I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được góc tù,góc nhọn, gócbẹt,góc vuông, đường cao của tam giác.
- Cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 ( a )
II/ Đồ dung dạy học
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học:
Tuần 10 Tiết 46 Luyện tập Môn dạy : TOÁN I/ Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù,góc nhọn, gócbẹt,góc vuông, đường cao của tam giác. - Cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 ( a ) II/ Đồ dung dạy học - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình A A B M B C C D - GV hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn nhỏ hơn hay bé hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: - GV y/c HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC - Vì sao ABC được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? - Hỏi tương tự với đường cao CB - GV kết luận: Bài 3: - GV y/c HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - GV y/c HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm A B M N D C - GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhậ có trong hình vẽ ? - Nêu tên các cạnh song song với AB - HS giỏi làm bài 4b 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng lam bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông + 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông - Đường cao của tam giác ABC là AB và BC - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác - HS trả lời tương tự như trên - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ - 1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ hình vào VBT - HS vừa vẽ trên bảng nêu - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét - HS thực hiện y/c - các hình chữ nhật là ABCD, ABNM, MNCD - Các cạnh song song với AB là MN, DC Tuần 10 Tiết 47 Luyện tập chung Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, trừ các số có sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1( a ), bài 2 ( a ),bài 3 ( b).bài 4. II.Đồ dùng dạy học: Ê ke , thước chia cm . III.Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : HS1 Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng và viết công thức tổng quát.? HS2 Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng , viết công thức tổng quát.? HS3:Nêu đặc điểm của hình chữ nhật , nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? HS4:Nêu đặc điểm của hình vuông, nêu cách tính chu vi và diện tích của hình vuông? Gv nhận xét và ghi điểm Bài mới: gt® ghi đề lên bảng Bài1:yêu cầu HS đặt tính và tính. Muốn cộng hay trừ hai số có nhiều chữ số ta đặt tính như thế nào? Gv hướng dẫn HS sửa bài HS giỏi làm bài 1b Bài 2: yêu cầu HS đọc câu lệnh. Làm thế nào để tính nhanh? Gv hướng dẫn HS sửa bài. HS giỏi làm bài 2b Bài 3:yêu cầu HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề. -Yêu cầu HS đo và vẽ hình ‘xem hình vẽ’ -Phần a,b trả lời miệng. Phần c :Nên khuyến khích HS tính bằng 2 cách khác nhau nhằm phát huy trí lực cho học sinh. Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề Nêu ý nghĩa của nửa chu vi hình chữ nhật. Muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta cần biết những gì? Muốn tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật ta áp dụng giải toán dạng gì? Hướng dẫn sửa bài Nhận xét tiết học. Dặn bài sau: Nhân với số có một chữ số HS nêu tính chất và viết công thức tổng quát. HS nêu tính chất và viết công thức tổng quát. HS trá lời HS trả lời 4 HS lên bảng đặt tính và tính. HS trả lời HS tính vào vở nháp HS nhận xét HS trả lời 2HS len bảng làm số còn lại làm vở nháp HS nhận xét HS xác định và trả lời HS tính vào và nêu miệng cách tính Tổng độ dài của 1 chiều dài và 1 chiều rộng của hình chữ nhật đó 1 chiều dài , 1chiều rộng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Yêu cầu 1HS lên bảng làm số còn lại làm vở Tuần 10 Tiết 48 Nhân với số có một chữ số Môn dạy : TOÁN I. Mục Tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân só có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích không quá sáu chữ số ). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ: HS1: Tính tổng sau: 21213 + 21213 + 21213 = ? HS2: Phép cộng trên có đặc điểm gì ? Hãy viết phép cộng trên thành một tích có hai thừa số và tính kết quả ? GV nhận xét và ghi điểm . Hoạt động 1: Bài mới: Từ ví dụ trên GV giới thiệu phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. - GV ghi phép tính nhân lên bảng: 241324 ´ 2 = ? - yêu cầu 1 HS lên đặt tính theo cột dọc - GV hướng dẫn sửa bài - GV ghi phép tính thứ 2 136204 ´ 4 = ? Gọi 1 HS khá lên bảng đặt tính và tính - Hướng dẫn sửa bài Ở phép tính thứ hai khác phép tính thứ nhất ở điểm nào? Vậy các em lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: yêu cầu 4 HS lên đặt tính và tính kết quả - GV hướng dẫn sửa bài Bài 2: Dành cho HS khá giỏi Bài 3: yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức Hướng dẫn sửa bài Bài 4: yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề, tóm tắt đề và giải ( Dành cho HS khá giỏi ) - Hướng dẫn sửa bài - Nhận xét tiết học - Dặn bài sau: “Tính chất giao hoán của phép nhân” - HS tính và điền kết quả - Các số hạng đều bằng nhau - HS tính 21213 ´ 3 = 63639 - HS theo dõi - 1 HS đặt tính và tính ở bảng lớp. Số còn lại đặt tính và tính vào vở nháp. - HS nhận xét - 1HS khá lên bảng đặt tính và tính Số còn lại làm vở nháp HS nhận xét. Phép tính thứ hai là phép nhân có nhớ. HS nhắc lại 4 HS đặt tính và tính ở bảng lớp (mỗi em 1 phép tính) số còn lại làm vào vở nháp HS nhận xét HS làm vào phiếu học tập Nêu kết quả HS nhận xét HS làm vào vở 2 biểu thức a 1 HS tính ở trên bảng HS nhận xét 1 HS tóm tắt đề toán và giải trên bảng Lớp nhận xét Tuần 10 Tiết 49 Tính chất giao hoán của phép nhân Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a,b ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ phần b, bỏ trống dòng 2, 3, 4 và cột 3 và cột 4 III.Hoạt động của thầy và trò: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ: HS1: yêu cầu Hs sửa phần b của bài 3/57 HS2: nói nhanh kết quả : 2 ´ 4 = ? 4 ´ 2 = ? HS3: nói nhanh kết quả: 3 ´ 4 = ? 4 ´ 3 = ? HS3: nói nhanh kết quả: 6 ´ 4 = ? 4 ´ 6 = ? Hoạt động 1 : Bài mới: gt® ghi đề lên bảng - So sánh giá trị của 2 biểu thức: Ta thấy: 3 ´ 4 và 4 ´ 3 đều có giá trị là 12 Hay 6 ´ 4 và 4 ´ 6 đều có giá trị là 24 Hay 2 ´ 4 và 4 ´ 2 đều có giá trị là 8 Như vậy: Biểu thức 3 ´ 4 có bằng biểu thức 4 ´ 3 không? - Biểu thức 6 ´ 4 có bằng biểu thức 4 ´ 6 không? - Biểu thức 2 ´ 4 có bằng biểu thức 4 ´ 2 không? - Hai cặp phép nhân có đặc điểm gì? - Chỉ khác nhau ở điểm nào? - So sánh giá trị của 2 biểu thức: a ´ b và b ´ a trong bảng sau: - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS thay giá trị của a và b bằng những số thích hợp và yêu cầu tính sau đó so sánh giá trị của biểu thức đó - GV ghi bảng các kết quả -GV kết luận: Ta thấy giá trị của a ´ b và của b ´ a bằng nhau Vậy ta viết: a ´b = b ´ a Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? Hoạt động 2 : Luyện tập: Bài 1: Chơi xì điện Vì sao em nói nhanh được kết quả cần điền? Bài 2: yêu cầu HS tính Dòng 1 tính bình thường Dòng 2 dùng tính chất giao hoán để tính VD: 7 ´ 853 = 853 ´ 7 = ? Hướng dẫn sửa bài Bài 3: Dành cho HS khá giỏi Bài 4: Dành cho HS khá giỏi Khi nào thì tích bằng 1 trong 2 thừa số? Khi nào thì tích bằng 0? Vậy số cần điền ở biểu thức a là số nào? Vậy số cần điền ở biểu thức b là số nào? Củng cố: yêu cầu nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân - Nhận xét tiết học - Dặn bài sau: “Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, ” 1 HS lên sửa bài HS trả lời HS trả lời HS trả lời -HS nêu 3 x 4 =12, 4 x 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 4 x 3 - 6 x 4 = 4 x 6 , 2 x 4 = 4 x 2 Bằng Bằng Bằng Có các thừa số giống nhau Thứ tự các thừa số đổi chỗ cho nhau HS tính và trả lời ngay kết quả (HS trả lời tính chất) Nhiều HS nhắc lại nối tiếp 1 HS đứng lên nêu số cần điền vào biểu thức thứ nhất xong chỉ bạn khác nêu số cần điền vào biểu thức thứ hai Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân Dòng 1 đặt tính và tính ở vở nháp Đặt tính ở vở nháp tính và ghi kết quả và biểu thức HS nhận xét HS nối các biểu thức có giá trị bằng nhau vào phiếu học tập Tích bằng 1 trong 2 thừa số kia là 1 Tích bằng 0 khi một trong 2 thừa số kia bằng 0 số 1 số 0 2 HS nhắc lại tính chất của phép nhân
Tài liệu đính kèm: