I.Mục tiêu :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động trên lớp:
Tuần 14 Tiết 66 MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1.KTBC : -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập * Bài 1 :Tính 456 kg + 789 kg = 101 kg x 25kg = 879 g - 478 g = 425g x 145g = * Bài 2 : Một khu đất hình vuông có chu vi là 1 468 m. Tính diện tích của khu đất đó. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài: SGV b) So sánh giá trị của biểu thức -Ghi lên bảng hai biểu thức: SGK -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên -Giá trị của hai biểu thức như thế nào so với nhau ? -Vậy ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số SGV d) Luyện tập , thực hành Bài 1a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 -Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. Bài 1b : GV HD học sinh bài mẫu -GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2 GV HD học sinh bài mẫu -Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình. - Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? -GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. Cách 1 Bài giải Số nhóm HS của lớp 4A là 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Số nhóm HS của lớp 4B là 28 : 4 = 7 ( nhóm ) 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm -Dành cho HS khá giỏi. 4.Củng cố, dặn dò : -Tính nhanh 4 x 12 + 4 x 16 – 4 x 8 3 x 17 + 3 x 25 – 3 x 2 -Em hãy nêu cách thực hiện khi chia tổng cho một số ? -Tính theo hai cách ( 45 + 25 ) : 5 ; ( 50 – 15 ) : 5 - Nhận xét tiết học. -Dặn dò: HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. -2 HS thực hiện. -1 HS thực hiện giải. -HS đọc biểu thức -1 HS lên bảng làm bài. -Bằng nhau. -HS đọc biểu thức. -HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại . -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách -Có 2 cách * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia . * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau . -Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một cách. -Lần lượt từng HS nêu + Cách I : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia + Cách 2 : Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau -Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. -2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở , HS có thể có càch giải sau đây: Cách 2 Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm -Hai HS thi đua thực hiện. -1 HS phát biểu. -2 HS thực hiện. -HS cả lớp. Tuần 14 Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). - Bài tập cần làm: bài 1 ( dòng 1,2 ), bài 2 . II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: * Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách a) ( 248 + 524 ) : 4 ( 476 – 357 ) : 7 b) 927 : 3 + 318 : 3 528 : 6 – 384 : 6 * Bài 2 : Số sản phẩm của các phân xưởng Một , Hai , Ba lần lượt là : 105 , 110 , 85 . số sản phẩm này được đóng vào các hộp , mỗi hộp có 5 sản phẩm . Hỏi số sản phẩm của ba phân xưởng đóng góp bao nhiêu hộp ? 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài : SGV b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. -Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? -Cho HS thực hiện phép chia. -Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 -GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia này. -Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Cho HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. - HS khá giỏi làm các bài còn lại của bài 1. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm. Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài. -Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? -Một hộp có mấy chiếc áo ? -Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Dành cho HS khá giỏi. 4.Củng cố, dặn dò : -Đặt tính rồi tính: 256075 : 5 ; 369090 : 6 ; 498479 :7 -Tìm X a) X x 5 = 106 570 b) 450 906 : X = 6 -Nhận xét tiết học -Dặn dò: HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau . -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. * 1 HS tóm tắt, 2 em thực hiện giải mỗi em một cách. -HS đọc phép chia. -HS đặt tính. -Theo thứ tự từ phải sang trái -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 128472 6 08 21412 24 07 12 0 -Vậy 128 472 : 6 = 21 412 -Là phép chia hết -HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên bảng làm bài . 230859 5 46171 08 35 09 4 -Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) -Là phép chia có số dư là 4. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc đề toán. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở . Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ..lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít -HS đọc đề bài toán. -Có tất cả 187250 chiếc áo -8 chiếc áo -Phép tính chia 187250 : 8 -HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở . Tóm tắt 8 áo : 1 hộp 187250 chiếc áo : hộp thừa ..áo Bài giải Ta có 187250 : 8 = 23406 ( dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23 406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo Đáp số : 23406 hộp , thừa 2 áo -3 HS thi đua tính. -2 HS thực hiện tìm X. HS nghe Tuần 14 Tiết 68 Luyện tập Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng ( một hiệu ) cho một số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a ), bài 4 ( a ). II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: * Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 45 879 : 8 ; 657 489 : 9 ; 120 483 : 6 * Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức sau bằng 2 cách ( 14 578 + 45 789 ) : 2 871 524 : 9 – 263 097 : 9 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài SGV b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS làm bài. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . -Cho HS làm bài. a) Bài giải Số bé là ( 42506 - 18472 ) : 2 = 12017 Số lớn là 12017 + 18472 = 30489 Đáp số : 12017 và 30489 -HS khá giỏi làm bài b. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số . -Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? -Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? -Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ? -Cho HS khá giỏi làm bài . Bài 4 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. -Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ? 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. * 3 HS đặt tính. * 2 HS thực hiện. -Đặt tính rồi tính. -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc đề toán. -HS nêu. + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2 -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. b) Bài giải Sồ lớn là ( 137895 + 85287 ) : 2 = 11589 Số bé là 111589 – 85287 = 26304 Đáp số : 111 589 và 26304 -HS đọc đề : - Ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng. - Của 3 + 6 = 9 toa xe. - Của 9 toa xe. -Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số toa xe có tất cả là: 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Số kg 3 toa xe chở được là: 14 580 x 3 = 43 740 ( kg ) Số kg hàng 6 toa xe khác chở được: 13 275 x 6 = 79 650 ( kg ) Số kg hàng 9 toa xe chở được là: 43 740 + 79 650 = 123 390 ( kg ) Trung bình mỗi toa xe chở được là: 123 390 : 9 = 13 710 ( kg ) Đáp số : 13 710 kg -2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm bài vào vở . -2 HS phát biểu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Tuần 14 Tiết 69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Bài 1 : Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 458 m , biết chiều dài hơn chiều rộng là 46 m. Tính diện tích của khu đất hình chữ nhật đó .Bài 2 : Gia đình bác An có một số thửa ruộng, hai thửa ruộng lớn thu được 20155kg mỗi thửa, 5 thửa ruộng loại nhỏ thu được 14 100 kg muối mỗi thửa. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu ki lô gam muối ? 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài SGV b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? -Vậy 24: ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích SGK c) Thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng làm gì? Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích -GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán -Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ? -Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền ? -Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác. -GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. Bài giải Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là : Số tiền mỗi bạn phải trả là: 3 x 2 = 6 ( quyển ) 7 200 : 2 = 3 600 ( đồng ) Giá tiền của mỗi quyển vở là : Giá tiền của mỗi quyển vở là: 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) 3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng Đáp số : 1 200 đồng -Dành cho HS khá giỏi. 4.Củng cố, dặn dò : Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 480 : ( 60 x 8 ) 100 : ( 4 x 2 ) Bài 2 : Tính bằng hai cách 128 : ( 4 x 2 ) 56 : ( 9 x 4 ) -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau -1 HS tóm tắt, 1 HS thực hiện giải. -1HS tóm tắt, 1 HS tiến hành giải. -3 HS lên bảng làm bài -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 . - HS đọc qui tắc SGK. -Tính giá trị của biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5) -HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. -1 HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt trước lớp. -3 x 2 = 6 quyển vở -7200 : 6 = 1200 đồng -HS phát biểu ý kiến. -HS làm bài có thể giải bài toán sau: -2 HS thi tính nhanh. -2 HS thực hiện. Tuần 14 Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một tích. cho một số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức sau: 112 : ( 7 x 4 ) 945 : ( 7 x 5 x 3 ) 630 : ( 6 x 7 x 3 ) Bài 2 : Có 9 bạn học sinh cùng đi mua giấy màu, mỗi bạn mua 3 tập giấy màu cùng loại và tất cả phải trả 27 000 đồng . Hỏi mỗi tập giấy màu giá bao nhiêu tiền ? 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài SGV b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức * Ví dụ 1 : ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 -Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức. -Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 * Ví dụ 2 : -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) -Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. -Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số -Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? -GV nêu qui tắc SGK c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài. Cách 1 Cách 2 a) ( 8 x 23 ) : 4 =184 : 4 = 46 ( 8 x 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) x 23 = 2 x 23 = 46 b) ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 ( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Dành cho HS khá giỏi. Cách 1 Cách 2 Số mét vải cửa hàng có là : Số tấm vải cửa hàng bán được là: 30 x 5 = 150 ( m ) 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng đã bán là : Số mét vải cửa hàng bán được là: 150 : 5 = 30 ( m ) 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m Đáp số : 30 m Cách 3 : Nếu số vải bán được chia đều cho các tâm vải thì mỗi tấm vải bán đi là: 30 : 5 = 6 ( m ) Tổng số mét vải bán đi là: 6 x 5 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau . -2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. * 1 HS tóm tắt, 1 HS sửa bài. -3 HS lên bảng làm bài ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. -2 HS lên bảng làm ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 2 = 12 -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45. -Có dạng là một tích chia cho một số. -Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài. -HS nêu yêu cầu bài toán. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) =24 x4 = 100 -Vài HS đọc đề toán. -HS trình bày lời giải vào vở. .
Tài liệu đính kèm: