Giáo án khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 12

Giáo án khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 12

TUẦN 12

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

 I.MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 -Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số.

 -Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.

-

II. CHUẨN BỊ:

 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 47 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009 
 TUẦN 12 
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
 I.MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh:
 -Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số.
 -Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
- 
II. CHUẨN BỊ: 
 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV : Gìơ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau .
 b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
 -GV viết lên bảng 2 biểu thức :
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên 
 -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
 -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 c.Quy tắc nhân một số với một tổng 
 -GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số, 
(3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng.
 -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng.
 -GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
 -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng.
 -GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
 -Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó .
 -Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
 -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c
 -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .
 d. Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
 -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài 
 -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng :
 + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
 -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .
 -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
 Bài 2:
 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV hỏi : Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
 -GV viết lên bảng biểu thức :
 38 x 6 + 38 x 4 
 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
 -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích .
 -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài .
 -Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
 -Nhận xét và cho điểm HS
 Bài 3:
 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài .
 -Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
 -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
 -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
 -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất .
 -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào ?
 -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số .
Bài 4
 -Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
 -GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS đọc bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh .
 -Vì sao có thể viết : 
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?
 -GV giảng : Để tính nhanh chúng ta tiến hành tách số 11 thành tổng của 10 và 1, trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm 36 với 10, đơn giản hơn việc thực hiện nhân 36 với 11.
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
 -Nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng cố- Dặn dò:
 -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số .
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn . 
-HS nghe .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp .
-Bằng nhau . 
 -HS đọc 4 x 3 + 4 x 5 
-Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-a x ( b + c)
-a x b + a x c
-HS viết và đọc lại công thức .
-HS nêu như phần bài học trong SGK.
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-a x ( b+ c) và a x b + a x c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .
-Luôn bằng nhau .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
-HS nghe 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm .
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở .
-Bằng nhau .
-Có dạng một tổng nhân với một số .
-Là tổng của 2 tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này .
-Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài 
-Vì 11 = 10 + 1
-HS nghe giảng .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét .
-HS cả lớp.
Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
 I.MỤC TIÊU: 
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái Bưởi .
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn..
 2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưcï và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
	- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK.
II. CHUẨN BỊ : 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ.
-Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Chú ý các câu sau:
+Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.
+Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoán, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởicạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+Những chio tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+Em hiểu Người cùng thời là gì?
+Nội dung chính của phần còn lại là gì?
-Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
-Nội dung chính của bài là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS .
Đoạn 1, 2
 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm học.
 Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,
-Tổ chức HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-Hỏi: -Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha  đến ăn học.
+Đoạn 2: ... ố có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -Chữa bà, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài 
 -Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng. b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.
 428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7 
 x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2 
 39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38 
 _________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2 
 3852 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8 
 1284 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12 
 _________ * Hạ 2 
 16692 5 + 4 = 9 , viết 9 
 8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1
 3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6
 Hạ 1 
 * Vậy 428 x 39 = 16 692 
 -Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2 
 -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
 -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
 -Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
 -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại.
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
 75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
 4500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số : 108 000 lần
 -GV nhận xét, cho điểm HS. 
Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. 
 -Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Tiến hành tương tự như bài 4 
4.Củng cố, dặn dò:
 -Củng cố giờ học 
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
-HS nghe.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách tính.
Ví dụ:
-Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
 60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
 75 x 1440 = 108 000 ( lần )
 Đáp số : 108 000 lần
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
-HS cả lớp.
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ (Tiếp theo)
 I.MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
Bảng phụ viết BT1 luyện tập.
Từ điển (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người.
-Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng câu.
-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
-Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
-Nhận xét , cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của tính chất.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
-Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.
-Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
 -Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ.
+Tạo ra phép so sánh.
-Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất?
 c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện.
 d. Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết lựan lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.
 Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
 Cà phê thơm lắm em ơi
 Hoa cùng một điệu với hoa nhài .
 Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng.
 Như miệng em cười đâu đây thôi.
 Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng và cu63 đại diện đọc các từ vừa tím được.
-Gọi HS nhóm khác bổ sung.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng đặt câu.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời.
-Trả lời.
a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường.
b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít.
c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau.
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ởû mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
-Lắng nghe.
-Trả lời theo ý hiểu của mình.
-2 HS đọc thành tiếng.
Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS dùng phấn màu gạch chânnhững từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai)
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu.
-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được.
-Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
-cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn
-Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,
-Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,
-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,
-Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,
-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,
-Rất vui, vui lắm, vui quá,
-Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,
-1 HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt đọc câu mình đặc:
+Mẹ về làm em vui quá!
+Mũi chú hề đỏ chót.
+Bầu trời cao vút.
+Em rất vui mừng khi được điểm 10.
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
 I.MỤC TIÊU: 
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ( khoảng 12 câu)
- Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
-Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết:
-GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS .
-Lưu ý ra đề:
+Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+Đề 1 là đề mở. 
+Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
-Cho HS viết bài.
-Thu, chấm một số bài.
-Nêu nhận xét chung
Mĩ thuật
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT
 I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra được vẻ đẹp tranh sinh hoạt.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh sinh hoạt theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình.
II/ Chuẩn bị : - Như sách GV.
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu HS xem tranh, ảnh.
- Gợi ý HS nhận biết về đặc điểm của tranh sinh hoaït.
*Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh phong cảnh 
- Cho HS xem 1 số tranh của các lớp trước.
- GV gợi ý : 
+ Nhớ lại các hình ảnh mình định vẽ.
+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối hợp lí, rõ nội dung.
+ Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền.
\*Hoạt động 3 : Thực hành
- Cho HS thực hành vào vở.
*Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá
- Tổ chức cho HS nhận xét một số bài
- Bổ sung, xếp loại.
Dặn dò : Söu taàm baøi trang trí ñöôøng dieàm cuûa caùc baïn lôùp tröôùc.
- HS quan sát tranh
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
- HS thực hành vẽ tranh.
- HS nhận xét một số bài tiêu biểu, đánh giá về : chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích.
SINH HOẠT
ĐỘI
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê.
II/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua :
+ Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua.Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình.
+ GV đánh giá chung:
* Ưu điểm:
- Hoàn thành tốt mọi công tác được giao
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc
- Vệ sinh sạch sẽ
- Khâu học nhóm ở nhà tốt.
 + * Nhược điểm:	 
- Làm bài tập ở nhà còn thiếu. 
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.	
- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm.
2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
3/Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm , khắt phục khuyết điểm
- Thi đua học tập tốt
- Tiếp tục tham gia phong trào xanh hóa trường học
- Lớp trưởng nhận xét .
- Cả lớp phát biểu ý kiến.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 12 CKTKN(1).doc