Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Tiết3:Chính tả: (Nhớ- viết)

 Đ7: Gà Trống và Cáo

I) Mục đích yêu cầu:

 - Nhớ lại viết đúng bài chính tả.

 - Trình bày đúng bài thơ lục bát.

 - làm đúng BT2a/b viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc ươn/ ương) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.

 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài và có ý thức giữ vở sạch.

* MTR: Nhớ và viết tương đối đúng chính tả 1 khổ thơ của bài Gà Trống và Cáo

II) Đồ dùng: - Phiếu viết sẵn bài tập 2a

 - 1 số bằng giấy nhỏ để chởitò chơiBT3

III) Các HĐ dạy - học:

A. KT bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp

- Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, su su

- Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao

- Viết có chứa thanh ngã: nhõng nhẽo, mũn mĩn

- Viết 2 từ có chứa thanh hỏi: bỡ ngỡ, dỗ dành

B. Dạy bài mới:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: 	Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ: Đ7: Tập trung trên sân trường. 
 ( GV trực tuần nhận xét)
Tiết 2:Tập đọc: 
 Đ13:Trung thu độc lập 
I) Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 
 - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em nhỏ và của đất nước.về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 
 - Giáo dục HS sống có ước mơ, có lý tưởng cao đẹp.
* MTR: Bước đầu biết đánh vần đọc rõ tiếng, từ hoặc câu ngắn của bài.
II) Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK
III) Các HĐ dạy - học:
 1. KT bài cũ: 2 HS đọc bài: Chị em tôi + TL câu hỏi SGK
 2. Bài mới:
a. GT chủ điểm và bài học:
? Chủ điểm của tuần này là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
* Ước mơ là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và vươn lên trong cuộc sống.
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
* Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trunh thu năm 1945 lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của trẻ em NTN? Chúng ta tìm hiểu....
b Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm? đoạn?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
* Gv theo dõi giúp đỡ
? Em hiểu thế nào là vằng vặc?
- HDHS đọc bài ngắt câu văn dài
* Bạn kèm cặp giúp đỡ đọc 
- GV đọc bài
* Tìm hiểu bài:
? Thời điểm anh CS nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
? Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh CS nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
? Đoạn 1 ý nói gì?
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Cho HS xem tranh về KTXH của nước ta trong những năm gần đây 
? Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh CS năm xưa?
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển NTN?
? ý chính của đoạn 3 là gì?
? ND của bài nói lên điều gì?
c, HDHS đọc diễn cảm:
? Em có nhận xét gì về bài đọc của bạn?
- GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảmđoạn 2.
* Theo dõi khuyến khích đọc
- NX cho điểm
- Mở SGK (T65- 660) q/s tranh
- Trên đôi cánh ước mơ.
- Niềm mơ ước khát vọng của mọi người.
- Q/s tranh (T66)
- Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ mơ ước một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
- 3 đoạn
- Đ1: Từ đầu ......các em
- Đ2: Tiếp đến ...vui tươi
- Đ3: Còn lại
- Đọc nối tiếp: 3 lượt
- Lượt 3 kết hợp với giải nghĩa từ 
- Sáng trong, không một chút gợn
- Nghe
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
- Trung thu là tết của TN ...rước đèn, phá cỗ ...
- Anh CS nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em ... 
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước VN ... núi rừng.
* ý1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh CS về tương lai tươi đẹp của trẻ em
 - 1 HS đọc đoạn 2
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước.... núi rừng.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
* ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. 
- 1 HS đọc đoạn 3
- Q/s
- Ước mơ của anh CS năm xưa đã thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn... 
- Nhiều điều trong hiện tại qua cả ước mơ của anh CS giàn khoan dầu khí, đường xá mở rộng, ti vi , máy vi tính ....
- HS nêu
- Nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới
* ý3: Lời chúc của anh CS với thiếu nhi
* ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh CS, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS nhắc lại
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS nêu
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố - dặn dò:
? Bài văn cho ta thấy tình cảm của anh CS với các em nhỏ NTN?
- NX: Ôn bài CB: Đọc trước vở kịch: ở Vương quốc tương lai
Tiết3:Chính tả: (Nhớ- viết)
 Đ7: Gà Trống và Cáo
I) Mục đích yêu cầu:
 - Nhớ lại viết đúng bài chính tả.
 - Trình bày đúng bài thơ lục bát. 
 - làm đúng BT2a/b viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc ươn/ ương) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài và có ý thức giữ vở sạch.
* MTR: Nhớ và viết tương đối đúng chính tả 1 khổ thơ của bài Gà Trống và Cáo
II) Đồ dùng: - Phiếu viết sẵn bài tập 2a
 - 1 số bằng giấy nhỏ để chởitò chơiBT3
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, su su
- Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao
- Viết có chứa thanh ngã: nhõng nhẽo, mũn mĩn
- Viết 2 từ có chứa thanh hỏi: bỡ ngỡ, dỗ dành
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. HDHS viết chính tả:
- GT bài viết: "Nghe lời Cáo dụ... đến hết"
? Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để Cáo bỏ chạy?
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- HD viết từ khó.
? Tìm từ khó viết?
- GV đọc: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối....
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
* Lưu ý: Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép
- HS gấp SGK, viết đoạn thơ.
* Theo dõi giúp đỡ thêm
- GV chấm 7 - 10 bài
3. HDHS làm bài tập chính tả:
Bài2(T67): ? Nêu y/c?
Phần b hết T/g cho VN làm.
a, Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ.
b, Thứ tự các câu cần điều lượn, vườn, hương, dương, tương, thường, cường.
Bài 3(T68) :
- GV ghi bảng (Mỗi nghĩa ghi ở 1 dòng) HS chơi: Tìm từ nhanh
* Khuyến khích 
- 4 HS đọc TL đoạn thơ
- Gà là một con vật thông minh
- Có cặp chó săn đang chạy đến để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng
- ..... hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp
- Câu 6viết lùi vào 1 ô câu 8 viết sát lề
- Chữ đầu dòng thơ viết hoa
- Viết hoa tên riêng 2 nhân vật Gà, Cáo
- Nhớ đoạn thơ, viết vào vở
- Tự soát bài
- 1HS nêu
- Làm vào SGK
- Dán 3 phiếu lên bảng 3 tổ lên bảng làm bài tập tiếp sức
- NX chữa BT
- HS làm vào SGK. Mỗi em đọc một câu.
a, ý chí, trí tuệ 
b, vươn lên tưởng tượng.
4. Củng cố - dặn dò: - NX thái độ học tập của HS trong giờ học.
 - Dặn HS về nhà viết lại bài chính tả và làm BT trong VBT.
Tiết 4: Toán:
 Đ31: Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm TP chưa biết của phép cộng hay phép trừ.( BT1,2,3)
* MTR: Biết thực hiện phép cộng, trừ đơn giản.
II) Các HĐ dạy - học:
 1. GT bài:
 2. BT ở lớp:
Bài 1(T40) :
- GV ghi 2416 + 5164
- HDHD cách thử lại
? Nêu cách TL phép tính cộng?
? Nêu y/c?
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 
 2 416 TL: 7 580 
 5 164 2 416
 7 580 5 164 
- Thử lại
- Lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng.
- HS nhắc lại 
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng 
 * Gv hướng dẫn giúp đỡ thêm
35 426 TL: 62 981 69 108 TL: 71 182
+ - + - 
 27 519 35 462 2 074 69 108
 62 981 27 519 71 182 2 074
 276 345 299 370
 + - 
 31 925 267 435
 299 370 31 935
Bài 2(T40) :
- GV ghi bảng, y/c HS tính và trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
? Nêu cách thử lại phép trừ?
 Nêu y/c?
 6 839 TL 6 357
- +
 482 482
 6 357 6 839 
- Lấy hiệu + số trừ = SBT thì phép tính làm đúng
- HS làm vở, 3 HS lên bảng
 * Bạn kèm cặp giúp đỡ làm
 4 025 TL 3 713 5 901 TL 5 263 7 521 TL 7 423
- + - + - +
 312 311 638 638 98 98
 3 713 4 025 5 263 5 901 7 423 7 521
Bài 3(40)
GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài - HS làm bài vào vở
 GV gợi ý, giúp đỡ HS yếu x + 262 = 4848 x - 707 = 3535
 x = 4848-262 x = 3535 -707
 x = 4584 x = 4242 
GV kết hợp với HS NX chữa bài 
3. Tổng kết - dặn dò :
 -GV hệ thống lại bài .
 - Dặn HS về nhà học thuộc 2 quy tắc và làm bài tập trong vở BT.
Tiết 5: Đạo đức: 
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, ...trong cuộc sống hàng ngày.
II, Đồ dùng dạy học:
 SGK Đạo đức, sách bài tập.
III,Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- GV đặt câu hỏi trẻ em có quyền gì? - Em cần làm gì khi nghe ý kiến của 
người khác?
- Gv nhận xét, đánh giá.
2, Bài mới:
 GV giới thiệu bài
 * HĐ1: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, thảo luận theo nhóm
 - GV nhận xét KL:Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
* HĐ2:Bày tỏ ý kiến thái độ
- GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 1
- Gv kết luận : - Các ý kiến c, d là đúng
 - Các ý kiến a, b là sai
*HĐ3: Làm việc cá nhân: 
- Hai HS trả lời
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS cả lớp trao đổi ý kiến.
- HS nhắc lại
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo phiếu màu đã quy ước ở tiết trước
- Giải thích lý do mình lựa chọn
- Lớp trao đổi
- Liệt kê những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của
- GV kết luận những việc nên làm và 
không nên làm
* HĐ nối tiếp:
- HS về nhà sưu tầm truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của
- Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân mình.
HS phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét bbổ sung
-1,2 HS đọc phần ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Thể dục : 
 Đ13: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Trò chơi " Kết bạn"
I) Mục tiêu : 
-Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. 
-Trò chơi " Kết bạn".Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
 Nôi dụng Định lượng P2 tổ chức
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, y/cgiờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
- Trò chơi " làm theo hiệu lệnh"
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 
- GV q/s, sửa sai cho học sinh
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi "kết bạn"
- GV quan sát NX
3. Phần kết thúc:
- Lớp hát 
- Hệ thống ND bài
- GV NX, đánh giá giờ học 
 5-6'
 20-22'
 10
 3'
 7'
 2'
 5-6'
 GV 
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- GV điều khiển
- HS thực hành cán sự điều khiển
- GV điều khiển lớp tập 
- ... i kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 
 MTR:Hiểu được Ngô Quyền lãnh đạo trận BĐ chiến thắng.
II/ Đồ dùng:
 - Hình vẽ SGK. 
 - Phiếu HT. 
III/ Các HĐ dạy- học: 
1/ Kt bài cũ:? Giờ trước học bài gì? 
 ? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 
 ? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 
 ? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì? 
2/ Bài mới: GT bài: 
*HĐ1:Làm việc cá nhân : Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. 
+ Mục tiêu: HS biết tiểu sử của Ngô Quyền. 
? Ngô Quyền là người ở đâu?
? Ông là người như thế nào?
? Ông là con rể của ai? 
* GV kết luận: 
- Đọc SGK, TL nhóm 2.
- Ngô Quyền là người Đường Lâm Hà Tây. 
- Ngô Quyền là người có tài, yêu nước. 
- Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 938. 
*HĐ2: Trận Bạch Đằng. 
+ Mục tiêu: Biết nguyên nhân, diễn biến và kết quả của trận Bạch Đằng. 
B1:
B2:
- GV phát phiếu giao việc(2nhóm ) 
GV giúp đỡ HS làm việc.
? Vì sao có trận Bạch Đằng?
? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? 
? Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc?
- Thi kể diễn biến của trận Bạch Đằng. 
? Kết quả của trận đánh ra sao?
- Đọc thông tin SGK T21, 22
.... Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. 
- Tạo nhóm 6- TL.
- Đại diện nhóm báo cáo. 
- NX, bổ sung. 
* Nguyên nhân: 
- Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thú. 
 Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. 
- Trận Bạch Đằng diễn ra trận sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
- Ngô Quyền dùng kế chôn cọc nhọn.... quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên, nước dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến....chờ lúc thuỷ triều xuống quân ta phản công... giặc hốt hoảng bỏ chạy va vào cọc....Không tiến không lùi được.
- Quân ta thắng lớn. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. 
*HĐ3:Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng.
+ Mục tiêu: Biết Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng. 
? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? 
- Đọc SGK T22, " Mùa xuân... tưởng nhớ ông" . 
- Mùa xuân vào năm 939, Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô...
3/ Củng cố- dặn dò: Nếu còn thời gian thì cho HS chơi trò chơi thi TL nhanh. 
	( GV hướng dẫn cách chơi và nêu CH).
 ? Nêu nguyên nhân của trận Bạch Đằng?
 ? Nêu diễn biến của trận Bạch Đằng?
 ? Trận Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của Dt ta? 
 - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 6: ôn tập.
Tiết 4: Địa lí
 Đ7: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I) Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộccùng sinh sống( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:Trang phục truyền thống : Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II) Đồ dùng: 
 - Phiếu học tập
- Tranh, ảnh về nhà ở, trang phục lễ hội các loại nhạc cụdân tộc của Tây Nguyên.
III) Các HĐ dạy - học: 
1 KT bài cũ: KT 15' 
 ? Nêu tên các cao nguyên ở Tây Nguyên?
 ? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào?
 - Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
2. Bài mới:
 GT bài: Ghi đầu bài
a, Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống
 HĐ1: Làm việc cá nhân 
 Mục tiêu: Biết một số dân tộc ở Tây Nguyên
Bước1:
Bước2: Trả lời câu hỏi
? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?
? Để Tây Nguyên ngày càn giàu đẹp, nhà nước ta và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
* GV: Tây Nguyêntuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Đọc SGK + TLCH(mục 1)
- Ê- đê, Ba - na, Xơ - đăng, ....
- Ê - đê, Ba - na, Gia - rai, Xơ - đăng
- Tày, Mông, Dao, Kinh
- Tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng.
- Chung sức xây dựng Tây Nguyên trở lên ngày càng giàu đẹp
- Nghe
b, Nhà rông ở Tây Nguyên:
HĐ2: Làm vệuc theo nhóm.
Muc tiêu: Biết đặc điểm nhà rông và buôn làng ở Tây Nguyên.
Bước1:
Bước2: Các nhóm báo cáo
? Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
? Nhà rông được dùng để làm gì?
? Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
- Đọc mục 2 SGK và tranh, ảnh về nhà, buôn làng ...
- Nhà rông
- Sinh hoạt tập thể, hội họp, tiếp kháchcủa buôn ...
- Giàu có, thịnh vượng của buôn.
- NX, bổ sung
c, Trang phục, lễ hội:
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
Mục tiêu: Biết trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên
Bước 1: 
- GV phát phiếu
Bước 2:
? Người dân ở Tây nguyên nam, nữ thường mặc NTN?
? Lễ hội ở TN thường dược T/ C khi nào
? Người dân ở TN thường làm gì trong lễ hội?
- Đọc mục 3 SGK và q/s H1 đến H6 để TL.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nam đóng khố, nữ thường quấn váy
- Vào mùa xuân sau mỗi vụ thu hoạch
- Múa hát, uống rượu cần
3. Tổng kết - dặn dò:
 	? Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở TN?
 	 - NX giờ học:tuyen dương HS học tốt.
Tiết 5:Sinh hoạt lớp :
 Đ7:Sơ kết tuần 7
1) Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ.
- Hăng hái tham gia các hoạt động của trường, của lớp
- Có ý thức trong học tập 
- Đã có nhiều cố gắng: 
 -Một số học sinh sôi nổitrong giờ học, tiếp thu bài nhanh.
2) Tồn tại:
	- Còn một số em quên đồ dùng học tập.
	- Còn một số HS chưa tích cực lao động.
 - Một số HS chưa chú trọng đến bài vở, học với hình thức chống đối
3, Phương hướng :
- Tiếp tục duy trì số lượng, đi học đều, đúng giờ.
- Thường xuyên chăm sóc bồn hoa cây xanh-
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, trong giờ học thường xuyên phát biểu ý kiến xây dựng bài
Tiết 2: Tập đọc
Đ15: Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục tiêu
- Đọc trọn cả bài: Đọc đúng nhịp thơ
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ Ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ, để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
II) Đồ dùng dhọc
- Tranh minh hoạ cho bài
III) Các hoạt động dhọc:
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Đọc phân vai bài : ở vương quốc tương lai.
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc + tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc từng khổ thơ
+ Lần 1; Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc toàn bài
Câu 1:
? Câu thơ được lặp lại nhiều lần
? Việc đó nói lên điều gì
Câu 2: 
Khổ thơ 1
Khổ thơ 2
Khổ thơ 3
Khổ thơ 4
- Đọc khổ thơ 3,4
Câu 3:
? Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
Câu 4:
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Đọc bài thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ.
- Thi đọc
- Nhẩm đọc thuộc bài thơ
- Thi HTL
" Nhận xét, đánh giá
" 2 nhóm đọc phân vai
- Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- Nối tiếp đọc 5 khổ thơ
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn
" 1,2 học sinh đọc cả bài
" 1 học sinh đọ cả bài
- Nêu câu hỏi
" Nếu chúng mình có phép lạ
" Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết
" Cây mau lớn để cho quả
" Trẻ em trở thành người lớn ngau để làm việc.
" Trái đất không còn mùa đông
" Trái đất không còn bom đạn, những trái bom......toàn kẹo với bi tròn.
" Thời tiết lúc nào cũng rễ chịu, không còn thiên tai....
" Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn....
" Là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp : cuộc sống no đủ, được làm việc....
- Đọc thầm bài thơ
" Suy nghĩ và phát biểu
" 4 học sinh đọc tiếp theo đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Đại diện nhóm đọc.
- Luyện HTL bài thơ ( cá nhân)
- Đọc thuộc tường khổ thơ, bài thơ
" Nói về ước mơ của các bạn nhỏ có phép lạ để thế giới trở lên tốt đẹp hơn
3) củng cố, dặn dò
? Nêu ý nghĩa của bài
- Nhận xét chung giờ học
- Tiếp tục HTL bài thơ: Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán
$ 36: Luyện tập
I) Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố
Tiết 5: Kĩ thuật :
 Đ7: Khâu đột thưa (Tiêt1)
I) Mục tiêu : 
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được các mũi khau đột thưa theo đương vạch dấu.
-Hình thành thới quen làm việc kiên trì cẩn thận .
II) Đồ dùng :
- Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa .
 - Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch .
III)Các HĐ dạy -học :
1. GT bài :
2.Dạy bài mới :
*HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát -NX
-GT mẫu khâu đột thưa
Em có NX gì về mặt phải đường khâu?
Em có NX gì về mặt trái đường khâu ? Thế nào là khâu đột thưa ?
*HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Treo quy trình 
? Nêu quy trình khâu đột thưa ?
-HD cách khâu .
+Khâu từ phải sang trái lùi 1 tiến 3.Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng +Kết thúc đường khâu thì xuốngkimkết thúc như đường khâu thường . 
-Quan sát 
-Mũi khâu cách đều 
-Mũi sau lấn lên 1/3của mũi trước 
-HS nêu ghi nhớ SGK 
-Quan sát H2,3,4 SGK 
+ Vạch đường dấu .
+Khâu đột thưa theo đường dấu ( khâu từ phải sang trái ) ...
-Nghe ,quan sát 
-2HS đọc mục 2 phần ghi nhớ 
3.Tổng kết -dặn dò :
 -NX gipừ học .
- BTVN : -Học thuộc ghi nhớ 
 - CB đồ dùng để giờ sau thực hành .
I/ muc tiêu:
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
-HS thêm yêu mến quê hương.
II/ Chuẩn bị
-Một số tranh ảnh phong cảnh
-Bài vẽ tranh ảnh của học sinh lớp trước
-Giấy vẽ, bút chì, màu
III/ Các hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh
 2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV dùng tranh ảnh giới thiệu về phong cảnh
-Nêu câu hỏi để học sinh tiêp cận đề tài.
?Xung quanh em có cảnh đẹp nào ?
?Hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?
c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh phong cảnh.
-GV giới thiệu cho học sinh biết hai cách vẽ tranh phong cảnh.
+Quan sát và vẽ trực tiếp.
+Vẽ bằng cách nhớ lại.
-GV hướng dẫn cách vẽ.
c.Hoạt động3:Thực hành.
-GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh.
d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá.
-GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét.
-HS quan sát tranh ảnh.
-2,3 HS trả lời câu hỏi.
- HS tả ( Cảnh đó là cảnh gì? Có những hình ảnh nào ? Hình ảnh nào em yêu thích nhất?)
-HS vẽ tranh.
- Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp
3.Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau :Quan sat con vật quen thuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc