Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột mới nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột mới nhất)

TOÁN

Tiết 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Mục tiêu :

-Đọc, viết được các số trong 100 000 và biết phân tích cấu tạo số.

-Rèn kĩ năng viết đọc số trong phạm vi 100 000.

-GDHS tính chính xác ,cẩn thận.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học :

1. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.

2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI Ngày soạn: 24/8/2010
 	 Ngày dạy: 30/8/2010
TẬP ĐỌC
Tiết 1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. 
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II.Chuẩn bị: - Tranh SGK -Viết câu, đoạn cần luyện đọc vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Trật tự
2. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của HS. 
3. Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu 4HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, kết hợp giải nghĩa từ khó SGK.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
H: Truyện có những nhân vật nào?
H: Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+ Đoạn 1: “Đầu.tảng đá cuội”
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
Khóc tỉ tê: khóc nho nhỏ
- Đoạn 1 ý nói gì?
+ Đoạn 2:”Tiếp.mới kể” 
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
ngắn chùn chùn: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.
- Đoạn 2 ý nói gì?
+Đoạn 3: “Tiếpăn thịt em”
H:Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
Đe bắt: đe doạ đòi bắt
- Đoạn 3 ý nói gì?
+ Đoạn 4: “còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
Độc ác: thâm hiểm, hiểm ác
- Đoạn 4 ý nói gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
- Yêu cầu HS rút ra nội dung chính của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm và tự chọn một đoạn để thi đọc.
Nhận xét và tuyên dương.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu tảng đá cuội.
+Đoạn 2: Tiếpmới kể.
+Đoạn 3: Tiếpăn thịt em. 
+Đoạn 4: Còn lại.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện.
- Là chị Nhà Trò.
-1 em đọc.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xướcthấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
 Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- HS đọc đoạn 2
-Thân hình nhỏ bé,gầy yếu người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn lại quá yếu ớt và chưa quen mở.
 Tả chị Nhà Trò
-HS đọc đoạn 3
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh NhàTrò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
 Nhà Trò kể lại sự việc.
-HS đọc đoạn còn lại.
-Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. 
-Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
 Tấm long nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- HS tự nêu.
- HS tự nêu.
- 4 em đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc.
4.Củng cố : HS nhắc nội dung bài học.
 H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 - GV nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc bài văn. 
 - Chuẩn bị bài “Mẹ ốm”.
TOÁN
Tiết 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu :
-Đọc, viết được các số trong 100 000 và biết phân tích cấu tạo số. 
-Rèn kĩ năng viết đọc số trong phạm vi 100 000.
-GDHS tính chính xác ,cẩn thận.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1 :Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó gọi HS trả lời..
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
số1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
HS nêu:
- 10; 20; 30; 40; 50,..
- 100; 200; 300; 400; 500; 
- 1 000; 2 000; 3 000; 4 000;
- 10 000; 20 000; 30 000;
- 1 HS nêu. HS làm miệng.
-..các số tròn chục nghìn.
- .10 000 đơn vị.
-.. số tròn nghìn.
- 1000 đơn vị.
Viết số 
C.ng
Nghìn
Trăm
Chục
Đ.vị
Đọc số
63850
6
3
8
5
0
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907
9
1
9
0
7
Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212
1
6
2
1
2
Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 
8
1
0
5
Tám nghìn một trăm linh năm.
70 008
7
0
0
0
8
Bảy mươi nghìn không trămlinh tám.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài – GV kết hợp chấm điểm. - Chữa bài cho cả lớp.
Đáp án:
a/ * 9171 = 9000+100+70+1
 * 3082 = 3000+80+2
 * 7006 = 7000 + 6
b/ * 7000+300+50+1 = 7351
 * 6000 + 200 + 30 = 6230
 * 6000 + 200 + 3 = 6203 
 * 5000+2 = 5002 
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
 tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Đáp án: Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
 Chu vi hình vuông GHIK: 
5 x 4 = 20 ( cm)
4.Củng cố : - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. 
 - Nhận xét tiết học.Về làm bài luyện thêm. 
 - Chuẩn bị: “On tập các số đến 100000”.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
 - HS : sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1 : Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Gv tóm tắt thành các cách giải quyết chính.
a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó?
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân.
Bài tập1 (SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ3 : Thảo luận nhóm.
Bài tập 2 (SGK)
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành :bìa màu đỏ
+ Phân vân :bìa màu vàng 
+ Không tán thành:bìa màu xanh
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu .
- GV kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (c) là sai.
- GV kết hợp giáo dục HS:
H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
HĐ4 : Liên hệ bản thân.
- GV tổ chức làm việc cả lớp.
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập.
H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
H: Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?
* GV chốt ND bài học.
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu :
Giải quyết các tình huống.
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- HS nêu trước lớp.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe và nhắc lại.
4. Củng cố: Hướng dẫn thực hành. 
-GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.
-GV nhận xét tiết học - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học( BT5 SGK).
KỸ THUẬT
Tiết 1. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị : - Một số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1 : Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
 - Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.
 - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo, chăn màn, nệm,và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người.
- GV hướng dẫn HS chọn lo ... ài tập và trình bày sạch sẽ.
II.Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ.
III.Các hoạtđộng dạy - học :
1.Kiểm tra : - Gọi 2 HS lên bảng.
 Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu :” Lá lành đùm lá rách” , lớp làm vào nháp.
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt động dạy.
Hoạt động học
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em. 
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào VBT.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
 GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5:	 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.	
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh. 
Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh.
-HS đọc bài
-HS hoạt động nhóm – trình bày.
Đáp án :
Tiếng
Am đầu
Vần
Thanh
Khôn
kh
ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngoài
ng
oai
huyền
gà
g
a
huyền
cùng
c
ung
huyền
một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
Hoài
h
oai
huyền
-HS nêu yêu cầu bài 2
-1 HS lên bảng làm – HS lớp làm vào vở.
Đáp án : hoài – ngoài ( cùng vần oai).
- Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- Đổi vở chấm đ/s.
Đáp án : 
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau:	
 choắt– thoắt, xinh – nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
 choắt– thoắt ( vần oăt).
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn:
 xinh – nghênh ( inh- ênh).
- Thực hiện cá nhân.
-Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
-Thực hiện thi giải nhanh câu đố.
Đáp án : 
	Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
 Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập)
 Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút.
 4).Củng cố:
 H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? 
 GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét, tuyên dương. 
 Chuẩn bị bài “Mở rộng vốn từ”.
TOÁN
Tiết 5. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chư khi tay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II.Chuản bị :
-Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra: a.Tính giá trị biểu thức 250+ m với m= 80.
-Với m= 80 thì 250+ m= 250 + 80 = 330.
 b. Tính giá trị biểu thức 873 - n với n= 70
 	-Với n= 70 thì 873-n = 873 - 70= 803.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt Động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
-GV cho HS đổi phiếu và kiểm tra, nhận xét.
Bài 2 :Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
Bài 3 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
Bài 4 :-GV vẽ hình vuông- Gọi HS nêu cách tính chu vi hình vuông?
 a
P= a 4
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa bài:
Hãy tính chu vi hình vuông với :	a = 3cm	a = 5dm	a = 8m.
1-2 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm trên phiếu.
a) 
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
b) 
b
18 : b
6
18 : 6 = 3
c) 
a
a + 56
50
50 + 56 = 106
d) 
b
97-b
18
97-18= 79
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở. Trình bày.
a)35 + 3 n	với n = 7.
-Nếu n =7 thì 35+3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21=56.
d) 37 x (18 : y)	với y = 9.
-Nếu y =9 thì 37x(18 : y)=37 x (18 : 9) =37 x 2=74.
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
5
8 c
40
7
7 + 3 c
28
6
(92 – c) + 81
167
0
66 c + 32
0
-HS thảo luận nhóm đôi, trình bày:
+ Chu vi hình vuông bằng cạnh nhân với 4.
HS làm bài vào vở.
- Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12(cm)
- Nếu a = 5dm thì P = a x 4 = 5 x 4 = 20(dm)
- Nếu a = 8m thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32(m)	
 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét. 
- Về ôn lại bài và làm bài tập số 3 ở nhà. 
- Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 2. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em.
- Bước đầu kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.
II. Chuẩn bị : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra: 
H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1 : Nhận xét ,ghi nhớ.
Yêu cầu 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. GV sửa bài cho cả lớp.
Yêu cầu 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
H: Dựa vào 2 yêu cầu trên, nêu ghi nhớ ?
- GV kết luận:
HĐ2 : Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
Gợi ý: + Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc.
Yêu cầu từng nhóm bàn kể .
Gọi 1 số em kể trước lớp.
GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
Đáp án:
Truyện 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
-Hai mẹ con bà goá.
-Bà lão ăn xin.
-Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật
Dế mèn, Nhà Trò, Bọn nhện
Giao long
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
-Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò.
-Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu -> cho bà lão ăn xin, ngủ trong nhà, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
+ Nhân vật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi –ôm- ca.
+ Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu : Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô-sa láu cá. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
-3-4 em kể.
- Theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố:	GV tóm tắt nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT - Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân vật”.
Phần kí duyệt của BGH
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 1
I)MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động tuần qua, tìm hiểu nội quy lớp,đề ra kế hoạch tuần đến.
-Công tác đội: Nhiệm vụ của Đội đối với Sao.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II)CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định: Trật tự
Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
Bài mới: Giới thiệu nội dung sinh hoạt
Hoạt động1: Đánh giá các hoạt động tuần 1:
-Ban cán sự nhận xét, các tổ đóng góp ý kiến.
-GV nhận xét, đánh giá.
a)Hạnh kiểm:
-Các em ngoan, lễ phép. Lớp học đã đi vào nề nếp, chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
- Trang phục HS đúng quy định.
b)Học tập:
-Đa số các em có ý thức học tập tốt, sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ, có sự chuẩn bị bài tương đối tốt. 
-Một số em chăm chỉ, tự giác trong học tập, song còn một số em chữ viết còn cẩu thả, kĩ năng tính toán còn chậm, đọc còn yếu.
Hoạt động2:Tìm hiểu nội nội quy lớp học.
-GV cho học sinh nhắc lại nội quy lớp học mà GV đã cho các em học đầu tuần.
+Thực hiện tốt 5 năm điều Bác Hồ dạy.
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ.
+ Sách vở đầy đủ, bao bọc cẩn thận, đồ dùng học tập đầy đủ.
+ Chăm chỉ học tập, tự giác học bài, làm bài ở nhà trước lúc đến lớp.
+ Ở lớp tích cực phát biểu xây dựng bài.
+Đoàn kết, giúp đỡ bạn để cùng nhau tiến bộ.
+Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp sạch đẹp.
+ Thực hiện tốt An toàn giao thông 
Hoạt động3: Kế hoạch tuần 2:
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
-Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp, đi học chuyên cần.
-Chăm chỉ, tự giác ôn bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
-Bài các môn học ghi đúng vở quy định.
-Ở lớp tích cực phát biểu, xây dựng bài.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
* Công tác đội: Nhiệm vụ của Đội đối với Sao. 
-GV cho Ban cán sự lớp điều khiển lớp. GV theo dõi, nhắc nhở.
4.Củng cố-dặn dò: GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có).
 -Chuẩn bị bài vở chu đáo để tuần sau học tốt hơn. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(9).doc