Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I.Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

+ Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:

 

doc 41 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:	
 Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
HS: Từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 – 2 phút).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1 đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” tuần 1, 2, 3.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 số em làm vào phiếu, dán bảng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
2. Người ăn xin
Tuốc – ghê - nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
4. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu ý kiến.
GV nghe, nhận xét, sửa chữa.
HS: Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
+ Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
B
A
C
M
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
a)
a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là góc nhọn.
- Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh AM, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt.
b)
A
B
C
D
b) - Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông.
- Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc vuông.
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BD là góc nhọn.
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BC là góc tù.
- Góc đỉnh C: cạnh CB, CD là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DB là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DB, DC là góc nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DC là góc vuông.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
A
B
C
H
GV hỏi: AH có phải là đường cao của hình tam giác ABC không?
- Không vì AH không vuông góc với đáy BC.
? Cạnh nào là đường cao của hình tam giác ABC
- AB chính là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
A
B
C
D
M
N
4 cm
6 cm
a)
HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm.
b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật.
HS: ABNM, CDMN, ABCD.
Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh MN.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
- HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập tiếp:
a. HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý”:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm được để trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý trên.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình, nhóm 7 nhận xét.
GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Một số em khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn lại toàn bộ bài.
Thể dục
động tác phối hợp
trò chơi: con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
	- HS thuộc động tác phối hợp, biết nhận ra chỗ sai của động tác khi tập luyện.
	- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng – bụng.
	- Trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường.
- Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 
a. Trò chơi vận động:
- GV nhắc lại luật chơi.
- Điều khiển cho HS chơi.
HS: Nêu tên trò chơi.
HS: Chơi trò chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng – bụng.
HS: Ôn lại 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu.
Lần 2: Thi xem tổ nào tập đúng. GV hô không làm mẫu.
Lần 3: GV vừa đi lại quan sát vừa hô cho HS tập.
HS: Nghe GV hô và tập theo.
3. Phần kết thúc:
- Trò chơi do GV chọn.
HS: Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Về ôn lại các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
 Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008 
 Luyên từ và câu 
ôn tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”.	
2. Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài “Lời hứa”, giải nghĩa từ “trung sĩ”.
HS: Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm bài văn.
- Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại (với dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngoặc kép).
- GV đọc từng câu.
HS: Nghe, viết vào vở.
3. Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” trả lời câu hỏi:
HS: 1 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi a, b, c, d (SGK).
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
4. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết “Luyện từ và câu” tuần 7, 8 để làm bài cho đúng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận nào có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Những tên phiên âm theo Hán Việt viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
Lu – i – P- xtơ.
Xanh Pê - téc – bua
Luân Đôn
2. Tên người, tên địa lý Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Lê Văn Tám
Điện Biên Phủ.
5. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS đọc trước chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
	- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1+2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở.
GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
+ Bài 3:
A
B
C
D
H
I
3 cm
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
Bài giải:
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm.
b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH.
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm).
Đáp số: 18 cm.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài.
Tóm tắt:
16 cm
? cm
4 cm
? cm
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
ôn tập (tiết 3)
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Hướng dẫn HS ôn tập:
1. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: (1/3 số HS trong lớp):
2. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” tuần 4, 5, 6 (tìm ở phần mục lục).
HS: Đọc tên bài, GV viết lên bảng.
- Tuần 4: Một người chính trực.
- Tuần 5: Những hạt thóc giống.
- Tuần 6: 
+Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca.
+ Chị em tôi.
HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu.
- Đại diện lên bảng trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã ghi lời giải lên bảng.
HS: 1 – 2 HS đọc bảng  ... m được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó.
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
=> GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ.
___________________________________
Khoa học
Nước có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả lời lên bảng.
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
- Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.
+ Làm thế nào để biết điều đó?
Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi):
- Nhìn: 
+ Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy rõ cái thìa.
+ Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn rõ thìa.
- Nếm:
+ Cốc nước: không có vị.
