MÔN: TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dâu phẩy giữa các cụm từ.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi SGK )
HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
MÔN: TẬP ĐỌC CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dâu phẩy giữa các cụm từ. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi SGK ) HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim. II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’) GVcho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. GVghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động (30’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: trực quan, giảng giải GV đọc mẫu Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài Phương pháp: phân tích, luyện tập GV: giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầurất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Từ ngữ. Luyện đọc câu GV chỉ định từng học sinh GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Luyện đọc đoạn: GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn GV nhận xét hướng dẫn học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2 Phương pháp:Trực quan, đàm thoại GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? * Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: đoạn 3,4 Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp à ĐDDH: tranh à ĐDDH: bảng cài - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ à ĐDDH: tranh - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét à Để làm thành 1 cái kim khâu - HS quan sát thỏi sắt và cây kim à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm: MÔN: TẬP ĐỌC CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT) I. Mục tiêu Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dâu phẩy giữa các cụm từ. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi SGK ) HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim. II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra bài cũ tiết 1 Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ? 3. Bài mới Giới thiệu (1’) - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay Phương pháp: Phân tích, luyện tập Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ Luyện đọc câu: GV chỉ định học sinh đọc GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. Luyện đọc đoạn: GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Bà cụ giảng giải thế nào? Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu chuyện này khuyên em điều gì? GV nhận xét, chốt ý. Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ. Phương pháp: Kiểm tra GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn. GV hướng dẫn, uốn nắn. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV ( Hs ) đọc toàn bài. Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? GV dặn học sinh luyện đọc. Chuẩn bị kể chuyện. - Hát - 5 hs đọc - Trả lời ý - giảng giải, mài, quay, khuyên. - ôn tồn (SGK) - Nhẫn nại, kiên trì. - Nhẫn nại, kiên trì (SGK) - Hoạt động lớp - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. - HS đọc - Lớp nhận xét, đánh giá - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 3 - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. - HS đọc đoạn 4 à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu v Rút kinh nghiệm: MÔN: TẬP ĐỌC TỰ THUẬT I. Mục tiêu Đọc đúng rõ ràng toàn bài : biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật. Trả lời được các câu hỏi SGK II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi: Tính nết cậu bé lúc đầu ntn? Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài? 3. Bài mới Giới thiệu: (2’) GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS: Đây là ảnh ai? GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . . Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng. Phương pháp: Phân tích luyện tập. GV đọc mẫu GV yêu cầu HStìm từ khó phát âm và từ khó hiểu Từ khó phát âm. Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài) Luyện đọc câu GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài. GV chú ý HS nghỉ hơi đúng. Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài GV cho HS đọc theo nhóm v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân Phương pháp: Trực quan, đàm thoại GV đặt câu hỏi Em biết những gì về bạn Thanh Hà Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên? GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch Phương pháp: Luyện tập GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ. Tự thuật là gì? Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật. Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn. - Hát -HS nêu - HS đọc - Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh - Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK) - HS đọc - Họ và tên: Bùi Thanh Hà - HS đọc - HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi. - Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy. - 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu. - 1 số HS thi đọc lại bài. - Kể chính xác về mình - HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp. v Rút kinh nghiệm: MÔN: CHÍNH TẢ CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu Chép chính xác bài chính tả SGK ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm dược bài tập : 2,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép bài mẫu HS: Vở HS III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn. Cô sẽ giúp các emhọc tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái. Phát triển ... ) Ôn tập các số đến 100 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vị của số có 2 chữ số Phương pháp: Ôn tập Bài 1: GV hướng dẫn: 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85 Nêu cách đọc Không đọc là tám mươi năm 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34 v Hoạt động 2: So sánh các số Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự dãy số. Phương pháp: Thực hành Bài 3: Nêu cách thực hiện Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm. Bài 4: GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự. Bài 5: Nêu cách làm Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. v Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: Thực hành GV cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số ---------------------------------------------------> 10 30 60 80 100 Phân tích các số sau thành chục và đơn vị. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Xem lại bài Chuẩn bị: Số hạng – tổng. - Hát à (ĐDDH: bảng cài) - Tám mươi lăm 85 = 80 + 5 - HS làm bài - Viết thành chục và đọc. - HS làm: 3 HS đọc 34 = 30 + 4 à (ĐDDH: bảng phụ) - Điền dấu >, <, = - HS làm bài, sửabài: - Vì: 34 = 30 + 4 38 = 30 + 8 - Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38 - HS nêu - HS làm bài, sửa bài a. 28, 33, 45, 54 b. 54, 45, 33, 28 - Viết số từ số nhỏ đến số lớn. - HS làm bài. à (ĐDDH: tranh) - Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số. 24 79 37 65 18 43 v Rút kinh nghiệm: MÔN: TOÁN Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu Biết số hạng ; tổng Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bảng chữ, số HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập các số đến 100 (tt) GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số ------------------------------------------------------------> 12 15 17 20 23 26 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng” Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc. Phương pháp: Trực quan Thầy ghi bảng phép cộng 35 + 24 = 59 GV gọi HS đọc GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu 35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng. GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng GV giới thiệu phép cộng 63 + 15 = 78 GVyêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn Phương pháp: Luyện tập * Bài 1: Muốn tìm tổng ta phải làm ntn? * Bài 2: GVlàm mẫu. Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột) * Bài 3: GV hướng dẫn HS tóm tắt Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn? Tóm tắt Buổi sáng bán: 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp Hai buổi bán: . . . . . xe đạp? v Hoạt động 3: Trò chơi Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác Phương pháp: Thực hành Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh. GV nêu phép cộng 24 + 24 = ? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Xem lại bài Chuẩn bị: Luyện tập - Hát à (ĐDDH: bảng chữ) - Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín. - HS lặp lại + 35 --> số hạng 24 --> số hạng 59 --> tổng + 63 --> số hạng 15 --> số hạng 78 --> tổng à (ĐDDH: bảng số) - Lấy số hạng cộng số hạng - HS làm bài, sửa bài - HS nêu đề bài - Đặt dọc và nêu cách làm - HS đọc đề - Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. - HS làm bài, sửa bài à (ĐDDH: bảng phụ) - HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh. v Rút kinh nghiệm: MÔN: TOÁN Tiết 5: ĐÊXIMÉT I. Mục tiêu Biết đề – xi - mét là một đơn vị đo độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nó ; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. Nhận biết dộ lớn của đơn vị đo dm ; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề – xi - mét Bài tập cần làm : Bài 1, 2 II. Chuẩn bị GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm * Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm HS: SGK, thước có vạch cm III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập 2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20 = 87 + + + + + 32 36 58 43 32 45 21 30 52 37 77 57 88 95 69 - Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) GV : Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét Mục tiêu: Nắm được tên gọi, ký hiệu của dm Phương pháp: Trực quan GVphát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy. Thầy giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” GV ghi lên bảng đêximét. Đêximét viết tắt là dm Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm. Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy. GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm bằng mấy cm? GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm. GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. 20 cm còn gọi là gì? GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập về dm Phương pháp: Luyện tập * Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm. GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm. Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD * Bài 2: Tính (theo mẫu) GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả. * Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm. GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm. v Hoạt động 3: Trò chơi Mục tiêu: Thực hành đo Phương pháp: Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3. Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm Nhận xét tiết học - Hát à (ĐDDH: băng giấy) - Hoạt động lớp - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS đọc lại - 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét - HS ghi: 10 cm = 1 dm - 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm - 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra. - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân à (ĐDDH: thước) - HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm. - Sửa bài - HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả - Sửa bài - HS đọc yêu cầu và thực hiện - HS bốc thăm chọn đội A hoặc B à (ĐDDH: thước) - Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn. v Rút kinh nghiệm: Môn: Toán LUYỆN TẬP I. /MỤC TIÊU : Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài tập cần làm : Bài 1, 2(cột 2), 3(a,c), 4 II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Các bài tập SGK. Học sinh : Dụng cụ môn toán . III. /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: *Hoạt động 2: Luyện tập: + Bài tập 1 + 34 +53 +29 + 62 42 26 40 5 - Giáo viên gọi học sinh chữa bài và hỏi: 34 gọi là gì? 42 gọi là gì ? 76 gọi là gì ? Bài 2: Tính Nhẩm Giáo viên hướng dẫn 50 + 10 + 20 = 50 + 30 = 60 + 20 +10= 60 + 30= Giáo viên nhận xét + Bài tập 3: đặt tính. a.43 và 25 b. 20 và 68 c. 5 và 21 43 gọi là gì ? 25 gọi là gì ? 68 gọi là gì ? + Bài tập 4. Gọi học sinh đọc đề và giải 4. Củng cố : Hỏi các em học bài gì ? Số hạng là gì ? Tổng số hạng là gì ? Nhận xét – dặn dò. Hát Học sinh tự làm bài. Số hạng. Số hạng. Tổng. Học sinh làm vào vở nháp chữa bài. 50 +10 +20 = 80 50 + 30 = 80 60 + 20 +10 =90 60 + 30 = 90 40 + 10 + 10 = 60 40 + 20 = 60 Học sinh tự làm bài. + + + 43 20 5 25 68 21 68 88 26 Số hạng Số hạng Tổng. Học sinh đọc đè và tóm tắt. Giải: Số học sinh trong thư viện + 32 = 57 ( Học sinh ) Đs : 57 Học sinh Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: