Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

TOÁN:

TIẾT 146: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng (hoặc hiệu) của 2 số đó

. - Giáo dục học sinh chăm học

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A, Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 30 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào,ca ngợi 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được CH trong sgk)
*Tích hợp:GDKN sống-KN tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân. Giao tiếp, trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
III. Các hoạt động dạy học.
 A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài?
- 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 6 Hs đọc / 1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 6 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài:
- Hs nghe
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
- Hs đọc thầm, lần lợt trả lời:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
? Nêu ý nghĩa của bài:
-ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 6 Hs đọc.
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, 
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Thi dọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60.
_____________________________________
Toán:
Tiết 146: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng (hoặc hiệu) của 2 số đó
. - Giáo dục học sinh chăm học
II/Đồ dùng dạy học: Bảng
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số?
- 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con.
- 4 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài:
a. 
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Hs nêu.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
Bài 3,4: Làm tơng tự bài 2.
- Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
Bài 4( Làm tương tự, tìm hiệu số phần bằng nhau).HSKG
Bài 5.HSKG
- Hs đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài, nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chữa, trao đổi cách làm:
- Khoanh vào hình B.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147.
_____________________________________
Lịch sử:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát tiển kinh tế :chiếu khuyến nông,đẩy mạnh phát triển kinh tế.
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá,giáo dục:chiếu lập học,đề cao chữ nôm,.. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa,giáo dục phát triển
II. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ;
? Kể lại trận Đống Đa?
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc.
*Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về thơng nghiệp?
-ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nớc tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu.
* Cách tiến hành:
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhng đọc theo âm tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu?
- Vì học tập giúp con ngời mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nớc cần ngời tài, chỉ học mới thành tài để giúp nớc.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
3.Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học,
 - vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31.
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Toán:
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì 
. - Giáo dục học sinh chăm học
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- Hs đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận:
- Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?
- Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần.
? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?
- ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tươngứng là 
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...)
3. Bài tập: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- Hs nêu miệng:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vàovở.
- Gv thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên diền.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
Bài 3: HSKG
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi:
- Gv nx và kết luận: 
+ Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147.
Chính tả: (Nhớ – viết)
Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu
- Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ và phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
? Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình,
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới:1.Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2.	Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn càn nhớ viết:
- 2 Hs đọc.
? Phong cảnh Sa Pa được thay đổi như thế nào?
-thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- Nhớ – viết chính tả:
- Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ lên bảng:
- Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày:
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng.
Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong
ông
a
r
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nước, dong dỏng,..
cơn dông,( hoặc cơn giông,)
da, dừa, dứa,
gi
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa,
 giữa chừng,
Bài  ... ới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi.
a. Chọn các chi tiết để lắp xe nôi.
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe nôi.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của xe nôi, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí nối các bộ phận.
c. Lắp ráp chiếc xe nôi:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành chiếc xe nôi.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nx chung và đánh giá.
IV. Nhận xét, đánh giá.
-Nx tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu:
Câu cảm
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm(ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1 mục III);bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2);nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3).
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày:
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài 2.
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói.
Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vàò nháp:
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nêu lần lượt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng tình huống:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài 3. Hs nêu miệng:
- Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đa câu cảm đó.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
________________________________________
Tập làm văn:
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.(Bt1)
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.(Bt2)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
+Mục địa chỉ :Ghi địa chỉ của người họ hàng
+Mục họ và tên chủ hộ:Ghi tên chủ nhà em đến.
+Mục 1:Học và tên:phảighi họ tên củ bố(mẹ )em
+Mục :Khai nơi em ở đâu đến(không khai đI đâu)
+Mục 9:ghi họ tên em
+mục 10:ghi ngày,tháng ,năm
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng:
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài:
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng:
- Để chính quyền địa phương quản lí đợc những người có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học.
______________________________________
Toán:
Tiết150: Thực hành
I. Mục tiêu:
-Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng 
- Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Thực hành tại lớp:
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét.
- Gv nx, hớng dẫn hs đo.
- Hs đọc sgk/158.
2. Thực hành ngoài lớp:
- Thực hành theo N4.
- GV giao nhiệm vụ:
- Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
3. Bài tập.
Bài 1. Thực hành đo độ dài.
- Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo)
- Báo cáo kết quả và cách đo:
- Lần lợt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung.
Bài 2. Tập ước lượng :
- Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát
- Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng
+ Ước lượng 10 bước đi khoảng mấy mét , rồi dùng thứơc đo kiểm tra lại
và khen nhóm hoạt động tích cực.
4. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em 
________________________________________
Khoa học:
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật.
I. Mục tiêu:
-Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
- Biết mỗi loài TV ,mỗi giai đoạn phát triển của TVcó nhu cầu về không khí khác nhau và ứng dụng thực tế .
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV?
? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
	* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt đợc quang hợp và hô hấp.
	* Cách tiến hành:
? Không khí gồm những thành phần nào?
- ... 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc .
? Khí nào quan trọng đối với thực vật?
- khí ô- xi và khí các bô níc.
- Quan sát hình sgk/120, 121.
- Cả lớp quan sát:
? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút các bô níc, thải ô xi.
? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
...diễn ra suốt ngày đêm.
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng?
- ...thực vật bị chết.
- Gv kết luận:
- Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây.
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nươcchất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống được
3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
	* Mục tiêu: Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
	* Cách tiến hành:
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó?
Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật?
? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật?
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò.	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61.
__________________________________________
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tháng
I/Mục tiêu:
-HS biết được ưu ,nhược điểm của lớp,của mình trong tuần ,tháng qua.
-Biết kế hoạch hoạt động của đội
-Biết phương hướng tuần ,tháng tới
II/Nội dung:
.
Thể dục:
Nhảy dây
I. Mục tiêu: 
Thực hiện động tác chuyền cầu bằng đùi chuyển cầu theo nhóm hai người
-Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây,..
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây;
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHNL:
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTL 
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
- Ôn nhẩy dây.
+ Nhẩy dây cá nhân kiểu chân 
trước chân sau.
+ Gv chia tổ hs tập theo N 2.
+ Thi đồng loạt theo vòng tròn ai 
vớng chân thì dừng lại.
ĐHTL 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * *
GV
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. VN ôn nhẩy dây.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Thể dục:
Môn thể thao tự chọn - Trò chơi "Kiệu người".
I. Mục tiêu:
- Ôn một số ND môn tự chọn, thực hiện cơ bản đúng đt và nâng cao thành tích. Biết cách chơi và tham gia chơi đảm bảo an toàn
-Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHNL
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện.
- Thi tâng cầu bằng đùi:
+ Thi đồng loạt theo khẩu lệnh của Gv ai rơi cầu dừng lại.
* Ôn chuyền cầu:
- Người tâng, người đỡ,ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Ném bóng: + ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
ĐHTL
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
GV
b.Trò chơi: Kiệu người.
- GV nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi.
- Hs chơi thử.
- Hs chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN ôn nhảy dây.
- ĐHKT 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_30_nam_hoc_2011_2012.doc