Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình

LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I.Mục đích, yêu cầu :

-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.

-Rèn kĩ năng : tìm được từ ngữ thuộc chủ đề, phân tích và hiểu được nghĩa của từ, dùng từ hợp nghĩa; giải nghĩa các câu tục ngữ.

-Học sinh thấy để vượt qua khó khăn vươn lên trong học tập và trong cuộc sống cần phải có ý chí và nghị lực.

II.Chuẩn bị :-Giáo viên : Trang từ điển, bảng nhóm, bút dạ.Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.

III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định :

 2.Bài cũ : 4 phút Tính từ.

-Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?

-Xác định tính từ trong đoạn văn sau :

 “Đầu năm học vừa qua, lớp em có mấy bạn vì chủ quan, lười biếng nên kết quả học tập sút kém hẳng so với hồi lớp ba. Cô giáo bèn kể chuyện Thỏ và Rùa để khuyên các bạn phải cố gắng, chăm chỉ”

=>Nhận xét, sửa bài.

 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực

 b.Nội dung :

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn : 6/11/2011 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 7 /11/2011 
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY 
TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài qua từng đoạn( 4 đoạn)
-Rèn cách đọc: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và có ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng. 
II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa nội dung bài học sgk.
Hs: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, tìm trước đại ý của bài.
III/ Hoạt động dạy học: 1- ổn định:(1p) trật tự
2- Bài cũ:(5p)Kiểm tra 3 HS bài: Có chí thì nên.và trả lời câu hỏi. GV nhận xét 
3- Bài mới: (30p) Giới thiệu bài bằng tranh
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn đọc đúng, to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
-Gọi một học sinh đọc toàn bài
H: bài văn chia làm mấy đoạn?(bốn đoạn)
Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Gọi học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần một kết hợp (luyện phát âm)
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai kết hợp đọc chú giải
Đọc bài theo nhóm đôi( sửa sai cho bạn)
Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
Giáo viên đọc mẫu bài
Hoạt động 2: (12’)Tìm hiểu bài
Mục tiêu:Luyện đọc, tìm hiểu nội dung bài
Cả lớp đọc thầm đoạn1
H:Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
H:TRước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
H:Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí?
Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời:
 H: Bạch thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
H: Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
H: Em hiểu thế nào là “Một bậc anh hùng kinh tế” ?
H: Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
Đại ý:Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
Hoạt động 3:(10’) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
Mục tiêu:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
Giáo viên viết đoạn văn cần luyện đọc vào bảng phụ. 
Giáo viên hướng dẫn đọc – gạch chân những từ in đậm
Gọi một học sinh đọc thử đoạn văn
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
Cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn đưa ra cách đọc và thi đọc diễn cảm.
Thi đọc diễn cảm theo nhóm
Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt
4 -Củng cố -dặn dò(4p): 
-Giáo viên chốt bài
-Giáo dục học sinh có ý chí vươn lên như “ Bạch Thái Bưởi”
về học bài và chuẩn bị bài “Vẽ trứng”
Một học sinh đọc bài
Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
Học nhóm và sửa cho bạn.
Một học sinh đọc bài
Đọc thầm đoạn 1
Các tổ lần lượt đứng lên hỏi câu hỏi và gọi bạn trả lời
Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời.
2 học sinh đọc đại ý
Một học sinh đọc
Học sinh thảo luận nhóm
Thi đọc theo nhóm
Nhận xét việc đọc của nhóm bạn
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh:Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm.
- Tính chính xác khi làm bài, trình bày sạch ,đẹp
II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Kẻ bảng phụ BT1 sgk.Hs: Xem trước bài.
III/ Hoạt động dạy học: 1 Ổn định: (1p)trật tự
2- Bài cũ: (5p )Gọi 4 em lên làm bài tập 2
GV gọi HS nhận xét- ghi điểm
3- Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu cách nhân một số với một tổng
 Mục tiêu: Nhận biết một số nhân với một tổng
1/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
giáo viên ghi lên bảng hai biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Gọi hai học sinh lên bảng tính giá trị hai biểu thức 
Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận.
 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 +20 = 32
Vậy: 4 x ( 3 +5) = 4 x 3 + 4 x 5
2/ Nhân một số với một tổng
Giáo viên chỉ cho học sinh biểu thức bên trái dấu “=” là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. Từ đó rút ra kết luận:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
 a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 2: (20’)Thực hành
Mục tiêu:Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Bài tập 1: Giáo viên treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn học sinh tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a,b,c để viết vào ô trong bảng.
Hướng dẫn học sinh tự làm vở, 2 học sinh lên bảng làm.
a
b
c
a x(b +c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x ( 5 +2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 2: a, gọi 2 học sinh lên bảng tính theo 2 cách khác nhau.
 C1:36 x ( 7 + 3) = 360 207 x (2 + 6) = 1656
 C2: 36 x 7 + 36 x 3 = 360 207 x 2 + 207 x 6 = 1656
b, Giáo viên hướng dẫn mẫu, gọi 2 em lên bảng làm theo mẫu.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.
Gọi 2 học sinh lên bảng tính và so sánh kết quả.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5x 4
 (3 + 5) x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 =32 
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Bài 4:Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề
Giáo viên hướng dẫn mẫu
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và rút ra kết luận.
26 x 11= 26 x (10+1) 213 x 11 = 213 x ( 10 + 1)
 = 26 x 10 + 26 x 1 = 213 x 10 + 213 x 1
 = 260 + 26 = 286 = 2130 + 213 = 2343
 35 x 101= 35 x (100 +1) 123 x 101 = 123 x (100 +1)
 = 35x100 + 35 x 1 = 123 x 100 + 123 x 1
 = 3500 + 35 =3535 = 12300 +123 = 123123
H: Muốn nhân một số với 11, 101 ta làm như thế nào?
4- Củng cố- dặn dò(5p) Giáo viên hệ thống bài.
Về làm lại bài tập – chuẩn bị “ Nhân một số với một hiệu”
Học sinh đọc hai biểu thức.
2 Học sinh lên bảng tính.
Học sinh so sánh kết quả.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
2 học sinh đọc công thức.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài vở, 2 học sinh lên bảng làm.
Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu yêu cầu của đề
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu
Thảo luận nhóm, lên bảng làm bài, rút ra kết luận.
LỊCH SỬ: CHÙA THỜI LÝ
I/ Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết: Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
-Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
-GDHS ý thức bảo vệ và giữ gìn nét văn hoá
II/ Đồ dùng dạy học:GV:Aûnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà. Phiếu học tập của HS.
HS : Sưu tầm tranh ảnh
III/ Hoạt động: 1-Ổn định (1p)
2-Kiểm tra: (5p) Gv Kiểm tra 2HS bài Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
H: Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
H: Bài học?
Gv nhận xét 
3-Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1: (7’) Chùa thời Lý
Mục tiêu: Biết chùa thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.
-làm việc cả lớp
 H : Vì sao nói: “ đến thời Lý, đạo phật trở nên thịnh đạt nhất?
-Dựa vào nội dung SGK , HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
Hoạt động 2 :(8’) Làm phiếu bài tập
Mục tiêu: Nhận biết chùa là nơi tu hành của các nhà sư. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 
-Làm việc cá nhân
GV phát phiếu cho Hs , yêu cầu HS điền dấu x vào ô o sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. o
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. o
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. o
+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. o
HS chấm phiếu cho nhau
Hoạt động 3:(8’) Mô tả chùa
Mục tiêu: Biết mô tả chùa qua hiểu biết của bản thân
-Làm việc cả lớp
-Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A- di-đà và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em đã đến thamquan.
HS đọc bài học SGK
4-Củng cố – dặn dò: (3p)GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077)
 HS trả lời
-HS làm việc trên phiếu
HS mô tả
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.Mục đích, yêu cầu :
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
-Rèn kĩ năng : tìm được từ ngữ thuộc chủ đề, phân tích và hiểu được nghĩa của từ, dùng từ hợp nghĩa; giải nghĩa các câu tục ngữ.
-Học sinh thấy để vượt qua khó khăn vươn lên trong học tập và trong cuộc sống cần phải có ý chí và nghị lực.
II.Chuẩn bị :-Giáo viên : Trang từ điển, bảng nhóm, bút dạ.Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : 4 phút Tính từ.
-Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
-Xác định tính từ trong đoạn văn sau :
 “Đầu năm học vừa qua, lớp em có mấy bạn vì chủ quan, lười biếng nên kết quả học tập sút kém hẳng so với hồi lớp ba. Cô giáo bèn kể chuyện Thỏ và Rùa để khuyên các bạn phải cố gắng, chăm chỉ”
=>Nhận xét, sửa bài.
 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài  ...  thưởng?
+ Đối với học sinh đóng vai bà của Hưng: “ Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đúa cháu đối với mình?
+ Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
Kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
Hoạt động 2:(7’)Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo
Mục tiêu:Biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
-Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu trao đổi nhóm đôi.
-Mời đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận: việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài( tình huống d), Nhâm (tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3: (8’) Đặt tên tranh thể hiện lòng hiếu thảo
 Mục tiêu:Biết đặt tên tranh phù hợp
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tranh.
Giáo viên kết luận về nội dung các bức tranh và khen các học sinh đã đặt tên tranh phù hợp.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài 5,6 sgk
4- Củng cố -dặn dò: (3p)Gọi một học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo dục học sinh kính yêu ông bà, cha mẹ.
Về học bài và thực hiện kính yêu ông bà, cha mẹ.
Chuẩn bị hoạt động nối tiếp.
Học sinh đóng tiểu phẩm.
Thảo luận nhóm và trả lời
Học sinh lắng nghe.
Nêu yêu cầu của bài tập.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm trả lời.
Học sinh lắng nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-2 học sinh đọc ghi nhớ.
-Học sinh lắng nghe.
KHOA HỌC: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
Hệ thống hóa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Giáo dục học sinh giữ nguồn nước sạch.
II/ Đồ dùng dạy học:Gv: H 48,49 sgk, sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to
Hs: Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy khổ A4, bút chì đen và bút màu.
III/ Hoạt động dạy học: 1 - Ổn định: (1p) trật tự
2- Bài cũ: (4p) gọi 2 HS trả lời 
H: Mây được hình thành như thế nào? H: Mưa từ đâu ra?
GV nhận xét
3- Bài mới: 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
B1: Làm việc của nước: Cho học sinh quan sát trang 48 và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
H: Em hãy kể những gì em nhìn thấy trong hình?
+ Các đám mây: mây trắng và mây đen
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+ Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là sóm làng có những ngôi nhà và cây cối.
+ Dòng suối chảy ra sông. Sông chảy ra biển.
Các mũi tên.
Giáo viên treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước và giảng:
+ Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng, không có nghĩa là nước ở biển bay hơi. Trên thực tế hơi nước thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước, nhưng biển lại là đại dương cung cấp nhiều nước nhất vì chúng chiếm diện tích lớn trên bề mặt trái đất.
+Sơ đồ trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau:
Mây
Mây
Mưa
Hơi nước
Nước
Nước
B2: H: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên?
Kết luận: 
-Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi biến thành hơi nước.
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tọa thành các đám mây.
- Các giọt nước trong những đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
Hoạt động 2: (10’)Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Cách tiến hành:
B1: làm việc cả lớp
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên một cách đơn giản theo trí tưởng tượng của em ( sử dụng mũi tên và ghi chú).
B2: làm việc cá nhân
Học sinh hoàn thành bài tập theo yêu cầu giáo viên đưa ra.
B3: Học sinh trình bày với nhau theo cặp về kết quả làm việc cá nhân.
B4: Làm việc cả lớp
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
4- Củng cố -dặn dò: (4p) Hệ thống bài qua phiếu bài tập, giáo dục học sinh giữ gìn và bảo vệ nguồn nước.
Về học bài – chuẩn bị: Nước cần cho sự sống.
Quan sát tranh 48
Học sinh kể những gì nhìn thấy.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát sơ đồ.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận nhiệm vụ được giao.
Học sinh tự vẽ theo trí tưởng tượng của mình.
Trình bày theo cặp.
Học sinh trình bày sản phẩm trước lớp
Các bạn nhận xét.
KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 3)
I Mục tiêu.HS gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
-Gấp được mép vải và khâu viền được gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng qui trình đúng kĩ thuật.
-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu to và quy trình khâu
HS:Một mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm, len sợi, kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước.
III. Các hoạt động dạy học: 1./ Ổn định : (1p)Trật tự
2/ Kiểm tra: (2p) Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.GV nhận xét
3/ Bài mới: Giới thiệu bài , ghi đề – HS nhắc lại
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt đông 3: (20’)Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
Mục tiêu:Gấp được mép vải và khâu viền được gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng qui trình đúng kĩ thuật.
-H: Nhắc lại ghi nhớ .
-H: Khâu viền đường gấp mép vải có mấy bước?
-Kiểm tra dụng cụ thực hành – Yêu cầu học sinh hoàn thành tiếp bài nếu chưa xong.( Tiếp tục trang trí đối với những bài hoàn thành )
-GV theo dõi, giúp đỡ.
Hoạt đông 4: (5’)Đánh giá kết quả học tập của HS.
Mục tiêu: Biết nhận xét và đánh giá sản phẩm của mình, của bạn
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá;
-Gấp được mép vải. Đường gấp tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
-Khâu viền được đường gấp mép vải.
-Mũi khâu tưông đối đều thẳng, không bị dúm.
-Hoàn thành sản phẩm đúng qui định.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tuyên dương HS có bài làm đẹp.
4. Nhận xét- Dăn dò: (5p)Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ và xem trước bài: “Thêu lướt vặn”
-Nêu ghi nhớ cá nhân.
- Có 2 bước: Bước1: Gấp mép vải
Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Thực hành.
-Trưng bày sản phẩm.
-lắng nghe, theo dõi. Tự đánh giá sản phẩm thực hành.
- Lắng nghe.
KHOA HỌC: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục Tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng:Nêu được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
 -Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
-Có ý thức bảo vệ và giũ gìn nguồn nước ở địa phương mình.
II/Đồ Dùng Dạy-Học:Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
III/ Hoạt Động Dạy-Học:1/ Ổn định: (1p)
2/Bài cũ: (4p) 2 HS lên bảng
H:Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
HĐ1: (10’) Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật thực vật.
Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống đối với con người, động vật và thực vật
-Yêu cầu h/s quan sát tranh SGK thảo luận theo nhómcác câu hỏøi sau:
H:Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con người thiếu nước.
H:Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
H:Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
-G/v nhận xét câu trả lời bổ sung đầy đủ.
=> Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
* Gọi h/s đọc mục bạn cần biết trang 50.
HĐ2:(15’) Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
H: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
H:Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại đó là những loại nào?
=> Kết luận: Con người cần nước cho nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương.
-Liên hệ thực tế ở địa phương trên phiếu điều tra.
4/ Củng cố-dặn dò: (5p)
- Tóm tắt lại bài học
-Học bài chuẩn bị bài sau
-Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn nước.
-H/s quan sát tranh trong sách giáo khoa thảo luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo luận-lớp nhận xét bổ sung.
-H/s đọc mục bạn cần biết.
-Hàng ngày con người cần nước để:
 + Uốâng, nấu cơm, nấu canh.
 + Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
 -H/s làm trên phiếu điều tra.
Phiếu điều tra
Họ và tên :
Nơi ở:
Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng nước ở nơi em ở.
a/ Nước trong ,không có mùi lạ.
b/ Nước có màu.
c/Nước có mùi hôi.
d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 12 KNSBVMT.doc