LỊCH SỬ:
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( NĂM 1789).
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa
- Quân Thanh xâm lược nước ta,chúng chiếm Thăng Long;Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế,hiệu là Quang Trung,kéo quan ra bắc đánh quân Thanh.
- ở Ngọc Hồi,Đống Đa quân ta thắng lớn;quân thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.
-Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung:đánh bại quân xâm lược Thanh,bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Lược đồ sgk ( TBDH).
Tuần 29: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Đường đi Sa Pa. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,tình cảm;bước đầu biết nhấn giọng ở từ gợi tả.. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.(trả lời được CH trong sgk thuộc hai đoạn cuối bài) - HTL 2 đoạn cuối bài. THTTHCM ( Chủ đề : GD tỡnh yờu quờ hương, đất nước ; Mức độ : Liờn hệ) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc / 1lần. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc câu hỏi 1. - Đọc thầm đoạn 1: trả lời: ? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... ? ý đoạn 1? - ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa. - Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. ? ý đoạn 2? - ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa. ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... ? ý đoạn 3? - ý 3: Cảnh đẹp SaPa. - CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. ? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. ? Nêu ý chính bài? - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. - Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58. ______________________________________ Toán Tiết141: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại - Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đố . - Giáo dục học sinh chăm học - bài 1c,dBài 2,5dành cho học sinh khá giỏi II. Các hoạt động dạy học. Bài mới.Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài bảng con: - Gv nx chốt bài đúng. - Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài. - Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài vào nháp: Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. Bài 4. Làm tương tự bài 3. -Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa . Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài : - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m 3. Củng cố, dặn dò:- NX tiết học, - BTVN bài 5/149. Lịch sử: Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789). I. Mục tiêu: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa - Quân Thanh xâm lược nước ta,chúng chiếm Thăng Long;Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế,hiệu là Quang Trung,kéo quan ra bắc đánh quân Thanh. - ở Ngọc Hồi,Đống Đa quân ta thắng lớn;quân thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước. -Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung:đánh bại quân xâm lược Thanh,bảo vệ nền độc lập của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học. - Lược đồ sgk ( TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh. * Mục tiêu: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. * Cách tiến hành: - Đọc sgk và trả lời: - Hs đọc thầm bài: ? Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta? - HS trả lời. - Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh: - Hs trao đổi theo N4. ? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết? - ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương nhiệm vụ đó. ? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì? -...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc. ? Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân? - Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang. ? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao? - Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. ? Thuật lại trận Đống Đa? - Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk. * Kết luận: Tóm tắt ý trên. 3. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung. * Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. * Cách tiến hành: ? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? - ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc. ? Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút. ? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? - Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . . - Giáo dục học sinh chăm học - Bài 2,3 dành cho học sinh khá giỏi. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Nêu bài giải bài 5/149. - Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng. - Hs đọc đề toán. - Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán: Số bé: Số lớn: - Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài : - Hs trao đổi theo cặp. ? Nêu các bước giải bài toán: - Gv tổ chức hs nêu bài giải: - Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5-3 = 2(phần). Số bé là: 12 x3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60. b. Bài toán 2. - Hs đọc đề. - Trao đổi theo nhóm 2. - Nêu cách giải bài toán: - Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn. - Giải bài toán vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài. - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi .... Bài giải Ta có sơ đồ: Chiều dài: Chiều rộng: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 12 = 16 (m). Đáp số: Chiều dài: 28 m Chiều rộng: 16m. c. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán: - Hs trao đổi cả lớp. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài. - GV cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Số ... ...một tí. Đ4: Còn lại. Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - Hs trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo. Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 4. - Hs rút ra kết luận. 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc. 4. Phần luyện tập. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. - Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung. - Một số hs làm phiếu dán phiếu. - Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt. - VD dàn bài văn tả con mèo. + Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...) + Thân bài: 1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria. 2. Hoạt động chính cuả con mèo: - Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,.. - Hoạt động đùa giỡn của con mèo. + Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. Chuẩn bị tiết bài sau _________________________________________ Toán: Bài 145: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Giáo dục học sinh chăm học - Bài 1,3 dành cho học sinh khá giỏi. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc bài toán. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 Bài 2. - Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải . - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: Số thứ nhất: Hiệu số phần bằng là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82. Bài 3.hs làm theo nhóm - Gv thu vở chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài , 1 Hs lên bảng chữa Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki - lô - gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 ( kg) Số ki - lô gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán: - Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán. - Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn. - Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp. - Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt bài làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở. . Khoa học: Nhu cầu nước của thực vật. I. Mục tiêu: -Biết mỗi loài TV ,môic giai đoạn phát triển của TV có nhu cầu về nước khác nhau. -Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. - Gdkns: kn hợp tác trong nhóm nhỏ, kn trình bày sản phẩm II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Tổ chức hoạt động N4: - N4 hoạt động. - Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung. - Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ. VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,... - Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,... - Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,... - Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,... * Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. 3. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. * Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời: - Hs thực hiện: ? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. ? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. ? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... ? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? - ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân. ______________________________________ Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần. I/Mục tiêu: -HS biết ưu khuyết điểm của lớp,của mình -Biết kế hoạch hoạt động của đội -Biêtd phương hướng tuần tới II/Nội dung: 1/Nhận xét tuần qua: Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức. I. Mục tiêu: -Biết tóm tắt một tinđã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT,BT2);bước đầu tự tìm trên báo thiếu nhi và tóm tắt bằng một vài câu. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP.... III. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài: Nêu MT. Luyện tập. Bài 1,2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Quan sát tranh minh hoạ: - Cả lớp quan sát tranh sgk. - Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn: - Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài voa phiếu. - Trình bày: - Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt. VD: + Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi. Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét. + Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân. Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu. - Kiểm tra sự chuẩn bị các tin : - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn. - Tổ chức hs làm bài: - Hs làm bài vào vở. - Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt. - Hs thực hiện. - Trình bày: - Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi. -HS tự tóm tắt nội dung bản tin -hsnx - Gv nx chung, ghi điểm. * Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích. ________________________________________ Thể dục: Môn thể thao tự chọn-nhảy dây I. Mục tiêu: -Thực hiện động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân . -Bước đầu biết cách thực hiện chuyển cầu bằng má trong bàn chân ,biét nhảy dây 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. Phương tiện: 1 Hs /1 dây III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân. + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ôn cách cầm bóng: - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập theo N 2. b. Nhẩy dây. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT: Thể dục: Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: -Biết cầm bóng150 g ,tư thế chuẩn bị ngắm-đích – ném bóng -Biết tham gia chơi trò chơi - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Kiểm tra bài TDPTC. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - Ném bóng: + Ôn động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. b. Nhẩy dây. - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. - ĐHTL: 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: