TẬP ĐỌC:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Phát âm đúng: chẳng nảy mầm, sững sờ, truyền ngôi, trừng phạt, gieo trồng.
. Biết đọc với giọng kể chậm rãi,. Đọc phân biệt lời của nhân vật ( Chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu của câu kể và câu hỏi.
2/ Hiểu nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (TL được câu hỏi 1,2,3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A/ KT bài cũ:
- Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS).
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chát gì? Của ai?
? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Tuần 5 : Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: Những hạt thóc giống. I/ Mục tiêu: 1/ Phát âm đúng: chẳng nảy mầm, sững sờ, truyền ngôi, trừng phạt, gieo trồng. . Biết đọc với giọng kể chậm rãi,. Đọc phân biệt lời của nhân vật ( Chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu của câu kể và câu hỏi. 2/ Hiểu nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (TL được câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ SGK. III/ Các hoạt động dạy - học: A/ KT bài cũ: - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chát gì? Của ai? ? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? B/ Bài mới: 1/ Gt bài: - GV treo ảnh: ? Bức tranh vẽ cảnh gì? ? Cảnh này em thường gặp ở đâu? .....qua câu chuyện: Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta. Chúng ta cùng học bài: “Những hạt thóc giống” 2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: ? Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? -Gọi HS đọc nối tiếp lần 1,kết hợp sửa lỗi phát âm -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2kết hợp giảng từ ? Em hiểu thế nào là bệ hạ ? ?Sững sờ có nghĩa ntn? ?Dõng dạc là nói ntn? ? Hiền minh SGK chú giải ntn? -GV đọc bài b. Tìm hiểu bài : Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi cô mời ..đọc đoạn 1 ? Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? ? Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ? ? Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được .Vậy mà nhà vua lại giao hẹn ,nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị .Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? ?Đoạn 1 nói lên điều gì ? -Tiểu kết - chuyển ý -Gọi HS đọc đoạn 2 ? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? ? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? ? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? -Gọi HS đọc bài ? ? Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ? ? Nhà vua đã nói ntn? ? Vua khen cậu bé Chôm những gì ? ? Cậu bé Chôm được hưởng nững gì do tính thật thà ,dũng cảm của mình ? ? theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ? ? Đoạn 2,3,4 ý nói gì ? ? Câu chuyện có ý nghĩa ntn? c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : ?Nêu cách đọc bài ? -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta " - Quan sát tranh. - 1 ông vua dắt tay 1em bé trước đám dân chúng nô nức chở hang hoá. - Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. - 4đoạn -Đ1:Từ đầu ...trừng phạt -Đ2: Tiếp ...nảy mầm được -Đ3: Tiếp....của ta -Đ4:Phần còn lại -8 HS đọc - 4 HS đọc -HS nêu -Đọc theo cặp - HS đọc bài - 1 HS đọc bài ,lớp đọc thầm - Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu được nhiều thóc nhất ... bị trừng phạt . -....không -Vua muốn tìm xem ai là người trung thực ,ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua ,tham lam quyền chức . *)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi . - 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm - Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm . -....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc em lo lắng ,thành thật quỳ tâu vua .... -Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị .Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật ,không sợ bị trừng phạt . - 1 HS đọc đoạn 3,lớp đọc thầm -Mọi người sững sờ , ngạc nhiên ,sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật ,sẽ bị trừng phạt - 1 HS đọc đoạn 4 ,Lớp đọc thầm -...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được .Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban . -Vua khen Chôm trung thực ,dũng cảm -Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . -Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung *) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật * ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật và cậu dược hưởng hạnh phúc . - 4HS nối tiếp đọc bài ,lớp nghe tìm ra cách đọc -HS nêu cách đọc bài . -Đọc theo cặp -Thi đọc diễn4 cảm -3 HS đọc phân vai -NX sửa sai , 3.Củng cố -dặn dò : ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? -NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo Toán : Tiết 21: Luyện tập I) Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm . -Biết năm nhuận và năm không nhuận -chuyển đổi được đơn vị đo ngày,giờ,phút ,giây -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào II.Đồ dùng dạy học:bảng,phiếu bài tập III.các hoạt động dạy học; 1. KT bài cũ: 1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm . 2. Bài mới : - GT bài Bài 1(T26) : hs làm miệng - 2 HS đọc đề Bài 2(T26) : ? Nêu y/c ? -Nhận xét Bài 3 (T26): Bài 4 hs làm vở Bài 5(T 26): ? Nêu y/c ? NX bài -Làm BT vào vở ,đọc BT * Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12. * Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11. * Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2 -1HS nêu ,lớp làm BT vào phiếu bt, 3HS lên bảng 3 ngày = 72 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ = 240 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 8 phút = 480 giây 4 phút 20 giây = 260 giây ngày = 8giờ phút =30 giây giờ = 15 phú - 2HS đọc BT a. TK XVIII b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600= 1380 năm đó thuộc TK thứ XIV. -Làm vào SGK ,đọc bài tập . ý đúng b, c. thời gian Nam chạy:phút = 15 giây thời gian Bình chạy:phút = 12 giây Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn số thời gian là: 15 – 12 = 3 giây Đáp số:3 giây hs lên bảng khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:B 3. Tổng kết - dặn dò : - NX giờ học . Về ôn lại bài,chuẩn bị bài sau ______________________________________________ Lịch sử Bài 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết. - Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938, nước ta bị các chiều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. -nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương bắc(một vài điểm chính,sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý ,đi lao dịch,bị cưỡng bức theo phong tục của người hán) -Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý -Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với dân ta,bắt dân ta phải học chữ hán,sống theo phong tục của người hán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút ) ? Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? kinh đô đóng ở đâu? ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu lạc là gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: - Giáo viên đưa ra bảng trống. học sinh đọc sách giáo khoa so sánh tinh hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Giáo viên: Giải thích các khái niêm chủ quyền, văn hoá Mục tiêu: biết lỗi khổ của nhân dân bị bọn phong kiến đàn áp - Làm việc cá nhân - Đọc sách GK (T17) - Báo cáo kết quả - Nhận xét bổ sung Thời gian các mặt Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - Là 1 nước độc lập - Đôc lập và tự chủ - Có phong tục tập quán riêng - Trở thành quận, huyện của phong kiến phương bắc. Bị phụ thuộc. - Phải theo phong tục người Hán nhưng ND ta vẫn giữ gìn bản sắc văn hoá DT * HĐ2: Làm việc CN ? Dưới ách thống trị của các triều đại PK phương bắc cuộc sống của ND ta cực nhục NTN? ? Bọn phong kiến phương Bắc bóc lột ND ta NTN? - Theo phong tục người Hán học chữ Hán sống theo luật người Hán - Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển.....nộp cho chúng. *HĐ2: Làm việc CN Mục tiêu: Biết các cuộc KN của ND để chống lại đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá của dân tộc. ? Trước sự xâm lược của các triều đại PK phương bắc ND ta đã làm gì để giữ được nền văn hoá của dân tộc và học tập được gì? ? Không chịu nổi áp bức bóc lột của bọn thống trị ND ta đã làm gì? - GV đưa ra bảng thống kê ghi sẵn T/G diễn ra các cuộc KN cột ghi các cuộc KN để trống. - Đọc SGK T 18 - ND ta vẫn giữ được phong tục truyền thống như ăn trầu, nhuộm răng, mở lễ hội về mùa xuân. Tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ thuỷ tinh, làm đồ trang sức bằng vàng bạc .. của người phương bắc. - Liên tục đứng dạy đánh đuổi quân đô hộ. - HS điền tên các cuộc KN vào cột để trống 3- Củng cố -Dăn dò: - 2 học sinh đọc ghi nhớ. ? Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương bắc đã làm những gì ? ? ND ta phản úng ra sao? ? Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ bao nhiêu năm? Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán tiết 22:Tìm số trung bình cộng I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2;3;4 số. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ ra giấy khổ to hoặc hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học. 1. KT bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 60 giây = ? phút. 100năm = ? TK ; 1TK = ? năm. 2. Bài mới: - GT bài. a, GT sốTBC và tìm số TBC. - GV nêu bài toán: *VD1: Tổ 1 thu nhặt được 6kg giấy vụn . Tổ 2 thu nhặt được 8kg giấy vụn .Hỏi nếu số kg giấy vụn thu được của hai tổ như nhau thì mỗi tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn ? ?Bài toán cho biết gì ? ?Bài toán hỏi gì ? ?Nêu kế hoạch giải ? -GV hướng dẫn HS tóm tắt và trình bày bài giải. *Ta gọi 7 là số trung bình cộng của 2 số là 6 và 8.Ta nói tổ 1 thu dược 6 kg giấy vụn ,tổ 2 thu được 8 kg giấy vụn .Trung bình mỗi tổ thu được 7 kg giấy vụn . * VD2: Lớp 4A có 38 HS ,lớp 4Bcó 40HS ,lớp 4C có 39 HS .Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Nêu kế hoạch giải ? * Nhận xét : số 39 là tung bình cộng của 3 số 38,40,39 Ta viết : ( 38 = 40 +39 ) : 3 =39 ? Muốn tìm trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào ? ?Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? 3.Thực hành: Bài 1(T27): ? Nêu y/c? ?Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào ? ? Bài 1 củng có kiến thức gì ? Bài 2(T27): ? BT cho biết gì ? BT hỏi gì ? ? Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm thế nào ? -Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. Bài 3(T 27). ? Nêu YC -Nghe -HS nêu Bài giải : Số kg giấy vụn 2 tổ thu nhặt được là : 6 + 8 = 14 ( kg) Số kg giấy vụn của mỗi tổ là : 14 : 2 = 7 (kg) Đáp số : 7 kg -Nghe Bài giải : T ... ọc tốt vừa có đạo đức tốt. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh. - Năm 1945 cách mạng tháng tám đã thành công. 5. Củng cố - dặn dò Tìm thêm các danh từ chỉ ĐV hiện tượng TN các khái niệm gần gũi -Về làm bài trong vbt. ______________________________________ Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1 Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện(ND ghi nhớ). 2 Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. đồ dùng dạy học: -Phiếu to viết bài tập 1, 2, 3 phần NX III. Các hoạt động dạy - học: 1 GT bài: 2 Phần nhận xét: - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. - 1HS đọc BT 1, 2 (T53) - Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống. Trao đổi cậưp làm bài tập trên phiếu - Đại diện nhóm báo cáo, NX * Bài1 a, Những sự việc tạo thành cốt chuyện: Những hạt thóc giống. - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc rồi giao cho dân chúng, giao hẹn:Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn: - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu) - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp) - Sự việc 3được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp) - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại) Bài 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô - Chỗ kết thúc đoạn vâưn là chỗ chấm xuống dòng. * Có khi chấm xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn. VD đoạn 2 (những hạt thóc giống ) có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng. Bài3: ? Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể điều gì? ? Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 3 Phần ghi nhớ - VN học thuộc ghi nhớ 4 Phần luyện tập ? BT có mấy đoạn văn? ? Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh? ? Đoạn văn nào chưa viết hoàn chỉnh? ? Đoạn văn thứ 3 đã có phần nào? Còn thiếu phần nào? ? Đề bài yêu cầu gì? - Các em viết tiếp phần thân đoạn cho hoàn chỉnh đoạn văn? - GV nhận xét, chấm điểm 5 Củng cố - dặn dò: - Làm việc CN, rút ra kết luận. - Mỗi đoạn văn trong bài vănkể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. - Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS nối tiếp đọc nội dung của BT1 - 3 đoạn - Đoạn 1, 2 - Đoạn 3 - Có phần mở đầu và kết thúc thiếu phần thân đoạn. - Viết tiếp phần còn thiếu - Làm bài - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình - NX, bổ sung - NX tiết học: Học thuộc ghi nhớ Viết vào vở đoạn vănthứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. Toán tiết 25 : Biểu đồ (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu biết về biểu đồ hình cột - Biết cách đọc thông tin trên biểu đồ hình cột. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK biểu đồ hình 2 vẽ ra bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học 1 KT bài cũ: KT bài tập và vở bài tập 2 Bài mới: a, GT bài b, Làm quen với biểu đồ cột ? Nêu tên của các thôn ghi trên biểu đồ? ? Cho biết số chuột đã diệt được ở mỗi thôn? ? Em có nhận xét gì về chiều cao của các cột ? ? Hàng dưới ghi kí hiệu gì? ? Số ghi ở bên trái chỉ gì? ? Mỗi cột biểu diễn điều gì? ? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - Mở SGK(T31) quan sát biểi đồ. - Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng - Thôn Đông: 2000 con Đoài: 2200 con Trung: 1600 con Thượng:2750 con - Cột cao chỉ số chuột nhiều hơn , cột thấp chỉ số chuột ít hơn - Tên các thôn - Chỉ số chuột - Số chuột của các thôn đã diệt - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó. 3 Thực hành: Bài1 (T31):? Nêu yêu cầu ?những lớp nào trồng được ít hơn 40cây? Bài2(T32):? Nêu yêu cầu phần a? - GV treo bảng phụ - Gọi 1 HS lên làm câu a ? Nêu yêu cầu của phần b - Q/S biểu đồ, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời. a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C b, 4A trồng:35 cây 5B: 40 cây 5C: 23 cây c, Khối lớp 5, ba lớp 5A, 5B, 5c d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây:4A, 5A, 5B e, Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất Lớp 5B trồng được ít cây nhất - Lớp 4A, 4B, 5C - Lớp làm vào SGK - NX, chữa bài tập - HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm 3 ý nối tiếp a, Số lớp1 học của năm 2003 - 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) b, Số HS lớp 1 nâưm học 2002 - 2003 của trườnh TH Hoà Bình là: 35 x 3 = 105 (HS) c, Số HS lớp 1 nâưm học 2004 - 2005 của trường TH Hoà Bình là: 32 x 4 = 128 (HS) Số HS lớp 1 năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 là: 128 - 105 = 23 (HS) Đáp số:a, 3 (lớp) b, 105(HS) c, 23(HS) 4 Tổng kết - dặn dò - NX giờ học: Làm BT trong vở BTT ______________________________________________ Khoa học ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. I. Mục tiêu: -Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. -Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn(Giữ được chất dinh dưỡng,được nuôi ,trồng ,bảo quản,chế biến hợp vệ sinh;không bị nhiễm khuẩn,hoá chất;không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ co người) +Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi sạch,có giá trị dinh dưỡng,không có màu sắc mùi vị lạ;dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn;nấu chín thức ăn,nấu xong nên ăn ngay,bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết II. Đồ dùng dạy học: -Hình 22,23 SGK. Sơ đồtháp D2 cân đối(T17) -Các nhóm công bố 1 số rau, quả ,vỏ , đồ hộp III. Các hoạt động dạy- học: A, KT bài cũ: ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? ? Tại sao chúng ta nên sử dựng muối i-ốt? không nên ăn mặn? B, Bài mới: - GT bài * HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều quả chín và rau. + Mục têu: HS biết giải thích vì sao ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày. + Cách tiến hành Bước 1; Bước 2: Trả lời câu hỏi : ? kể teen một số loại rau quả các em vẫn ăn hàng ngày? ?Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? GV kết luận :Mục bóng đèn toả sáng. - Đọc SGK trang 22- Q/S tranh - Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng(T 17-SGK) nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ? - Rau cải, ngót, su su... - Quả na, chuối, cam... - Nên ăn phối họp các loại rau quả để cung cấp đủ vi-ta-min chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất sơ trong rau quả còn giúp chống táo bón. *HĐ2 :Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch vàg an toàn: +Mục tiêu :Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn: + Cách tiến hành: ?Bước1 Thảo luận cặp. B2 Trả lời câu hỏi. ? Theo bạn thế nào là TP sạch và an toàn? - ? Hình 3 vẽ gì? ? khi sử dụng gia súc, gia cầm làm thực phẩm cần lưu ý điều gì? - Trả lời câu hỏi 1(T23) SGK. Kết hợp đọc mục 1 bạn cần biết quan sát hình 3,4(T23). - TL theo cặp. - Môi trường theo quy trình vệ sinh - Thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, và chế biến hợp vệ sinh. - Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng, ( Không ôi thiu, nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc gây hại lâu dàicho sức khẻo - Một số nông dân chăm sóc ruộng rau sạch. - Kiểm dịch. *HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm + Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm + Cách tiến hành: Bước1: Làm theo các nhóm nhỏ. - GV phát phiếu giao việc. -Bước2: Các nhóm báo cáo hoạt động cả lớp . ? Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? ? Cách chọn rau tươi? ? Cần lưu ý gì khi chọn rau, quả tươi? Nêu cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói? ? Ta phải dùng loại nước nào để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu nướng? ? Thức ăn cần phải làm gì trước khi ăn? ? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làmg gì? - TL nhóm6 - Không có màu sắc,mùi vị lạ. - Còn nguyên vẹn, không dập nát, màu sắc tự nhiên, cảm giác nặng tay, chắc.. - Cảm giác với 1 số rau quả được sử dụng chất kích thích, hoá chất bảo vệ thực vật - Xem tên loại thức ăn. - Xem thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp ... - Nước sạch - Nấu chín - Đọc mục bóng đèn toả sáng. C. Tổng kết- dặn dò. - NX tiết học: Học thuộc bài+ TLCH trong SGK CB bài 11 hoạt động tập thể: Sơ kết tháng I/ Mục tiêu: -Nắm khái quát tình hình lớp trong tuần ,tháng qua -Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 6 tháng 10 II/ Nội dung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: