Chính tả (nghe - viết).
BÀI 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm.vẫn khóc.
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có
âm đầu l/n hoặc an /ang.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
Tuần 1 Thứ hai, ngày 18 tháng 8 năm 2008 Chào cờ Tập đọc Bài 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu A. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...) - Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn. B. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài) C. Các hoạt động dạy học. 1. Mở đầu: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK. + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3) + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm. - 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1) - Các học sinh khác đọc lượt 2, 3. - Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài. - Gv gọi 2 em khác đọc lại toàn bài. - 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc. - Gv gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5) - 1 em đọc + cả lớp theo dõi. - Gv đọc mẫu lần 1: - Theo dõi Gv đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài và hướng dẫn hs đọc diễn cảm. - Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai? - Chị Nhà Trò. * GT: Nhà Trò (SGk) - Hs đọc thầm đoạn 1. ? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. ? Đoạn 1 ý nói gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Gv ghi ý lên bảng: - Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1. - 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2. ? Tìm trong đoạn 2 những cgi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt? * GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức. - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng. ? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai? - Dế Mèn. ? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? - Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. - Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào? - Chậm thể hiện sự yếu ớt. - Hs đọc đoạn 2 thể hiện giọng. - ý đoạn 2: - Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò. - Hs đọc thầm đoạn 3. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. ? Đoạn này là lời của ai? - Nhà Trò. ? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? - Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò. ? Giọng đọc đoạn này? - Kể lể, đáng thương. * GV cho học sinh thể hiện giọng đọc. - 2 em đọc - Gv gọi hs đọc đoạn 4: - 1 em đọc cả lớp đọc thầm. ? Trước tình cảnh đang thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? - Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : " Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu" ? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? - Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình. - Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Gv ghi ý lên bảng: - Nhiều em nhắc lại. - Cách đọc câu nói của Dế Mèn? - Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình. - Cho hs đọc: - 2 em đọc ? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì? - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công. ? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? - Cho học sinh tự do nêu theo ý các em. c. Thi đọc diễn cảm: - Gv tổ chức cho hs đọc phân vai. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9). Toán Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000. I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập . A, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ... ? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001. ? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? ?Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...? B, Thực hành Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng ? Các số trên tia số đợc gọi là số gì ? ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Vạch thứ nhất viết số ? ? Học sinh lên làm tiếp. - Phần b làm tương tự: Bài 2(5) Viết theo mẫu. - G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: Hs đọc Hs nêu 1 chục = 10 đv 1 trăm = 10 chục... Hs nêu a.Hs đọc yêu cầu 0 10 000 ... 30 000 ... ... 10 000 20 000 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000. Đọc yêu cầu Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục đv Đọc số 42 571 4 2 5 7 1 Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 91 907 16 212 7 0 0 0 8 Gv cùng hs nhận xét , chữa bài. Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng 8723 các số khác tơng tự: 9171; 3082; 7006. b,9000 + 200 +30 + 2 =? - Gv chấm bài , nx. Bài 4 ( 5 ) Tính chu vi các hình Gv vẽ hình lên bảng Gv nhận xét . ? Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? ? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK? C, Củng cố , dặn dò. - Nx tiết học. Xem trước các bài ôn tập tiếp theo. Đọc yêu cầu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Hs làm vào vở .....= 9232 Bài còn lại làm tương tự Hs làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. Hs đọc yêu cầu. Hs làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng. + Chu vi hình ABCD là; 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm ) +Chu vi hình MNPQlà: ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) + Chu vi hình GHIK là : 5 x 4 = 20 (cm) Hs đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng. - Tính tổng độ dài các cạnh. - Hình chữ nhật và hình vuông Chính tả (nghe - viết). Bài 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm....vẫn khóc. - Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò. - Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có âm đầu l/n hoặc an /ang. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết bài tập 2 (5). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. ? Nêu tên bài tập đọc mới học? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Gv đọc đoạn 1+2 của bài. -Hs lắng nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc. - 1 em đọc, lớp nghe. ? Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò. - Hướng dẫn viết bảng con; - cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội, ? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng) - Hs viết bảng con. ? Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1đoạn văn. - Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / 1 phút. - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Hs đổi vở soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài. Bài 2a (5). Đọc yêu cầu bài: - 1 hs đọc Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ ... - Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì. - 1 em làm vào bảng phụ. - Chấm bài chính tả: - Chữa bài: - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn - nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,... Bài 3 (6). - Hs đọc yêu cầubài. - Bài yêu cầu gì? - Giải đố. - Gv cho hs giải vào bảng con: - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con. - G chấm bài chính tả. - Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng: a. Cái la bàn. b. Hoa ban. * Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các em. 4. Củng cố : - Lưu ý các trường hợp viết l/n; - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Bài tập 2b, Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại. Khoa học. Bài 1 : Con người cần gì để sống ? I - Mục tiêu : Sau bài học, Hs có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần ttrong cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người. II- Đồ dùng dạy học. - 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi. III- Hoạt động dạy học. 1, Gtb : trực tiếp. 2, Hoạt động 1 : Động não . - Mục tiêu : Hs liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. - Cách tiến hành : ? Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? Hs trả lời, bổ sung. - Gv nx, kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Đk vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + Đk tinh thần, văn hoá,xã hội, như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ... - Hs nhắc lại kết luận trên. 3- Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và Sgk. - Mục tiêu: Hs phân biệt được những yếu tố mà con người và sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yêú tố mà chỉ con người mới cần. - Cách tiến hành: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 2 Gv chia nhóm, phát phiếu Hs nhận phiếu làm theo nhóm. Phiếu học tập Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống Con người động vật Thực vật 1, Không khí 2, Nước 3, ánh sáng 4, Nhiệt độ 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Phơng tiện giao thông 9, Tình cảm bạn bè 10, Quần áo 11, Trường học 12, Sách báo 13, Đồ chơi X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Gv cùng Hs nhận xét , trao đổi, chữa bài. ? Như mọi sinh vật con người cần gì để duy trì sự sống ? - 5 yếu tố ( 1 - 5 ) ? Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì? ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13. Gv chốt lại ý chính. Hs nhắc lại 4- Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. - Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. - Cách tiến hành : Gv chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20 tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có. Hs đại diện nhóm nhận phiếu - Hd : Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn lại nộp cho Gv Vd : Nước uống, bánh mì, ô tô, quần áo, ti vi,... + Chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo và phiếu còn lại nộp cho Gv. Hs chọn và chơi - Dán những phiếu đã chọn vào tấm bìa dán lên bảng - Trình bày kết quả: - Đại diện nhóm, trình bày và giải thích tại sao. - Tổ ... nh giải và chốt lại lời giải đó? - Chữ : bút. 3. Củng cố: ? Nêu lại ghi nhớ (7). * Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3. Thể dục Bài 1: Giới thiệu chương trình Tổ chức lớp - chơi : Truyền bóng tiếp sức I. Mục tiêu: 1. KT: - Giới chương trình Thể dục lớp 4. - 1 số nội quy, quy định tập luyện. - Biên chế tổ, chọn cán sự lớp. - Chơi chuyền bóng tiếp sức. 2. Kn: Biết được 1 số nội dung cơ bản của CT Thể dục lớp 4 cũng như những điểm cơ bản cần thực hiện trong giờ học Thể dục. - Nắm được chơi trò chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. 3. TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn. II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, an toàn. - 3 quả bóng nhựa. III. Nội dung và phương pháp dạy học. Nội dung Định lượng Phương pháp - tổ chức 1. Phần mở đầu. ( 6 - 10 p) + + + + + - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. + + + + + - TC: Tìm người chỉ huy. X 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p. - Thời lượng học 2 tiết / tuần. Học 35 tuần = 70 tiết. - Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài TDPTC; bài RLKN cơ bản; Trò chơi vận động, đá cầu, hoặc ném bóng. + + + + + + + + + + X - Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: Quần áo gọn gàng, không đi dép lê, phải đi giày hoặc dép quai hậu, phải xin phép Gv khi đi ra vào lớp. - Biên chế lớp: 2 tổ. * Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức. + + + + + + + + + + X - Tổ trưởng quản trò chơi theo tổ. 3. Phần kết thúc. (4 - 6p) ĐH: - Gv nhận xét giờ học. - Đứng tại chỗ hát vỗ tay. + + + + + + + + + + + + + + + X Địa lí Bài 1: Làm quen với bản đồ I. Mục tiêu: Hs biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu,... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II. Chuẩn bị: Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bản đồ. * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: - Gv treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ). - Hs đọc tên các bản đồ. ? Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ? - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất... - Bản đồ Việt Nam thể hiện.... - Bản đồ là gì? - Nhiều hs nhắc lại. - Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Đọc bài sgk/4. - Yêu cầu hs quan sát H1,2: - Hs quan sát. ? Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình? - Hs chỉ trên hình vẽ. - Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn? - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ.... - Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường? - Thu nhỏ tỉ lệ. 2. Một số yếu tố của bản đồ. * Hoạt động 3: Nhóm. - Đọc bài sgk/5. - Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý: - Hs thảo luận nhóm 2. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3? - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2. - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì? -Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung. + ND chốt sgk/5. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản... - Tổ chức nhóm 2: - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì. 3. Củng cố: Dặn dò: Chuẩn bị bài 3/7. Hs đọc bài sgk/7. Khoa học Bài 2: Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể được những gì háng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. - Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. II. Chuẩn bị. Vở Bt 4. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. a. Giống như TV, ĐV con người cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì? b. Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì? 2. Bài mới. A. Giới thiệu bài. B. Bài mới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Hướng dẫn qs tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? - Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh trả lời sau đó nêu kết quả. - Gv chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bon - níc. - Cho nhiều học sinh nhắc lại. - Yêu cầu hs đọc mục bạn cần biết: - Quá trình trao đổi chất là gì? - sgk/6. * Hoạt động 2: Trò chơi :Ai nhanh hơn. - Chơi theo N4: - Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ thể người. - Làm vào vở BT thay cho phiếu. - Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng. * Hoạt động 3: Thực hành. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. - Yêu cầu hs trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý. - Hs thực hiện theo N2 rồi báo cáo kết quả. - Gv cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất. C. Củng cố: Hs đọc lại mục bạn cần biết. * Dặn dò: Chuẩn bị bài 3 (8). Thứ sáu, ngày 22 tháng 8 năm 2008 Tập làm văn Bài 2: Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu: - Học sinh biết: - Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Chuẩn bị: - 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào? 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: ( SgV - 51). 2. Phần nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Trong tuần em đã học những truyện nào? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. ? Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp? a. Nhân vật là người? - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu. b. Nhân vật là vật? - Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật: - Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công. - Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể? - Giàu lòng nhân hậu. - Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy? - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật. 3. Ghi nhớ: - Hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Gv nhắc các em học thuộc bài. 4. Phần luyện tập: Bài 1 (13) - Hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải). - Hs thực hiện theo N2. - Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1. * Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả. - Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại. - Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. - Em đồng ý với nhận xét của bà. - Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. . Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. . Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất... . Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn..... Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn? - Bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác. - Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - Gv và cả lớp bình chọn người kể hay nhất. - Hs suy nghĩ thi kể trước lớp. 5. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại ghi nhớ của bài. - Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3. Toán Bài 5: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố có tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà. - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 2. Luyện tập, củng cố: Bài 1 (7). - Hs đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Gv hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe, phân tích. a 6 x a 5 6x5 = 30 7 10 - Hs thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1. ? Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ? - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả. Bài 2(7). - Hs đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. ? Muốn tính được em làm thế nào? - Thay chữ bằng số. a. 35 + 3 x n . -Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. - Hs làm tương tự với các phần còn lại. ? Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Bài 3(7). Viết vào ô trống theo mẫu? - Gv cho hs tự kẻ bảng rồi viết. - Hs thực hiện, đổi vở chữa bài. Bài 4(7). - Gv vẽ hình vuông cạnh a. ? Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Độ dài cạnh x 4. - Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4. - P gọi là chu vi hình vuông. ? Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3 cm? Cạnh a = 5 dm? Cạnh a = 8 m P = 3 x 4 = 12 ( cm) P = 5 x 4 = 20 ( cm) P = 8 x 4 = 32 ( cm). * Dặn dò : Làm lại bài 4 vào vở. Thể dục Bài 1: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng Đứng nghiêm, nghỉ - trò chơi : Chạy tiếp sức I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ và chơi "chạy tiếp sức". - Tợp hợp nhanh, các động tác đều, dứt khoát đúng theo khẩu lệnh cô giáo. Biết chơi đúng luật. - Hào hứng trong khi chơi; trật tự trong khi tập. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, vệ sinh, an toàn. - 3 cờ nhỏ, kẻ, vẽ sân chơi để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Định lượng Hình thức - tổ chức A, Phần mở đầu. - Gv nhận lớp. Phổ biến nội dung. Nhắc lại nội quy tập luyện. 6 - 10 p - ĐHTT: + + + + + + + + + + X - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. - Cán sự hướng dẫn. - ĐHTC: B, Phần cơ bản: 1. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 18 - 22 p ĐHTL: + + + + X + + + + + - GV điều khiển tập kết hợp quan sát sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. Tổ 1 + + + + Tổ 2 + + + + - Thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi: Chạy tiếp sức. 5 - 6 p - Gv hướng dẫn cách chơi, chơi thử, thi đua giữa các tổ. ĐH: - Gv cùng hs nx, khen nhóm thắng cuộc. C,Phần kết thúc. - Chạy nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng. 4 -6 p - ĐH: - Nhận xét giờ học. - Vn luyện tập lại.
Tài liệu đính kèm: