Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 17

Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 17

I.Mục tiêu :

 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

 - Biết chia cho số có ba chữ số.

 - Bài tập cần làm: bài 1 ( a ), bài 3 ( a ) .

 - HS khá giỏi làm bài 3 ( b )

II.Đồ dùng dạy học :

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 12 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1775Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Tiết 81
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Biết chia cho số có ba chữ số.
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( a ), bài 3 ( a ) .
 - HS khá giỏi làm bài 3 ( b )
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1KTBC:
 : Đặt tính rồi tính. 
 78 956 : 456 ; 21 047 : 321 ; 90 045 : 546 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
- HS khá giỏi làm bài 1 b
 Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài .
 -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán 
GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3 : 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- HS khá giỏi làm bài 3 b
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Trò chơi : “Ai nhanh hơn”
 61652 : 259
 -Điền: “Đ” hay “ S’’và nếu sai cần chỉ rõ sai ở chỗ nào .
 a) 3499 - 1104 : 23 + 75 = 3499 – 48 + 75
 = 3499 – 123 
 = 2376 
 b) a + b = P : 2 
 * Đây là công thức tính chu vi của hình chữ nhật. 
 * Đây là công thức tính nửa chu vi của hình chữ nhật. 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài .
.1 HS đọc đề bài .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. 
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
 1 gói : .g ?
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số : 75 g
- 1 HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Tóm tắt
 Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
 Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân vận động là :
 (105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số : 68 m ; 346 m
-Đại diện hai nhóm 2 HS thi đua thực hiện phép tính chia.
-2HS làm theo yêu cầu. 
- HS thực hiện. 
Tuần 17
Tiết 82
	LUYỆN TẬP CHUNG
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
 -Thực hiện được phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin trên bản đồ.
 - Bài tập cần làm: bài 1
 + Bảng 1 ( 3 cột đầu )
 + Bảng 2 ( 3 cột đầu )
 bài 4 ( a,b ).
 -HS khá giỏi làm bài 2. 
 II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 Một trường tiểu học có số HS và số các khối lần lượt là :
 Khối một 318 HS chia thành 9 lớp. 
 Khối hai 285 HS chia thành 8 lớp. 
 Khối ba 340 HS chia thành 10 lớp. 
 Khối bốn 325 HS chia thành 10 lớp. 
 Khối năm 296 HS chia thành 9 lớp. 
Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ?
 2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
-Yêu cầu HS làm bài .
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250 
16250
16250
Số chia
203
203
326
125
125
125
Thương
326
326
203
130
130
130
Bài 2 ( Dành cho HS khá giỏi )
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 3 ( Dành cho HS khá giỏi )
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được 
gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài .
Bài 4 
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 
91 / SGK.
 -Biểu đồ cho biết điều gì ?
 -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
 -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
-Nhận xét và cho điểm HS.	
4.Củng cố, dặn dò :
 -Phép chia 145780 : 2350 được thực hiện như sau:
 145780 2350
 0478 62
 008 
 Nhận xét:
 Số dư của phép chia này là 8. 
 Số dư của phép chia này là 80.
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
 Tổng các lớp trường tiểu học là:
9 +8 +10 +10 + 9 = 46 ( lớp )
 Tổng số học sinh toàn trường là :
 318 +285 + 340 + 325 +296 = 1564 ( học sinh)
 Trung bình mỗi lớp có số học sinh là :
 1564 : 46 = 34 ( học sinh )
 Đáp số : 34 học sinh 
-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài ,
.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài .
-1 HS đọc đề bài.
-Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.
-Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
 Bài giải
Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 ( bộ )
	 Đáp số : 120 bộ
-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
Tuần 1 : 4500 cuốn 
Tuần 2 : 6250 cuốn 
Tuần 3 : 5750 cuốn 
Tuần 4 : 5500 cuốn 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : 6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c) Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là 4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
 Đáp số : 5500 cuốn
-1 HS thực hiện. 
Tuần 17
Tiết 82
	LUYỆN TẬP CHUNG
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
 -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 -Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
 -Bài toán về biểu đồ.
 -Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Phô tô các bài tập tiết 83 cho từng HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 a) Giới thiệu bài 
 -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I .
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm
-HS nghe .
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án 
1 .
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào D
d) Khoanh vào C
e) Khoanh vào C
2 . 
a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất .
b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ .
c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa .
3 . 
 Tóm tắt Bài giải 
Có : 672 HS Số HS nam của trường là :
Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS) 
Nam 	:..... em ? Số HS nữ của trường là :
Nữ 	: em ? 290 + 92 = 382 (HS) 
 Đáp số : Nam 290 HS 
 Nữ 382 HS 
 -GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau :
 Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ).
 Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ).
 Bài 3 được 3 điểm :
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ. 
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ.
 -Đáp số : 1 đ.
3.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
Tuần 17
Tiết 83
	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I/.Mục tiêu :
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
 - Biết số chẵn và số lẻ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 .HS khá giỏi làm bài 3,4. 
II/.Đồ dùng dạy học :
 -SGK, bảng phụ.
III/.Hoạt động trên lớp :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/.KTBC :
 GV gọi 4 HS lên sửa bài tiết trước.
2/.Bài mới :
 a/.Giới thiệu :
 b/.Dạy – học bài mới :
 - HS thực hiện các phép chia :
 18 : 3 = 6 ; 19 : 3 = 6 (dư 1).
 Khi đó 18 chia hết cho 3 và 19 không chia hết cho 3.
 Nếu 5 x 3 = 15 thì 15 : 3 = 5, lúc này 15 chia hết cho 3 và cũng chia hết cho 5.
*GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
.-GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 :
 +GV chia nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2
 +Sau khi thảo luận xong GV cho các nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia hết và không chia hết cho 2.
 +GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
 VD :
GV hỏi: Số 24 có chữ số tận cùng là số mấy ?
 Số 24 chia hết cho 2, GV cho HS nhẩm nhanh các số 4, 14, 34,  có chữ số tận cùng là mấy ? Các số này có chia hết cho 2 không?
 Từ đó GV rút ra kết luận :Các số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
 -GV cho HS tiến hành tương tự với các số còn lại :0, 2, 6, 8.
 -Sau đó GV hỏi :Vậy các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số nào ?
 -GV cho quan sát và nhận xét đối với các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì có chia hết cho 2 không. Vì sao ?
 -GV gọi HS nêu kết luận trong SGK.
 -GV chốt lại :Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
 *GV giới thiệu số chẵn và số lẻ
 -GV nêu : “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn”
 -GV cho HS nêu VD về các số chẵn. GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau đó cho HS khai thác một cách nêu nêu khái niệm về các số chẵn nữa là :Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
 -GV nêu tiếp “Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ” và cho HS tiến hành như trên.
 -GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét :Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
c/.Luyện tập – Thực hành :
 -Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 a/.GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2. Sau đó cho vài HS đọc bài làm của mình và giải thích tại sao lại chọn các số đó.
 b/.GV cho HS làm tương tự như phần a.
 -Bài 2 :Cho HS đọc yêu cầu của bài .Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
 -Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập , cho HS thi đua lên bảng viết kết quả.
 -Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
GV cho HS đọc đề bài. Gọi 2 HS làm trong bảng phụ, cả lớp làm VBT.
3/.Củng cố :
 -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” để củng cố, khắc sâu kiến thức của bài.
4/.Dặn dò :
 -Nhận xét tiết học.
 -Về chuẩn bị bài cho tiết sau
-HS lên bảng sửa bài.
-HS lắng nghe và nhớ lại cách chia hết và chia không hết.
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm lên bảng viết các số chia hết và không chia hết cho 2.
-HS so sánh và đối chiếu.
-Số 4
-Tận cùng là 4
-Các số này chia hết cho 2.
-HS nêu giống như VD trên.
-Là những số 0, 2, 4, 6, 8.
-Không chia hết cho 2 vì :các phép chia đều có dư.
-HS nêu kết luận.
-HS nghe và nhớ.
-HS cả lớp thảo luận và tiến hành như VD trên.
-HS đọc chọn và giải thích.
-HS đọc và 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài..
-HS đọc và lên thi tiếp sức.
 +346, 364, 634,436
 +365, 563, 653,635.
-2 HS làm bảng phụ, cả lóp làm VBT.
 a/.340, 342, 344, 364, 348, 350.
 b/.8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357.
.
Tuần 17
Tiết 84
	 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I/.Mục tiêu :
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5, 
 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
 -Bài tập cần làm: bài 1, bài 4. HS khá giỏi làm bài 2,3.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -SGK, bảng phụ, bảng từ.
