Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

TOÁN

TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU:

- Giúp hs có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau ).

- H/S nhận biết được hai đường thẳng song song

- Giáo dục học sinh học tốt môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước thẳng và ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. kiểm tra bài cũ:

 Gọi học sinh chữa bài tập ở nhà.

 2. Dạy bài mới:

A. Giới thiệu bài: G/V nêu MĐYC giờ học.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần9: Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được CH trong SGK)
*GDKNS cho HS (KN: Lắng nghe tớch cực;; KN giao tiếp; KN thương lượng)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1) Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh
2) Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc+ Tìm hiểu bài
* Luyện đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc bài
- Đọc theo đoạn
+ Luyện đọc từ khó
+ Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
Gọi H/S nêu câu hỏi 1 :Cương xin học nghề thợ rèn đẻ làm gì?
G/V HD H/S trả lời
- Giáo viên tóm tắt cho học sinh nêu ý đoạn 1
- Gọi H/S đọc đoạn 2 và nêu câu hỏi
câu 2:Mẹ cương nêu lí do phản đối NTN?
- G/V nêu câu hỏi 3:Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
 - G/V tóm tắt cho H/S nêu ý 2 của bài
- Đọc toàn bài nêu câu hỏi 4
? Cách xưng hô
? Cử chỉ trong lúc trò chuyện
? Nêu ý nghĩa của bài
* Đọc diễn cảm
- Đọc phân vai 
- Gv đọc mẫu 1 đoạn
- Luyện đọc
- Thi đọc
-> Nx, đánh giá
-> 2 học sinh đọc 2 đoạn
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- H/S đọc lớp theo dõi tập chia đoạn
- Nối tiếp đọc từng đoạn ( 2 đoạn)
- H/S tìm từ khó phát âm
2 H/S đọc lại 2 đoạn
- Gọi H/S đọc trú giải SGK
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
-> 1,2 hs đọc toàn bài
- H/S theo dõi bài
- Đọc thầm đoạn 1
-> Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- H/S nêu 
*Cương mơ ước làm thợ rèn
- Đọc thầm đoạn 2
-> Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình.
-> Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường.
*Cương thuyết phục mẹ
- Đọc thầm toàn bài
-> đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình
-> thân mật, tình cảm
- Hs tự nêu
-> 3 hs đọc theo vai
- Chú ý giọng đọc
- Tạo cặp luyện đọc diễn cảm
-> 1,2 hs đọc diễn cảm
3) Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học
- Đọc lại bài ( đọc diễn cảm)
- Chuẩn bị bài sau
___________________________________________
Toán
Tiết 41: Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Giúp hs có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau ).
- H/S nhận biết được hai đường thẳng song song 
- Giáo dục học sinh học tốt môn toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy học:
 1. kiểm tra bài cũ: 
 Gọi học sinh chữa bài tập ở nhà.
 2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: G/V nêu MĐYC giờ học.
HĐ của thầy
B. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- Gv vẽ hcn ABCD
- Gọi H/S đọc tên hình chữ nhật
- Kéo dài 2 cạnh AB, DC
-> 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía
-> 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau
? Liên hệ thực tế
2) Thực hành:
Bài 1: Các cặp cạnh song song
Bài 2 miệng
- Cạnh BE song song với những cạnh nào ?
Bài 3
- Nêu tên các cặp cạnh
a. Song song với nhau
b. Vuông góc với nhau
3) Củng cố, dặn dò:
- Nx chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- Hs vẽ hcn và đọc tên hình chữ nhật ABCD
- H/S quan sát
-> 2 đường thẳng AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau
H/S nhắc lại 
- mép cạnh bàn, mép quyển vở...
Cạnh AB song song với cạnh DC
 BA CD
 AD BC
 DA CB
Cạnh MN song song với cạnh QP
 NM PQ
 MQ NP
 QM PN
- Quan sát hình trả lời câu hỏi
-> Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD
* Tứ giác MNPQ
- Cạnh MN song song với cạnh PQ
- Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ
- Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ
* Tứ giác DEGHI
- Cạnh DI song song với cạnh GH
- Cạnh DE vuông góc với cạnh EG
 DI IH
 IH GH
_________________________________
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 
+Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc,các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước
+Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân,thống nhất đất nước.
-Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh:Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư,Ninh Bình,là một người cương nghị,mưu cao ,chí lớn,ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
 * Hoạt động 1:
 GV giới thiệu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất
 * Hoạt động 2:
Làm việc cả lớp
* Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh
? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì
? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì
 * Hoạt động 3: 
Thảo luận nhóm
* Tình hình đất nước sau khi thống nhất
 - Học sinh nghe đọc thông tin
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình
Lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Triều đình
Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
- Đất nước quy về 1 mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
 * Hoạt động tiếp nối :
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài.
- Liên hệ thực tế việc làm của bản thân
- Chuẩn bị bài sau
__________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke)
- Vẽ được đường cao của hình tam giác
- HSKT chỉ yêu cầu làm bài 1.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thước kẻ, êke
III. Các hoạt động dạy học:
 A. kiểm tra bài cũ:
 Gọi H/S chữa bài ở nhà
B. dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: G/V nêu MĐYC giờ học.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước
- Vẽ đường thẳng AB
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB
2. Giới thiệu đường cao của hình tam giác
- Vẽ hình tam giác ABC
- Qua A vẽ 1 đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại H
-> AH là đường cao của hình tam giác ABC
3. Thực hành
Bài 1: Vẽ đường thẳng vuông góc
- Dùng êke để vẽ
Bài 2: Vẽ đường cao AH
Bài 3: Vẽ hình, nêu tên các hcn đó
GV nx chốt câu trả lời đúng
- Hs thực hành, thao tác theo sự hướng dẫn của gv.
- Hs vẽ hình tam giác
-> hs nhắc lại
- Làm bài cá nhân
-Đổi vở kiểm tra
- Làm theo cặp
- Đọc tên các hcn
-> hcn ABCD
 hcn AEGD
 hcn EBCG
 4. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học
 - Ôn và hoàn thiện bài
 - Chuẩn bị bài sau
Chính tả
 Nghe- viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/ n, uôn/ uông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
? Viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe- viết
- Gv đọc bài thơ
? Bài thơ cho biết nghề thợ rèn là nghề như thế nào
? Nêu cách trình bày bài thơ
- Gv đọc bài
-> Chấm, Nx 1 số bài
c. Làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống
a) l hay n
b) uôn hay uông
 G/V thu bài chấm
-> Nx, chữa bài
- Viết vào nháp
-> đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu...
-> 1,2 hs đọc lại bài thơ
- Đọc phần chú giải
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn 
- Đầu dòng thơ viết hoa, thẳng hàng.
Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo
- Hs viết bài vào vở
- Đổi bài soát lỗi
- Làm vào vở bài tập.
> Năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe.
-> Uống, nguồn uốn
 muống chuông
 xuống
3. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học
 - Luyện viết lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Ước mơ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ;bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ (BT1,2);ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3),nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ(BT4). 
- ĐCND DH: Bài 5 bỏ 
- HSKT làm bài 1,2 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ của bài Dấu ngoặc kép
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Làm bài tập
Bài 1: Từ cùng nghĩa với Ước mơ
- Đọc bài: Trung thu độc lập
? Tìm từ cùng nghĩa với Ước mơ
Bài 2: Tìm thêm các từ
a. Bắt đầu bằng ước
b. Bắt đầu bằng mơ
Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ
a. Đánh giá cao
b. Đánh giá không cao
c. Đánh giá thấp
Bài 4: Nêu ví dụ minh hoạ
- Phát biểu ý kiến
-> GV nhận xét đánh giá
Bài 5: Hiểu câu thành ngữ
- Trao đổi từng cặp
-> 2,3 hs nêu
- Nêu ví dụ minh hoạ
- Nêu yêu cầu của bài
-> mơ tưởng, mong ước
- Giải nghĩa từ
- Thi tìm nhiều từ
-> ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng...
-> mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng...
- Làm bài cá nhân
-> ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
-> ước mơ nho nhỏ
-> ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột
- nêu yêu cầu của bài
- Đọc bài kể truyện (trang 80)
- HS nêu ví dụ về 1 loại ước mơ
- Nêu yêu cầu của bài
a. Đạt được điều mình mơ ước
b. Cùng nghĩa với cầu được ước thấy
c. Muốn những điều trái với lẽ thường
d. Không bằng lòng với cái hiện tại đang có, lại mơ tưởng những cái khác chưa phải của mình
3) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
Thể dục
Động tác chân của bài thể dục phát triển chung
trò chơi:Nhanh lên bạn ơi.
I. Mục tiêu:
 - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
 - Thực hiện được động tác chân của bài thể dục phát triển chung
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi 
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
 - Còi, phấn, thước dây
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động  ... 
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ thả lỏng
Hát và vỗ tay theo nhịp
- Hệ thống lại bài
- Nx, đánh giá kết quả giờ học
- BTVN: Ôn 4 động tác đã học
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + X
+ + + + +
Đội hình tập luyện
 + + + + +
 + + + + + X
 + + + + +
Đội hình trò chơi
Đội hình tập hợp
 + + + + +
 + + + + + X
 + + + + +
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm2011
Luyện từ và câu
Động từ
I. Mục đich yêu cầu:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ HĐ, trạng thái.của người, sự vật, hiện tượng)
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ(BT mục III)
II. Đồ dùng dạy học- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ghi nhớ về danh từ chung, danh từ riêng
? Nêu ví dụ minh hoạ
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Phần nhận xét
Bài 1: Đọc đoạn văn
Bài 2: Tìm các từ
- Chỉ HĐ: + Của anh chiến sỹ
 + Của thiếu nhi
- Chỉ trạng thái của sự vật
+ Của dòng thác
+ Của lá cờ
-> Các từ chỉ HĐ, chỉ trạng thái của người, vật đó là các động từ
? Động từ là gì
c) Phần ghi nhớ
- Nêu VD về động từ
d) Luyện tập
Bài 1: Viết tên các HĐ:Thi tiếp sức
- Trình bày kết quả
+ HĐ ở nhà
+ HĐ ở trường
Bài2: Tìm các động từ
- Trình bày
Bài 3: Trò chơi xem kịch câm
+ Tranh 1: Cúi
+ Tranh 2: Ngủ
- Thi đóng kịch
- Trình bày
-> Nhận xét đánh giá trờ chơ
- Danh từ chung: Chỉ người, vật
- Danh từ riêng: Chỉ người (tên riêng)
- HS tự nêu
-> 2,3 HS đọc đoạn văn
- Tạo cặp, viết các từ tìm được
-> Nhìn, nghĩ
-> Thấy
-> Đổ (đổ xuống)
-> Bay
-HS trả lời
- Đọc nội dung phần ghi nhớ
-HS lấy ví dụ
- Đọc nội dung
- Chỉ HĐ, chỉ trạng thái
-> Đánh răng, rửa mặt, đánh ấm chén, quét nhà...
-> Học bài, nghe giảng, đọc sách, chăm sóc cây...