+Cốc sữa: có vị ngọt.
- Ngửi: 
+ Cốc nước: không có mùi vị.
+ Cốc sữa: có mùi sữa.
+ Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước?
HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng.
3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
- GV yêu cầu các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không?
HS: Không thay đổi.
=> Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng không nhất định.
Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét.
Nước có hình dạng nhất định không?
- Không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó.
=> Nước không có hình dạng nhất định.
4. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Các nhóm quan sát trong SGK và làm lại thí nghiệm đó để kết luận.
? Nước chảy như thế nào
- Từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía.
5. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào khăn bông, tấm kính, li – lon xem vật nào thấm nước, vật nào không thấm.
? Nước thấm qua những vật nào
- Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển.
6. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1 số chất:
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Kết luận: Nước có thể hoà tan 1 số chất.
=> Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”.
- GV ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc.
7. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
hoạt động tập thể
I. Muùc tieõu
+ ẹaựnh giaự, nhaọn xeựt caực hoaùt ủoọng trong tuaàn 26 vaứ leõn keỏ hoaùch tuaàn 27 tụựi.
+ Giaựo duùc HS luoõn coự yự thửực tửù giaực trong hoùc taọp vaứ tinh thaàn taọp theồ toỏt.
II. Caực hoaùt ủoọng daùy – hoùc
Hoaùt ủoọng 1: ẹaựnh giaự, nhaọn xeựt caực hoaùt ủoọng ụỷ tuaàn 26
 a) Caực toồ trửụỷng leõn toồng keỏt thi ủua cuỷa toồ trong tuaàn qua.
+ Baựo caựo “Hoa ủieồm 10” trong tuaàn cuỷa toồ mỡnh.
b) GV nhaọn xeựt vaứ ủaựnh giaự tửứng hoaùt ủoọng cuỷa caỷ lụựp trong tuaàn.
* Veà neà neỏp vaứ chuyeõn caàn: Neà neỏp duy trỡ vaứ thửùc hieọn toỏt, ủi hoùc chuyeõn caàn.
* Veà hoùc taọp: + ẹa soỏ caực em coự hoùc baứi vaứ chuaồn bũ baứi ụỷ nhaứ thửụng ủoỏi toỏt.
 + Nhieàu em ủaừ coự sửù tieỏn boọ nhử : nhử Ka hoa, Tuaỏn ..
 + Tuy nhieõn vaón coứn 1 soỏ em chửa coự sửù coỏ gaộng trong hoùc taọp, kẹoỷi ,K Cheõm* Caực hoaùt ủoọng khaực :Lụựp ủaừ tham gia Thi ẹaự boựng do trửụứng toồ chửực vaứ caực hoaùt ủoọng ngoaùi khoaự.tớch cửùc tham gia ủoùc saựch baựo , truyeọn ụỷ thử vieọn
Kỹ thuật
Thêu lướt vặn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình thêu, kim chỉ, len, phấn, kéo
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại các bước thêu lướt vặn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Thực hành thêu lướt vặn:
HS: Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác thêu lướt vặn.
- GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu lướt vặn theo các bước:
+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thực hành thêu lướt vặn trên vải.
- GV quan sát chỉ dẫn những em còn lúng túng.
b. Đánh giá kết quả học tập của HS:
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm.
HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. (SGV)
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập thêu cho đẹp.
Kỹ thuật
Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kỹ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
- Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu thêu sẵn, vải, kim, chỉ, len, phấn
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại các bước thêu lướt vặn.
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu.
HS: Quan sát mẫu và nêu nhận xét về đặc điểm hình hàng rào đơn giản.
2. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
* GV hướng dẫn cách sử dụng khung thêu cầm tay.
HS: Nhắc lại tên dụng cụ.
Nhận xét và nêu tác dụng của khung thêu.
- GV giới thiệu khung thêu và hướng dẫn HS quan sát.
HS: Quan sát ở H6 bài 1 và H2 SGK để trả lời câu hỏi về các bước căng vải.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
HS: Lên bảng thực hiện 4 – 5 mũi thêu lướt vặn.
- Quan sát H1 (SGK) để nêu và thực hiện thao tác.
3. HS thực hành thêu hình hàng rào:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thêu theo mẫu trên khung.
- GV quan sát, uốn nắn.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập thêu cho quen.
Tập đọc
IV. Dặn dò:
	Về nhà chuẩn bị bài giờ sau học.
Luyện từ và câu
an toàn giao thông (Bài 5)
giao thông đường thủy 
và phương tiện giao thông đường thuỷ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết mặt nước cũng là 1 loại đường giao thông.
- Biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thủy.
- Biết biển báo giao thông trên thuỷ.
2. Kỹ năng:
- HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ và tên gọi.
- Nhận biết 6 biển báo giao thông đường thuỷ.
3. Thái độ:
- Thêm yêu quý Tổ quốc.
- Có ý thức khi đi trên đường thuỷ.
II. Nội dung: 
Giao thông đường thuỷ gồm: Đường thủy nội địa và đường biển.
III. Chuẩn bị: 
Biển báo giao thông, bản đồ tự nhiên, tranh ảnh.
IV. Các hoạt động:
* HĐ 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài mới.
* HĐ2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thủy.
? Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được
- GV giảng (SGV).
- ở trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch ở miền Nam có nhiều kênh tự nhiên và có kênh do người đào có thể đi lại được, trên mặt biển.
=> KL: Giao thông đường thuỷ ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. Giao thông đường thuỷ là 1 mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta.
* HĐ3: Phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa:
? Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước đều có thể đi lại được trở thành đường giao thông không
- Không, chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành giao thông đường thuỷ được.
? Kể tên các loại giao thông đường thuỷ mà em biết
- Các loại giao thông đường thuỷ nội địa:
+ Thuyền: thuyền gỗ, thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc, thuyền buồm.
+ Bè, mảng.
+ Phà.
+ Thuyền (ghe) gắn máy.
+ Ca nô.
+ Tàu thuỷ.
+ Tàu cao tốc.
+ Sà lan.
+ Phà máy.
* HĐ4: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa.
- GV treo 6 biển báo và giới thiệu:
1- Biển báo cấm đậu.
2- Biển báo cấm các loại phương tiện thô sơ đi qua.
3- Biển báo cấm rẽ phải.
4- Biển báo được phép đỗ.
5- Biển báo phía trước có bến đò, bến phà.
HS: Quan sát và nhận xét về hình dáng, màu sắc.
=> KL: Đường thủy cũng là 1 loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy để tránh tai nạn.
V. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, cả lớp hát bài “Con kênh xanh xanh. hoạt động tập thể
an toàn giao thông - lựa chọn đường đi an toàn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Biết giải thích, so sánh điều kiện con đường đi an toàn và không an toàn.
2. Kỹ năng:
	- Lựa chọn con đường đi an toàn nhất để đến trường.
	- Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn.
3. Thái độ:
	- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn.
II. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập, sơ đồ về những con đường.
III. Các hoạt động chính:
1. Hoạt động 1: Ôn bài trước.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường đi an toàn:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm HS và nêu câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập.
? Theo em con đường hay đi đoạn đường như thế nào là an toàn
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh dấu các ý đúng.
3. Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
- GV dùng sơ đồ hoặc sa bàn về con đường từ nhà đến trường.
- 2 – 3 em chỉ ra con đường đảm bảo an toàn hơn.
c. Kết luận:
Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi xa hơn.
4. Hoạt động bổ trợ:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường.
HS: Lên giới thiệu con đường mà em đi.
? Em có thể đi đường nào khác đến trường
? Vì sao mà em không chọn con đường đó
c. Kết luận:
Cần lựa chọn con đường đi hợp lý và bảo đảm an toàn.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc