Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 6 - Năm học 2010-2011

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 6 - Năm học 2010-2011

TOÁN

TIẾT 26: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- đọcc được một số thông tin trên biểu đồ.

- Thực hành luyện tập biểu đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. KT bài cũ: KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập

2. Bài mới:

 GT + Ghi đầu bài.

HD Học sinh làm bài tập.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 6 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6:
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc :
 Nỗi dằn vặt của An-đ rây -ca
I) Mục tiêu :
 1. Phát âm đúng các tiếng ,từ khó : An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.
-Đọc trơn toàn bài . Biết đọc với giọng kể chậm rãi,tình cảm,bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
 2. - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
II) Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK 
III) Các hoạt động dạy - học :
A.KT bài cũ : Đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. 2HS 
 ? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc : 
- Yêu cầu HS mở SGK 
- GV đọc bài 
? Bài được chia làm ? đoạn ?
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- Luyện phát âm : An - đrây -ca 
?Dằn vặt có nghĩa ntn?
? NX bài đọc của bạn ?Bạn đọc với giọng ntn?
? Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
? Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông ,thái độ của An- đrây -ca như thế nào ?
? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
? Nêu cách đọc đoạn 1?
-GV đọc đoạn mẫu 
-Nhận xét 
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
? Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
?Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn?
? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn?
?ND chính của đoạn 2là gì ?
? Nêu ND chính của bài ?
? Tìm giọng đọc của đoạn 2?
-GVHDHS đọc diễn cảm đoạn " Bước vào phòng ...khỏi nhà "
d. Thi đọc diễn cảm toàn bài :
4.Củng cố - dặn dò :
? Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? 
-Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ? 
NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài : Chi em tôi
- Mở SGK (T55) 
- Theo dõi SGK 
- 2đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà 
 Đoạn 2: Đoạn còn lại 
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn 1
- SGK 
-2 HS đọc đoạn 1
-Lớp đọc thầm đoạn 1
- Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi .Em đang sống cùng mẹ và ông,ông đang bị ốm nặng .
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay 
- An- đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc .Mải chơi quên lời mẹ dặn .Mãi sau em mới nhớ ra ,chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về + ý 1:An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn.
lời ông giọng mệt nhọc yếu ớt Giọng đọc trầm ,buồn Nhấn giọng từ gợi cảm.
- Theo dõi SGK 
- Luyện đọc ,thi đọc diễn cảm 
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2
-Đọc theo cặp 
- 1HS đọc cá đoạn 
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- An-đrây-ca hoảng hốtthấy mẹ đang khóc nấc lên .ông đã qua đời .
 - An-đrây- ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời....kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ...mẹ an ủi con không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy .cả đêm ...ông trồng . .Mãi khi đã lớn ,bạn vẫn tự dằn vặt mình.
- ..rất yêu thương ông ,không tha thứ cho cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm.An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi làm của bản thân .
+ý2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca .
*ND:Nõi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương,ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực ,sự nghiêm khắc với bản thân .
- ý nghĩ của An-đrây-ca đọc giọng buồn, day dứt, .Lời của mẹ dịu dàng .Nhấn giọng TN hốt hoảng ,khóc nấc ...
- Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 em đọc bài (đọc phânvai),người dẫn chuyện ,ông ,mẹ, An-đrây- ca .
-Chú bé trung thực . Chú bé giàu t/c .
Toán
Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- đọcc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Thực hành luyện tập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. KT bài cũ: KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập
2. Bài mới:
 GT + Ghi đầu bài.
HD Học sinh làm bài tập.
Bài 1( T33): ? Nêu y/c?
Bài 2(T 34) 
? Biểu đồ vẽ gì? có? Cột là cột nào?
- HS làm vào vở
- Gọi 2HS lên bảng
- Đọc bài tập
- HS làm vào SGK
- Đọc bài tập: S, Đ, S, Đ, S.
- 2Hs đọc bài tập
- Số ngày mưa...
- Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng
a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9số ngày là: 15 -3 =12( ngày)
c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày)
	Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c, 12 ngày
Bài 3( T 34) ? Nêu y/ c? 
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm
T1: 5 tấn; T2: 2 tấn;T3: : 6 tấn
- Vẽ tiếp biểu đồ
- 1 HS lên bảng
- Làm vào SGK.
- NX sửa sai
3. Tổng kết- dặn dò
- NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ
 	Làm BT trong VBT toán
Lịch sử:
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
I. Mục tiêu: 
-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,người lãnh đạo,ý nghĩa):
 + nguyên nhân khởi nghĩa:Do căm thù quan xâm lược,Thi Sách bị Tô Định giết hại(trả nợ nước ,thù nhà)
 +Diễn biến:Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát,Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa..Nghĩa quân làm chủ Mê Linh,chiếm Cổ Loa rồi taans công Luy Lâu,trung tâm của chính quyền đô hộ.
 +ý nghĩa:Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ,thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình vẽ SGK (T20) phóng to phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1 KT bài cũ?
? Khi đo hộ nước tacác triều đại phong kiến phương Bắc đẫ làm những gì?
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? Kể tên các cuộc KN của ND ta chống lại bọn PK phương Bắc
2 Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
* HĐ1: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu : Biết nguyên nhân của cuộc khởi nhĩa Hai bà trưng . 
- GV giải thích: Quận Giao chỉ thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt tên
-GV giao việc 
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 
* GVchốt :
-Nghe 
- Đọc SGK (T19)
- Thảo luận nhóm 6
-Các nhóm báo cáo 
-Nguyên nhân sâu sa là do lòng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà Trưng .
- Việc Thi Sách bị Tô Định giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra . 
*HĐ2: Làm việc cá nhân 
+ Mục tiêu : Biết tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
-Cuộc KN Hai Bà Trưng diễn ra trên một phạm vi rất rộng ,lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
-GV giao việc 
? Dựa vào lược đồ nêu diễn biến của cuộc KN Hai Bà Trưng ? 
- Nghe 
-làm việc cá nhân ,trả lời câu hỏi 
-Đọc SGK (T20)
- 3HS chỉ lựơc đồ và nêu 
Mùa xuân năm 40 ....làm chủ Mê Linh 
- Cổ Loa - Luy Lâu ...Trung Quốc 
* HĐ3: Làm việc cả lớp .
+ Mục tiêu :Biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa .
? Nêu kết quả của cuọc khởi nghĩa?
 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Kết quả :Trong vòng chưa đầy một tháng cuộc khởi nhĩa hoàn toàn thắng lợi .
- ý nghĩa : Sau hơn hai TK bị PK nước ngoài đô hộ ,đây là lần đầu tiên nước ta giành được độc lập .
3. Củng cố -dặn dò : 
? Nêu nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
- 3HS đọc bài tập .
- NX giờ học .BTVN: Học thuộc diễn biến và bài học SGK.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
 Toán
Tiết 27: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số TN,nêu được giá trị của chữ số trong một số.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
-Xác định được một số năm thuộc thế kỉ nào
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS chữa bài tập ở nhà
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu + Ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở lớp:
Bài 1 (T35)
?Muốn tìm số liền trước, số liền sau em làm NTN?
VD:? Tìm số liền trước số 135? Tìm số liền sau số 83?
- Đọc BT
- Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy số đó cộng với 1.
- Số liền sau số 134 là số liền trước số 135 vì 135 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
- HS làm BT vào vở, 2 HS lên bảng.
a) Số tự nhiên liền sau số 2835917 là số 2835918 vì 
 2835917 + 1 = 2835918
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 vì 2835917 - 1 = 2835916
c) Đọc số, nêu GT chữ số 2.
- 82 360 945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là 2 000 000
- 7 283 096:Bẩi triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu .Giá trị chữ số 2 là 200 000 .
- 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bẩy nghìn hai trăm ba mươi tám .Giá trị chữ số 2 là 200. ( Hoặc GV kẻ bảng )
Bài 2(T35): ?Nêu y/c?
a. 475 9 36 > 475 836
b. 9 0 3 876 < 913 000
?Nêu cách thực hiện ?
Bài 3(T35):
? Nêu yêu cầu ? 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng 
- NX, chữa bài tập 
-Viết chữ số thích hợp vào ô trống 
c. 5tấn 175kg > 5 0 75 kg 
d. 2 tấn 750kg = 2750kg 
-HS làm vào vở ,2 HS lên bảng 
-NX bài của bạn 
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm 
- 1HS lên bảng làm BT .Lớp làm vào SGK.
-lớp 3A: 18, lớp 3B: 27, lớp 3C: 21
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS 
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất . 
d. Trung bình mỗi lớp có có số HS giỏi là : ( 18+27 + 21): 3 = 22(HS)
Bài 4(T36): ? Nêu yêu cầu ? - Trả lời các câu hỏi 
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b.Năm 2005thuộc thế kỉ thứ XXI 
c. TK XXI kéo dài từ năm 2001	2100
Bài5(T36): ? Nêu y/c? 
 - Tìm số tròn trăm biết 
 540 < x < 870 
(Không còn t/g cho về nhà ) 
 Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870là : 600, 700, 800 .
Vậy x là : 600, 700, 800.
-GV chấm một số bài .
3.Tổng kết -dặn dò: 
 Nhận xét giờ học .Hướng dẫn về nhà làm bài 5 (T36) 
Chính tả: ( Nghe- viết )
Người viết chuyện thật thà
I. Mục tiêu:
1, Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ;trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài: Người viết chuyện thật thà.
2Làm đúng bài tập 2,bài tập 3a/b
II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2
 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a
III. Các hoạt động dạy - học:
A) KT bài cũ: Mời 1 HS đọc bắt đầu từ l/n . 2 HS lên bảng viết lớp viết nháp.
B) Bài mới:
1 GT bài viết:
2 HDHS nghe - viết:
- GV đọc bài viết 
? Nhà văn Ban - dắc có tài gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
? Tìm từ khó viết?
* Hướng dẫn trình bày:
? Nêu cách trình bày lời thoại?
* GV đọc bài  ... D2: 647 253 - 285 749 = ?
? Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm thế nào?
? VD nào là phép trừ có nhớ ,VD nào là phép trừ không nhớ? 
Bài 1 (T40): ? Nêu yêu cầu ?
-Quan sát 
-Nhận xét
?Bài 1a củng cố kiến thức gì?
Bài 2(T40): ? Nêu yêu cầu ?
- Quan sát 
- Nhận xét 
? Bài 2b củng cố kiến thức gì?
Bài 3(T40):
- GV chấm một số bài.
- HS làm nháp , 1HS lên bảng vừa làm vừa nêu cách thực hiện .
 865 279 
- 450 237 
 415 042
- NX, sửa sai 
-Lớp làm nháp, 1HS lên bảng 
 647 253
 - 285 749 
 361 504 
- NX, sửa sai 
* Đặt tính : Viết số trừ dưới sốbị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau ,viết dấu trừ và dấu gạch ngang .
* Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái .
- HS nêu ,NX
-Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp 
a. 987 864 969 696
- -
 783 251 656 565 
 204 613 313 131 
-NX,sửa sai
- 1 HS nêu
- Làm vào vở ,1HS lên bảng .
b. 80 000 941 302 
 - - 
 48 765 298 764 
 31 235 642 538
- .....phép trừ có nhớ 
- HS đọc đề,PT đề 
- Làm vào vở ,1 HS lên bảng
 Giải :
Độ dài QĐ xe lửa từ Nha Trang đến thành phố HCM là: 
 1 730 - 1315 = 415 (km) 
 Đáp số: 415 km
4. Tổng kết -dặn dò:
-NX giờ học . BTVN: Bài 2a,4 (T40)
Khoa học :
 Phòng một số bệnh
 do thiếu chất dinh dưỡng
I) Mục tiêu: -Sau bài học, HS có thể :
-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
 +Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
 +Cung cấp đủ chất và năng lượng 
-Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
II) Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ (T26-27) 
III) Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ: 
? Nêu cách bảo quản thức ăn?Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn ?
2. Bài mới: - GT bài 
* HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
Mục tiêu : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương,suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ .Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên.
+ Bước1: làm việc theo nhóm 
Gv giao việc QS hình 1,2(T26-SGK),nhận xét,mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương ,suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ .nguyên nhân dẫn đến những bệnh trên .
+ Bước2: Làm việc cả lớp 
? Mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ?
?Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng, còi xương? 
? Nêu nguyên nhân gây bệnh bướu cổ? 
* Gv kết luận : Trẻ em không được ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng ,đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta- min A sẽ bị còi xương.Nếu thiếu i- ốt, cơ thểPT chậm ,Kém thông minh,dễ bị bướu cổ. 
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Bệnh còi xương người gầy còm, bụng to...
- Bệnh bướu cổ ở cổ có bướu to ..
- Do không được ăn đủ chất dinh dưỡng ,thiếu chất đạm và vi-ta-min D 
-... Do thiếu chất i- ốt
- Nghe
*HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Bước1: - Giao việc: 
Thảo luận theo câu hỏi SGK (T27) và câu hỏi ghi bảng 
+ Bước 2: Báo cáo kết quả 
? Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
* GV kết luận
Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo phát triển bình thường và phòng tránh bệnh tật. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh.
- TL nhóm 2
- Báo cáo kết quả ,NX bổ sung
- Khô mắt, quáng gà ....A
- Phù do thiếu vi - ta - min B
- Chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C
- Sức nhìn kém, phù, chảy máu chân răng, bướu cổ, gầy còm.....
Ăn các loại hoa quả có màu vàng đỏ:
 Gấc, cà rốt, chuối, đu đủ, ....
* HĐ 3: Chơi trò chơi.
 Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
B1: Tổ chức 
- Chia lớp 2 đội 
- Rút thăm theo đội nào có quyền nói trước 
B2: Cách chơi và luật chơi 
VD: Đội 1 nêu chất bị thiếu
- TG tự đổi vị trí
Trường hợp 1 đội nói sai, đội kia sẽ tiếp tục ra câu đố 
- Kết thúc GV nhận xét tuyên dương 
- Đội 2 trả lời bệnh do thiếu chất đó
- Thực hành chơi 
3 Tổng kết - dăn dò: 
- 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng
 - NX giờ học
Hoạt động tập thể –giáo dục an toàn giao thông:
bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
H/S biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
H/S hiểu ND, tầm quan trọng của các biển báo hiệu giao thông.
Kĩ năng: HS nhận biết nội dung các biển báo hiệu ở gần trường học,gần nhà
3 Thái độ:
Khi đi đường có ý thứcchú ý đến biển báo.
Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo.
4.Hs biết ưu khuyết điểm của mình của lớp trong tuần
 -Biết phương hướng tuần tới
II. Nôi dung an toàn giao thông:
1. Ôn các biển báo hiệu đã học.
G/V nêu tên các biển báo đã học
- Biển báo cấm
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
2. Học các biển báo mới:
 Biển báo cấm: Biển số110a,122.
 Biển báo nguy hiểm; Biển số 208,209,233.
 Biển hiệu lệnh: Biển số 301 ( a,b,c) 303,304,305.
 Các điều luầt có liên quan: Điều 10 khoản 4; điều 11 khoản 1,2 3.
III. Chuẩn bị:
GV: CB 23 biển báo biển báo.
HS: Vẽ sẵn 1,2 biển báo mà em biết.
IV. Các hạt động chính:
 Hoạt động1:
Ôn tập và giới thiêu bài mới.
Mục tiêu:
HS hiểu ND các biển báo hiệu thông dụng.
Nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo hiệu đã học .
Có ý thức thực hiện theo quy định.
b. Cách tiến hành:
GV gọi HS lên dán các biển báo cho các em quan sát.
GV nhắc lại ý nghĩa các biển báo.
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
GV nhận xét đánh giá.
 Hoạt động 2:
 Tìm hiểu ND biển báo mới.
Mục tiêu:
HS biết thêm ND của 12 biển báo mới trong các biển báo đã học.
Củng cố về đặc điểm các loại biển báo.
b. Cách tiến hành;
GV đưa ra các biển báo mới.
Cho HS quan sát nhận xét về hình dáng mầu sắc...
GV giới thiệu các biển báo cấm
Cho HS nhận xét nêu tên các biển báo.
Biển báo 208
Biển báo 209
Biển báo 233
Biển báo 301
Bển báo 303
Biển báo304
Biển báo 305
GV giải thích ý nghĩa từng biển báo.
Hoạt động 3:
a. Mục tiêu: HS nhớ ND 23 bển báo
 b. Các tiến hành : GV chia nhóm treo 23 biển báo lên bảng.
YC học sinh QS và nêu tên 23 biển báo và nhận biết 23 biển báo
V. Củng cố :
 GV nhắc lại tên các biển báo và 5 nhóm biển báo đã học .
Nhận xét giờ học .Hướng dẫn về nhà học bài.
Chuẩn bị tốt cho bài sau.
VI.Nhận xét tuần qua:
 *ưu điểm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
$6: Vẽ theo mẫu:
 Vẽ quả có dạng hình cầu .
I) Mục tiêu:
- Hs nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả hình cầu.
-HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả hình cầu ,vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích .
-HS yêu thiên nhiên ,biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II) Chuẩn bị: - Một số loại quả dạng hình cầu .Gợi ý cách vẽ quả SGK 
 vở thực hành, bút chì,tẩy, mầu vẽ .
III) Các HĐ dạy- học: 
1.KT bài cũ: KT đồ dùng HS đã CB
2. Bài mới: - Giới thiệu bài .
* HĐ1: Quan sát- nhận xét .
-Gv đưa ra 1 số quả đã CB 
? Đây là quả gì? hình dáng,dặc điểm, màu sắc của từng loại quả ntn?
? Tìm thêm các loai quả có dạng hình cầumà em biết ,miêu tả về hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng?
- Có rất nhiều loại quả có dạng hình cầu.Mỗi loại quả đều có hình dáng ,đặc điểm và màu sắc khác nhau và vẻ đẹp riêng. 
*HĐ2: Cách vẽ quả
- GVdùng hình vẽ gợi ý SGK 
? Nêu cách vẽ quả ?
-GV vẽ lên bảng theo trình tự các bước vừa vẽ vừa HD
-Sắp xếp bố cục cho hợp lí với trang giấy.Có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu vẽ 
* HĐ3: Thực hành 
- GV bày một số quả làm mẫu .
- Nhắc HS quan sát kĩ để nhận ra đặc điẻm vật mẫu . Vẽ theo các bước như đã HD .Xác đinh khung hình vẽ cho cân đối .
- Quan sát ,uốn nắn 
* HĐ4: Nhận xét - đánh giá: 
- NX về bố cục, cách vẽ, ưu điểm , nhược điểm .
- Quan sát 
- HS nêu, NX,bổ sung
- HS nêu 
- Nhận xét 
-Nghe 
- Quan sát hình vẽ ,đọc SGK (T17) 
- HS nêu 
- Nghe ,quan sát 
- Vẽ vào vở thực hành (T14) 
- Trưng bày 1 số bài 
- Nhận xét 
3. Dặn dò: - QS hình dáng các loại quả và màu sắc của chúng .
 - CB : Tranh, ảnh về đề tài : Phong cảnh quê hương
Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
$6: Sơ kết tuần 6
1, Ưu điểm:
 -Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài 
 -Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài 
 -Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 
2, Nhược điểm:
 -Một số em ý thức chưa tốt: 
 -Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập
3, Biện pháp: 
 -Cần khắc phục những nhược điểm trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_6_nam_hoc_2010_2011.doc