- Làm việc cá nhân
a. Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn
b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
- Nêu yêu cầu của bài
- Vài HS thực hiện lại
- Tạo nhóm 2, chọn hành động để đóng
- Đóng kịch -> Nhóm khác đoán xem đó là HĐ gì
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, tìm thêm các động từ. Chuẩn bị bài
________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi để đạt mục đích
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- GDKNS cho HS (KN thể hiện sự tự tin; KN lắng nghe tớch cực; KN thương lượng; KN đặt mục tiờu)
II. Đồ dùng dạy học- Bảng lớp, bảng phụ
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại vở kịch: Yết kiêu
-> Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phân tích đề bài
- Gạch chân các từ ngữ quan trọng
c. Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
? Nội dung trao đổi là gì
? Đối tượng trao đổi là ai
? Mục đích trao đổi là để làm gì
? Hình thức trao đổi là gì
- Phát biểu về nguyện vọng
d. Thực hành trao đổi theo cặp
e. Trình bày
- Thi đóng vai
- bình chọn cặp trao đổi hay nhất
- 2 HS kể
- Đọc đề bài (sgk 95)
-> 3 HS đọc gợi ý 1,2,3
- Về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu
- Anh hoặc chị của em
- Làm cho anh, chị hiểu rõ... thực hiện nguyện vọng ấy
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em
- HS tự phát biểu
- Tạo nhóm 2
- Thống nhất dàn ý (viết nháp)
- Từng cặp đóng vai
-> Nhận xét, bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Viết lại bài trao đổi vào vở. Chuẩn bị bài sau
_________________________________________
Toán
 Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước.- Học sinh thực hành biết vẽ hình vuông đúng đẹp.
- Giáo dục sinh học tốt môn toán.- Phát huy năng khiếu toán cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, êke
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh chữa bài tập ở nhà.
2.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC giờ học.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
* Vẽ hình vuông có cạnh 3cm
- Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
- Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3cm
- Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB= 3cm
- Nối A với B ta được hình vuông ABCD
- Cho học sinh tự vẽ
3. Thực hành
Bài 1: Vẽ hình vuông có cạnh 4cm
? Tính chu vi và diện tích
Bài 2: Vẽ theo mẫu
Giáo viên yêu cầu H/S nhìn mẫu vẽ
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm- Dùng êke, thước thẳng kiểm tra
 A B
 D C 
HĐ của trò
- HS thực hành vẽ
 A B
 C D
- HS vẽ hình và làm bài
Bài giải
Chu vi hình vuông đó là
4x4= 16(cm)
Diện tích hình vuông đó là
4x4= 16 (cm2)
 Đáp số: 16 cm, 16cm2
- Nhìn mẫu, vẽ theo mẫu
- Vẽ vào vở
-HS vẽ hình vuông
- Kiểm tra đường chéo AC và BD
a. AC và BD vuông góc với nhau
b. AC và BD = nhau
AC = BD = 6,5cm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Tập vẽ hình vuông với số đo cho trước. Chuẩn bị bài sau
Khoa học
 Ôn tập- Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
- Ôn tập các kiến thức về: 
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
II. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
 *Hoạt động1: 
Trò chơi ai nhanh ai đúng 
* Giúp HS: Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
 *Hoạt động 2:
 Tự đánh giá
* HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- Trình bày
-> GV nhận xét đánh giá
- Chia các nhóm
- Thảo luận các câu hỏi
- Trình bày
- Đánh giá kết quả
- HS tự đánh giá
-> ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
-> ăn phối hợp chất đạm, chất béo động vật, thực vật
-> ăn thức ăn có chứa vi ta min và chất khoáng
- Trình bày kết quả tự đánh giá
* Hoạt động tiếp nối:
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp)
__________________________________________
Hoạt động tập thể – Giáo dục an toàn giao thông
bài 4 : Lựa chọn đường đi an toàn.
 Sơ kết tháng
I. Mục tiêu: 
- HS biết so sánh, giải thích con đường đi an toàn và con đường đi không an toàn.
- Biết lựa chọn con đường đi an toàn nhất để đi đến trường.
-Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
- có ý thức và thói quen chỉ đi con đường đi an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
-HS biết ưu khuyết điểm trong tuần .Biết phương hướng tuần tới.
II.Nội dung an toàn giao thông
-Những điều kiện và đặc điểm của con đường đi an toàn.
III. Chuẩn bị: 
-GV: Sơ đồ trên giấy khổ to.
-HS: Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm.
IV/ Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Để đảm bảo an toàn ngời đi xe đạp phải đi ntn?
 2. Bài mới:
*) HĐ 1:Ôn bài trớc:
(?)Phiếu A: Em muốn đi xe đạp ra 
đường,để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì?
(?)Phiếu B : Em muốn đi xe đạp ra đờng,để đảm bảo an toàn em phải đi ntn?
-GV NX kết luận
*HĐ 2:Tìm hiểu con đường đi an toàn.
a.Mục tiêu:-HS hiểu được con đường đi như thế nào là an toàn
-Có ý thức và biết chọn đường đi an toàn.
b.cách tiến hành:
?Theo em con đường có điều kiện ntn là an toàn,ntn là ko an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp?
-GV NX đánh dấu các ý đúng của HS.
-GV KL:Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn.
*HĐ 3:Chọn con đường an toàn đi đến trường.
*.Mục tiêu:HS vận dụng kién thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi an toàn.
-HS XĐ được những điểm,đoạn đường kém an toàn để không đi.
-GV treo sơ đồ giả định về con đường từ nhà đến trường.Chọn 2 điểm A và B
 ? Tìm con đường đi an toàn .Phân tích các con đường đi khác kém an toàn?
 3/Củng cố dặn dò:
-Đánh giá kết quả giờ học
NX và kết thúc bài,về ôn lại bài,vận dụng váo thực tế
 -GV kết luận.
 *HĐ 4:Hoạt động bổ trợ.
*.Mục tiêu: -HS biết vận dụng
vào thực tế.luyện cho hs biết tự vạch cho mình con đường đi học an toàn.
*cách tiến hành:
cho hs tự vẽ con dường từ nhà đến trường
 -GV:em có thể đi đường khác dến trường được không ?vì sao?
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm báo cáo kết quả 
-Nhóm khác NX,bổ xung.
-hs nêu lại những quy định khi đi xe đạp trên đường .
-HS thảo luận nhóm 2.
ĐK con đường an toàn
ĐK con đường kém an toàn
1/
2/
3/
-
1,2 HS lên chỉ sơ đồ và giải thích
-HS vẽ con đường từ nhà em đến trường.
-HS trưng bày, bình chọn bài vẽ đẹp.
-HS vẽ
-1,2 hs lên giới thiệu
-hsnx bổ sung
-hs trả lời
V.Nhận xét tuần qua:
 * Ưu điểm:
Kĩ thuật
Tiết 18: Thêu lướt vặn ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
- Hs biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu
- Hs hứng thú học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thêu, quy trình thêu lướt vặn
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III. Các HĐ dạy học
* Giới thiệu bài
HĐ1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu
Khái niệm: Thêu lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu
HĐ2: Thao tác kỹ thuật
- Đánh số từ bên trái sang
? Nêu cách thêu (mũi 1,2)
- GV thao tác hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn kết thúc đường thêu
* GV hướng dẫn thêu lần 2
+ Giống: Được thực hiện từng mũi thêu
+ Khác: Thêu lướt vặn thực hiện từ trái sang phải, khâu đột mau thực hiện từ phải sang trái.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Thực hành thêu trên giấy kẻ ô ly với chiều dài mũi thêu là 01 ô
- Quan sát mũi thêu
-> Mặt trái: Các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau
- Quan sát hình 2,3,4 (SGK)
-> 1 HS ghi số lên bảng
- Quan sát hình 3a, 3b,3c
- HS thực hiện thao tác tiếp theo
- Quan sát hình 4
- HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cách thêu lướt vặn với khâu đột mau
- Đọc phần ghi nhớ
- Chỉ thêu, kim, giấy
- HS thực hành
* Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Tập thêu, chuẩn bị tiết sau (tiết2)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_ban_dep.doc