III/.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng viết các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2.
2/.Bài mới:
 a/.Giới thiệu:
 -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
b/.Dạy – học bài mới:
 *GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
 -GV cho HS thảo luận tìm những số chia hết cho 5 và những số không chia hết cho 5.
 -Phát cho mỗi nhóm 1 cái bảng phụ để các nhóm ghi số vừa tìm được vào.
 -Sau đó GV cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5 để rút ra nhận xét chung về các số chia hết cho 5.
 -GV gợi ý để HS có thể nhận ra chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5: 
 +Các số các em đã tìm em cho là số chia hết cho 5 vậy những số đó có chữ số tận cùng là những số nào ?
 -GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5: “Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5”.
 -GV cho HS chú ý đến các phép tính không chia hết cho 5;
 +Cho HS nhận xét những số không chia hết cho 5 có các chữ số tận cùng là số nào ?
 +Các số đó không chia hết cho 5 không? Vì sao ?
 -GV chốt ý :Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta chỉ cần xét số tận cùng bên phải, nếu là 5 hoặc 0 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
c/.Luyện tập – Thực hành:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 Cho HS làm miệng.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS đọc đề bài.
 Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Sau đó cho HS nêu kết quả.
 -Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS đọc đề bài và thảo luận cần chọn những số có tận cùng là số nào để dễ dàng tìm được số có 3 chữ số chia hết cho 5.
 GV cho HS nhận xét.
 -Bài 4:Cho HS đọc đề bài, sau đó gợi ý cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước sau đó tìm các số chia hết cho 2 trong những số đó.
 +Hãy nhận xét về chữ số tận cùng của các số này ?
 +Nhận xét xem trong các số này số nào vừa không chia hết cho 2 vừa không chia hết cho 5?
3/.Củng cố:
 -Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
 4/.Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-2 HS lên bảng viết.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Các nhóm ghi các số tìm được vào bảng phụ.
-Tận cùng là những chữ số 0 và chữ số 5
-2 HS nêu: "Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5”.
- Tận cùng là các chữ số: 1, 2, 3,4, 6, 7,8,9
-Không vì chia có dư 
-HS đọc.
-HS làm bài miệng.
-HS đọc.
-3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
 a/.150< 155 <160.
 b/.3575 <3580 < 3585.
 c/.335, 340, 345, 350, 355, 360.
-HS thảo luận để tìm ra các số :
 + 750, 570, 705.
-HS đọc.
 a/.660, 3000.
 b/.35, 945.
-Số 0 và số 5
-57, 5553.
-Vài HS nêu.
Tuần 17
Tiết 85
	LUYỆN TẬP
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
 I.MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3.
 - HS khá giỏi làm bài 4,5 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
a) Trong các số 35; 8; 57; 660;945; 5553;3000
 + Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?
+Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
b)Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
+ 150 <.. <160
+ 3575 <<3585
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
b) Thực hành 
Bài 1:
- Gọi Hs nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài.
Bài 2:
- Gọi Hs nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài.
Bài 3: 
- Gọi Hs nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
- Vậy số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có điểm gì chung ?
- Số chia chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có điểm gì cần chú ý ?
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi.
- Gọi Hs nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài.
Bài 5:Dành cho HS khá giỏi.
- Loan đem số táo đó chia đều cho 5 hoặc chia đều cho 2 thì vừa hết có nghĩa như thế nào ?
3. Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
-1 HS lên bảng thực hiện.
-Số vừa chia hết cho 5 và chia hêt cho 2 là: 660; 3000
- Sô chia hết cho 5 nhưng khong chia hết cho 2 là: 945
- HS nêu yêu cầu bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS lầm vở.
a) số chia hết cho 2: 4568;66814;2050; 3576;900.
b) Số chia hết cho 5 là:2050; 900; 2355
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS tự làm bài
a) Số có ba chữ số và chia hết cho 2:
 794; 802; 956.
b) Số có ba chữ số và chia hết cho 5:
500; 695; 755.
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS tự làm bài
- Số có chữ số tận cùng là 0
- Chữ số tận cùng 5
a) Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 200; 9000
b)Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là những số: 296; 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là những số: 345; 3995
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS tự làm bài
-HS đọc đề bài.
- Số đó vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5.
- Loan đem số táo đó chia đều cho 5 hoặc chia đều cho 2 thì vừa hết có nghĩa số táo Loan mang đi là số đó vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5.Do đó chữ số tận cùng là chữ số 0.Mà Loan có ít hơn 20 quả. Vậy Loan có 10 quả táo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc