2-3m)
c) Trò chơi vận động
- Trò chơi "Nhảy lướt sóng"
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài. NX: Ôn bài TDPTC và ĐTRL TTCB.
6phút
25phút
5phút
 GV
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * 
- Hs thực hành.
- Thực hành.
- Thực hành 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
- Từng tổ trình diễn đi đều 1 hàng dọc di chuyển theo hướng phải (trái).
- Chơi thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo an toàn khi chơi.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu
 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu: 
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục uvj cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?(ND ghi nhớ) 
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo y/c cho trước,qua thực hành luyện tập(Mục III)
-HS khá, giỏi nói ít nhất 5 câu BT3
II. Đồ dùng:
 - 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm được ở BT I.1 để h/s làm BT I.2.
 - 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1
 - 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2
III. Các HĐ dạy - học:
 A. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 BP là BP nào?
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a) Yêu cầu 1: 
- GV chốt ý đúng .
- Mở SGK (T171)
- 2 h/s nối tiếp đọc ND Bt.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- NX bổ sung.
Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
- Câu 2: Người từ các buôn làng kéo về nườm nượp.
- Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Câu 4, 5, 6 cũng là câu kể theo mẫu Ai thế nào sẽ học sau.
b) Yêu cầu 2, 3.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng.
- Suy nghĩ làm BT vào vở.
- 3 h/s lên bảng.
Câu
1. Hàng trăm con voi... bãi.
2. Người các buôn .......nượp.
3. Mấy anh .............rộn ràng.
VN trong câu
Đang tiến về bãI nườm nượp khua chiêng rộn ràng.
ý nghĩa của VN
- Nêu HĐ của người của vật trong câu.
 c) Yêu cầu 4
- NX, sửa sai
- Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu.
ý b, VN trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cum ĐT) tạo thành.
* GV: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể là ĐT, hoặc ĐT kèm theo một sốTN phụ thuộc gọi là cụm ĐT.
? VN trong câu có ý nghĩa gì?
3. Ghi nhớ:
? Nêu VD câu kể Ai làm gì?
4. Luyện tập:
Bài 1(T171)? Nêu y/c?
? Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn?
- Xác định VN trong câu gạch 2 gạch dưới VN.
- HS nêu theo ý hiểu.
- 3 HS đọc lớp đọc thầm.
Bà em đang quét sân.
Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sưởi nắng.
- Câu 3, 4, 5, 6 ,7.
- 3 h/s làm phiếu.
- NX
Thanh niên/đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nước.
Em nhỏ/đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu cần.
Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi.
Bài 2 (T172): ? Nêu yêu cầu?
Nối vào SGK.
- Viết vào vở, đọc BT
- NX.
Đàn cò bay lượn trên cánh đồng.
Bà em kể chuyện cổ tích.
Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3 (T172): ? Nêu yêu cầu?(HS KG nói được ít nhất 5 câu kể)
? Trong tranh những ai đang làm gì?
- Khuyến khích h/s viết thành đoạn văn. 
- Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo.- HS tự làm bài, dọc bài.
Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
C. Củng cố - dặn dò:
 - Trong câu kể Ai làm gì? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
 - NX. Viết lại đoạn văn trong BT 3 . CB bài sau
________________________________
Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn
 miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
 - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: nhận biết được mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả đồ vật, ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1).
 -Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài,đoạn văn tả hình dáng bên trong của chiếc cặp sách(BT 2,3)
II. Đồ dùng: 
- 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh
III. Các HĐ dạy học:
A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật 
 B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới:
2. HDHS luyện tập:
 Bài 1(T172):
* GV chốt
- 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài.
- TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung
a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp.
c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn:
Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.....
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Bài 2(T173)- GV nhắc:
Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c.
- GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe.
Bài 3(T173): ? Nêu y/c?
- Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình.
- NX, đọc đoạn văn viết hay
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- Nghe.
- Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- NX.
- Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài.
- Đọc bài, NX bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173).
Toán
Tiết 85: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5
- Nhận biết được số vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài 4,5 dành cho học sinh khá giỏi
II. đồ dùng dạy học: vở bài tập, sách giáo khoa
iii.Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
2. Thực hành:
Bài 1(T96): ? Nêu y/c? - HS nêu miệng
a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. 
b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355.
? Tại sao em chọn số đó?
Bài 2(96): ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850.
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940.
Bài 3(T96): ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 1 h/s lê bảng.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995.
? Vì sao em chọn số đó?
Bài 4. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Bài 5 (T96) HS KG
3. Tổng kết dặn dò:
- NX giờ học
-Chuẩn bị bài sau
- .............là chữ số 0
hsnx
-HS nêu y/c
-HSLàm bài cá nhân
1hs chữa bài
Vì số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc 2 bạn thì cũng vừa hết(không dư) mà số vừa chia hết ch5 và chia hết cho2 thì phải có tận cùng là chữ số 0.Loan có ít hơn 20 quả táo.vậy Loan có 10 quả táo.
-hsnx
_________________________________________
Khoa học:
Kiểm tra học kì I
I/Mục tiêu:
-Kiểm tra việc nắm kiến thức đã học của hs trong học kì I
-Rèn ý thức tự giác khi làm bài
- Đcnd dh: - không y/c hs vẽ tranh cổ động, động viên khuyến khích hs có khả năng vẽ tranh triển lãm
II/Đồ dùng dạy học:
GV;đề kiểm ra
HS:giấy kiểm tra
III/Các hoạt động dạy học:
GV chép đề lên bảng
Câu1:Hãy chọn ý đúng nhất cho câu hỏi sau:
A.Vai trò của chất khoáng:
a/Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu.
b/Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
c/Tham gia vào việc xây dựng cơ thể,tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống .Nừu thiếu chúng ,thì cơ thể sẽ bị bệnh
d/Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
B/Việc không nên làm để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm là:
a/Chọn t/ă tươi sạch,có giá trị dinh dưỡng,không có màu sắc và mùi vị lạ
b/Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn,bị phồng,bị thủng,hoặc bị han gỉ
c/T/ă chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách
d/Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn
Câu 2: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước ý trả lời đúng hoặc chữ s trước ý trả lời sai
 Muốn tránh béo phì cần phải ăn uống hợp lý
 Trẻ em không được ăn (uống) đầy đủ các chất sẽ bị suy dinh dưỡng
 Khi bị mắc bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi
Câu 3;Nêu ba điều em nên làm để:
a/Phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
b/Phòng tránh tai nạn đuối nước?
-HS làm bài
-Gv thu bài
*/HD cách đánh giá:Câu 1:3 điểm(phần a/ý c.phần b/ý :b)
 Câu 2:3 điểm(Đ,S,Đ)
 Câu 3:4 điểm
*/Hoạt động nối tiếp: -NX giờ 
 -về ôn lại bài,chuân bị bài sau
_______________________________________
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần 17
I.Mục tiêu:
-HS biết ưu khuyết điểm của lớp của mình trong tuần 
-Biết kế hoach họt dộng của đội. -Biết phương hướng tuần tới
II.Nội dung :
III. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
.............................................................................................................................................................................................................................................. *Nhược điểm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *Tuyêndương:
* Phê bình:
2/Phương hướng tuần tới:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_17_nam_hoc_2011_2012.doc