Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

Tiết 2: Toán

 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. MỤC TIÊU: Đọc, viết được các số đến 100 000.

Biết phân tích cấu tạo số

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV vẽ sẵn bảng số trg BT 2 lên bảng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
Bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn )
Hiểu nội dung ( ND ) bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu
Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài . ( trả lời được các câu hỏi ( CH ) trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
	- Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể thương thân hôm nay,thầy và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
 HOẠT ĐỘNG 1
a/Cho HS đọc:
Cho HS đọc đoạn: GV cho HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một đoạn.
Luyện đọc từ, ngữ dễ đọc sai:
Nhà Trò,chùn chùn,thuithủi,xoè,xoè,quãng.
GV ghi từ, ngữ khó đọc lên bảng.
GV hướng dẫn.
GV đọc mẫu.
Cho các cá nhân đọc (2-3 em).
Cho đọc đồng thanh (nếu cần).
Cho HS đọc cả bài.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ:
Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK.
GV có thể giải nghĩa thêm từ không có trong chú giải mà HS khó hiểu.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần:
-HS lắng nghe.
-Mỗi HS đọc một đoạn (đoạn 1 có thể cho 2 HS đọc).
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1, 2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải.
 HOẠT ĐỘNG 2
* Đoạn 1:
 - Cho HS đọc 
H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. 
* Đoạn 2:
Cho HS đọc 
GV: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
*Đoạn 3:
- Cho HS đọc 
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?
 HOẠT ĐỘNG 3
- GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
- GV uốn nắn, sửa chữa 	
GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm.
Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”.
Xem trước bài :Mẹ ốm
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
Những chi tiết đó là: thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,người bự những phân như mới lột.
Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn,không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trò,lần này,chúng định chặn đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt Nhà Trò.
-1 HS đọc to,cả lớp lẵng nghe.
-Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò nói: )
“ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò đi .”
- Cho HS phát biểu 
- HS phát biểu.
Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể lể đáng thương của một người đang gặp nạn.
Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất bình, thái độ dứt khoát, kiên quyết của nhân vật.
- Nhiều HS đọc.
Tiết 2: Toán 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
MỤC TIÊU: Đọc, viết được các số đến 100 000. 
Biết phân tích cấu tạo số 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV vẽ sẵn bảng số trg BT 2 lên bảng. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài:
- Hỏi: Trong ch/trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?
- Gthiệu: ghi bảng
Dạy-học bài mới:
Hoạt động 1
Bài 1: 
- GV: Gọi HS nêu y/c của BT, sau đó y/c HS tự làm bài. 
- GV chữa bài & y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a & các số trg dãy số b. 
- Hỏi g/ý: Phần a: 
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đvị?
Phần b: 
+ Các số trg dãy số này gọi là những số tròn gì?
+ 2 số đứng liền nhau trg dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đvị?
Vậy, bắt đầu từ số thứ hai trg dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đvị.
Bài 2: 
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS đổi chéo vở để ktra bài nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng: HS1 đọc các số trg bài, HS2 viết số, HS3 ph/tích số.
- GV: Y/c HS theo dõi & nxét, sau đó n. xét & cho điểm HS.
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc bài mẫu & hỏi: BT y/c cta làm gì?
- GV nxét, cho điểm HS.
Hoạt động 2 .Củng cố-dặn dò:
- GV: Nxét tiết học.
- Dặn dò:về làm các BT VBT 
- Học đến số 100 000.
Nhắc lại tựa bài
- HS: Nêu y/c a&b.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào v ở.
 0 10000 ... 30000 ..... ..... .......
+ Số tròn chục nghìn.
+ Hơn kém nhau 10 000 đvị.
+ Các số tròn nghìn.
+ Hơn kém nhau 1000 đvị.
36000;37000;... ;.... ; ... ; 41000 ; ...
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm v ở
- HS ktra bài lẫn nhau.
- Vdụ: + HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
+ HS2 viết: 63850.
+ HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đvị.
- HS nêu y/c.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
7000 +300 + 50 + 1 = 7350
6000 + 200 + 30 = 6230 
6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002
- HS cả lớp nxét bài làm trên bảng.
Tiết 3 Môn : Đạo đức
 Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP Tiết: 01
I.MỤC TIÊU: 
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập 
Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến 
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1).
 Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2). Bảng phụ, BT.
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài:
- Gthiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học: Trung thực trong học tập.
Dạy-học bài mới:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình huống câu hỏi: 
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?
+ Vì sao em làm thế? 
- GV: Tổ chức tr/bày ý kiến của nhóm.
- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?
+ Trong h ọc t ập, ch úng ta có cần phải trung thực không?
- GV k ết luận: 
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong h ọc t ập
- Hỏi: + Trong h ọc t ập vì sao phải trung thực?
+ Khi đi học, bản thân ch úng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá, ch úng ta có tiến bộ được kh ơng
- GV giảng & kluận: Ht giúp cta tiến bộ. Nếu cta gian trá, giả dối, kquả ht là khg thực chất, cta sẽ khg tiến bộ được.
Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy màu đỏ, xanh cho thành viên mỗi nhóm.
- GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe, các thành viên giơ thẻ giấy màu: đỏ nếu đúng & xanh nếu sai & gthích vì sao? Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí ghi kquả rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
- GV: Y/c các nhóm th/h chơi.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Chia nhóm qsát tranh trg SGK & th/luận.
- HS: Trao đổi.
- Đ/diện nhóm tr/bày ý kiến
- HS: Trả lời.
 HS: Suy nghĩ & trả lời:
+ Trung thực để đạt được kquả htập tốt & để mọi người tin yêu.
+ HS: Trả lời.
- HS: Làm việc theo nhóm.
- HS: Chơi theo hdẫn.
 Nội dung:
Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn. 
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lí do để quên vở ở nhà.
Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.
Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.
Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.
Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp:
+ Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả nhóm.
+ Kh/định kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó em đã trung thực trg ht; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những hành động khg trung thực, gian trá.
- Hỏi để rút ra kluận: 
+ Cta cần làm gì để trung thực trg ht?
+ Trung thực trg ht nghĩa là cta khg được làm gì?
- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc hđộng
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.
- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
+ Nêu những hành vi không trung thực trg ht mà em đã từng biết?
+ Tại sao cần phải trung thực trong ht? Việc khg trung thực trong ht sẽ dẫn đến chuyện gì?
GV chốt lại bài học:
“Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
 Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự khg trung thực trong h ọc t ập.
HS: Tr/bày ndung, các nhóm khác nxét, bổ sung.
 HS: + Cần thành thật trg htập, dũng ... 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.
Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
GV giao việc:Các em phải nêu lên được những tính cách của Dế Mèn,của mẹ con bà nông dân và phải nêu được lí do em có nhận xét như vậy.
Cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Dế Mèn:
Dế Mèn khẳng khái có lòng thương người,ghét áp bức bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ Nhà Trò
Mẹ con bà nông dân:
Thương người nghèo khó,sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn nạn,luôn nghĩ đến người khác.
Cụ thể:Cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong nhà,chèo thuyền cứu giúp người bị nạn.
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
GV chốt lại.
Hoạt động 2:Phần luyện tập (2 BT)
Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện “Ba anh em”.
GV giao việc:Các em đọc truyện “Ba anh em” và nêu rõ nhân vật trong câu chuyện là những ai?Bà có nhận xét về các cháu như thế nào?Vì sao bà có nhận xét như vậy?...
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà (nhân vật phụ).
Bà nhận xét đúng vì:
Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,ăn xong là chạy đi chơi.
Gô-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn xuống đất.
Chi-ôm-ca thương bà,giúp bà
Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận xét.
BT2:Dự đoán sự việc xảy ra
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Cho HS giao việc:BT đưa ra 1 tình huống và 2 hướng xảy ra.Các em phải hình dung được sự việc sẽ xảy ra theo cả 2 hướng đã cho.
Cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại:
a/Bạn sẽ chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi,vết bẩn trên quần áo em bé,xin lỗi dỗ em bé (nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác).
b/Bạn sẽ bỏ chạy,mặc em bé khóc (nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác).
Hoạt động 3
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ của bài trong SGK.
Hát + sĩ số
2HS lần lượt lên trả bài.
-Là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một nhân vậtnhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
-HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Nhiều HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK.
-1 HS đọc to,cả lớp nghe
-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS trao đổi theo nhóm 3
-Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
Môn: Khoa học
Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô – xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các – bô níc, phân và nước tiểu 
Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 6, 7.
VBT ; bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC 
Con người cần gì để sống
Nhận xét cho điểm 
Bài mới 
GTB : ghi bảng 
Hoạt động 1 : 
TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI CHÂT Ở NGƯỜI
Treo tranh (h1)
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25.
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm.
GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con người thực vật và động vật.
Hát 
Hs trả lời 
Nhắc lại tựa bài
Lấy vào :ánh sáng , nước, không khí , thức ăn
Thải ra: chất cặn bã
- Thảo luậïn theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, mỗi nhóm chỉ cầân nói một hoặc hai ý.
TĐC là quá trình cơ thể lấy vào thức ăn , nước , không khí từ môi trường và thải ra môi trường chất cặn bã
Con người , động vật , thực vật sống được nhờ quá trình trao đổi chất 
Kết luận: 
- Hằêng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới sống được.
Hoạt động 2 : thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về Con người và sức khỏe.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
Hoạt động 3
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
- HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình và ý tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào.
- 1 HS đọc.
Tiết 3 : Môn: Toán
Bài : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số .
Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chép sẵn đề BT 1a,b; BT4 lên bảng phụ hoặc băng giấy. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động 
 KTBC: 
- GV : Gọi 2 HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
 - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: ghi bảng
Hoạt động 1*Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
- GV: Treo Bp nd BT1a & y/c HS đọc đề bài.
- Hỏi: Đề bài y/c cta tính gtrị của b/thức nào? 
- Làm thế nào để tính đc gtrị b/thức 6xa, với a=5?
Bài 2
- GV: Nhắc HS thay gtrị số vào b/thức rồi th/h các phép tính theo đúng thứ tự.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 3 
gọi HS đọc YC của BT 
Cho HS làm vào bảng nhóm 
Nhận xét 
Bài 4 
- Hỏi: Nêu cách tính chu vi hình vuông?
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bn? 
- Gthiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: P=ax4.
- GV: Y/c HS đọc đề BT4 & làm bài.
- GV: Hdẫn sửa bài, nxét & cho điểm. 	
Hoạt động 2
 Củng cố-dặn dò:
GV: Tổng kết giờ học. 
Về nhà làm BT VBT
 Hát 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
a
6 x a
a
a + 56
5
6 x 5 = 30
50
50 + 56 = 30
7
6 x 7 = 35
26
26 + 56 = 82
10
6 x 10 = 60
100
100+56 = 156
B
18 : b 
b
97 - b
2
18 : 2 = 9
18
97 -18 = 79
3
18 : 3 = 6
37
97 – 37 = 60 
6
18 : 6 =3
90
97 – 90 = 7
 (Vd: a/ Với n=7 thì 35+3xn =35+3x7 = 35+21=56).
C
Biểu thức 
Giá trị của biểu thức 
5
8 x c
40
7
7 +3 x c 
70
6
( 92 – c ) + 81
167
0
66 x c + 32 
32
- Lấy số đo cạnh nhân với 4.
- Chu vi hình vuông là a x 4.
 a = 3 cm a = 5 cm a = 8 cm 
chu vi hình vuông là 3 x4 = 12 cm
 5 x 4 = 20 cm 
 8 x 4 = 32 cm 
Tiết 4
Môn: Kỹ thuật
Chương 1: KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU
Bài 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, phấn may.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức : Hs hát (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
- KT đồ dùng học tập. 
3.Bài mới
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động 
Ktra 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Nhận xét 
Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 Gv giới thiệu một số loại vải, chỉ 
HD HS chọn vải
 *Kết luận: khi may thêu cần lựa chọn vải cho phù hợp 
Lưu ý khi chọn chỉ cĩ độ mảnh và dai phù hợp 
 GV KL 
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
 :
 - GV giới thiệu một số loại kéo.
 Nhận xét 
HDHS cách cầm kéo và cắt vải 
GV làm mẫu 
 * Kết luận: Mục 1 phần ghi nhớ SGK/18.
Hoạt động 3:GV hướng dẫn quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
 Treo tranh 
Nêu câu hỏi 
 Kết luận: như SGV/16 
Hoạt động 4
 - Củng cố dặn dị (3’)
 - thầy vừa dạy bài gì?
 - Nhắc lại một số vật liệu và dụng cụ cắt may mà em biết.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn hs chi tiết sau: 
 vải trắng 15cm x 20cm. 
 phấn vạch dấu, kéo, thước dẹt
Hát 
Nghe GV giới thiệu
HS quan sát 
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
Hs lắng nghe rồi thực hành
Hs đọc mục 1 SGK/18
So sánh sự giống và khác nhau giữa các loại kéo 
Vài em thực hiện thao tác cầm kéo 
Nghe và quan sát các dụng cụ cắt may
Nhắc lại
Thảo luận trả lời
Khối trưởng duyệt tuần 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_ban_hay_2_cot.doc