Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Mới nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Mới nhất)

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy: Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

 - Giáo dục học sinh có ý thức, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.

* TCTVCHSDT:

 Giúp cho hs hiểu và phát âm đúng từ: (Bự, cỏ xước, áo thâm).

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh minh hoạ trong SGK.

HS: Vở ghi, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 170 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đã in T1-hết T4: tr1-168
TUẦN 1 
THỨ HAI
Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày giảng: 22/8/2011
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU: 
	- Đọc rành mạch, trôi chảy: Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
	- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
	 - Giáo dục học sinh có ý thức, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
* TCTVCHSDT: 
 	Giúp cho hs hiểu và phát âm đúng từ: (Bự, cỏ xước, áo thâm).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
HS: Vở ghi, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Ổn định (1’)
B- Bài cũ (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C- Bài mới (34’)
1) Giới thiệu bài: 1’
 Bài tập đọc đầu tiên hôm nay, chúng ta sẽ học về chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện con người yêu thương giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn. Bài tập đọc: Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” thể hiện tinh thần giúp đỡ của Dế Mèn với chị Nhà Trò.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc: 11’
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV chia đoạn yêu cầu HS theo dõi
Đ1: Từ đầu...đá cuội
Đ2: Tiếp...được xa
Đ3: Tiếp...ăn thịt em
 Đ4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp 2 lần, mỗi lần 4 em
- L1: Gọi HS đọc + Tìm từ khó và luyện phát âm + Câu văn dài.
- L2: Gọi HS đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
+ Cỏ xước là loại cỏ ntn?
+ Em hiểu thế nào là “bự”; áo thâm ?
+ Áo đen hay ngả về đen thì gọi là áo gì?
+ Ăn hiếp và mai phục là từ nói ý gì?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi đại diện 2 cặp đọc bài.
- Gọi 1- 2 HS đọc cả bài.
.b, Tìm hiểu bài: 12’
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài để trả lời câu hỏi: 
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
+ Nhà Trò bị bọn nhện đe doạ và ức hiếp như thế nào?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Nêu một vài hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao?
+ Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm: 10’
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
+ Để được hay, diễn cảm đoạn văn này em cần đọc như thế nào?
- GV HD cách đọc diễn cảm đoạn 3 và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi đại diện 2 cặp thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi 1 HS nhắc lại ND chính của bài.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:...
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát
- Lớp lắng nghe. 
- Lớp theo dõi, đọc thầm
- HS theo dõi, đánh dấu đoạn.
- HS tìm và luyện đọc: Đá cuội, Nhà Trò, nức nở.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp đọc thầm
- HS lắng nghe.
+ Thân hình nhỏ bé yếu ớt, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
+ Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê...đá cuội.
+ Trước đây mẹ con Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện. Chưa trả đủ đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả nợ được. Nhà Trò đã bị bọn nhện đánh mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu (lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm).
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ: Xoè cả hai càng ra bảo vệ, che chở, dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự những phấn. Vì Nhà trò như một cô gái yếu ớt đáng thương.
 Dế Mèn xoè cả hai càng ra...Vì: Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghĩa hiệp.
 Dế Mèn dắt...bọn nhện. Vì: Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ cho kẻ yếu, di thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện.
* ND: 4 HS nêu nội dung bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu, 3 em nhận xét.
- Lớp đọc thầm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm nhất.
- 2 HS nêu...
LỊCH SỬ
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, hs biết:
Vị trí địa lý, hình dạng của đất nước ta.hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam ,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử - một tổ quốc.góp phần gd hs tình yêu thiên nhiên ,con người và đất nước Việt Nam.
 	Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 	Bản đồ hành chính 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
 1.Nhắc nhở: Nêu yêu cầu chủ yếu của môn học.
2.Bài mới
* HĐ1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu vị trí nước ta, dân cư mỗi vùng
- ?Nêu vị trí của đất nước ta, hình dáng có đặc điểm gì
Treo bản đồ ĐLTNVN
- Treo bản đồ hành chính.
 * HĐ2: Làm việc theo nhóm
 Chia lớp thành 3 nhóm
- Phát tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc thuộc một khu vực trong nước.
Yêu cầu: Tìm hiểu và mô tả bức ảnh đó
Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN đều có nét văn hóa riêng xong đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử VN.
* HĐ3: Làm việc cả lớp
- NVĐ: Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm XD đất nước và giữ nước.
 Kể tên một sự kiện chứng minh điều đó.
* HĐ4: Làm việc cả lớp
- Hdẫn cách học
- Cách sử dụng sách.
3.Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn dò HS
3
30
2’
- Nước VN = đất liền, đảo, vùng biển, vùng trời...
Phần đất liền có dạng hình chữ S 
Phía Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Cam- Pu chia, phía đông Nam là vùng biển.
- 2- 3 hs lên bảng xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- 2 hs lên xác định vị trí nơi em sống.
HS thảo luận và trình bày.
 HS đọc sách giáo khoa
VD: Sự kiện Thời vua Hùng, 
 2 hs đọc bài học
TOÁN
Tiết 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập về: 
Đọc được, viết viết được các số đến 1000
Biết phân tích cấu tạo số.
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm học, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
	- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT2 (3), BT4 (4).
	- HS: Bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới (35’)
1) Giới thiệu bài: 
2) Nội dung: 
- Cho HS ôn lại cách đọc, viết số và các hàng: 
- GV viết: 83251
- Gọi HS đọc số
+ Các chữ số trong số này thuộc những hàng nào?
- Tương tự với các số: 83001; 80201; 80001.
+ Lấy một vài ví dụ về: Số tròn chục, số tròn trăm, số tròn nghìn, số tròn chục nghìn?
* Bài tập 1 (3)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập: 
a, Gọi 1 HS lên bảng điền số thích hợp vào mỗi điểm trên tia số.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp theo dõi.
+ 8 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 5 chục, 1 đơn vị.
- HS đọc và nêu tên các hàng của mỗi chữ số theo cặp, đại diện 3 cặp nêu miệng, lớp theo dõi, nhận xét.
+ 10; 40; 70;...
+ 100; 500; 900;...
+ 2000; 3000; 6000;...
+ 10000; 50000; 80000;...
Lớp theo dõi.
+ 36000; 37000; 38000; 39000.
+ 40000; 41000; 42000.
36000
37000
38000
39000
40000
41000
42000
b, GV yêu cầu HS làm vào vở, nêu miệng.
* Bài tập 2 (3): Viết theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vào phiếu, đại diện 3 nhóm làm vào phiếu to gắn bảng.
- GV chấm một số bài, chữa bài tập trên bảng, nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc lại bài tập dã hoàn thiện trên bảng.
* Bài tập 3 (3): 
a, Viết mỗi số sau thành tổng: 
+ Làm thế nào để viết được mỗi số này thành tổng ?
* Số 7006 dành cho HS khá giỏi.
 b, Viết theo mẫu (dòng 2 HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu, yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên bảng mỗi em 1 số.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình, lớp nhận xét
* Bài tập 4 (4): HS khá, giỏi
Tính chu vi các hình.
- Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình đó.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng tính mỗi HS 1 hình
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài tập.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi 2 HS đọc số bài tập 2, nêu tên các hàng của mỗi chữ số trong số vừa đọc.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
+ Ta phải căn cứ mỗi chữ số đó thuộc hàng nào
- 2 HS lên bảng mỗi em viết 2 số
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc.
- HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài
- Hình 1: 6+ 4+ 3+ 4=17cm
- Hình 2 (4 + 8 ) x 2 =24 cm
- Hình 3: 5 x 4 = 20 cm
THỨ BA
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 23/8/2011
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
 (GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài )
MỤC TIÊU 
	- Nghe - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
	- GDMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra (lũ lụt).
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk, các tranh cảnh vẽ hồ Ba Bể hiện nay
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (2’): 
- Kiểm tra sách vở môn học của từng học sinh.
B. Dạy bài mới (35’): 
1. Giới thiệu bài: 
Trong tiết kể chuyện hôm nay cô sẽ kể cho cả lớp nghe câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- Cho HS quan sát tranh ảnh vẽ hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của Tỉnh Bắc Cạn. Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ? Do đâu mà có đó là nội dung câu chuyên hôm nay.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả rõ ràng. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng ta trên bảng.
- Giảng nghĩa một số từ: 
 + Em hiểu thế nào là cầu phúc?
 + Giao long là loài vật gì? 
+ Bà goá là người phụ nữ thế nào?
+ Làm việc thiện là làm những công việc gì?
+ Em hiểu thế nào là “bâng quơ”?
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
+ Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể đã được hình thành như thế nào?
3. HD kể chuyện, trao đổi về ... 1’
13’
16’
3’
- 2 HS trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn của GV.
- HS cả lớp đọc lại danh sách các món ăn có nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
- Làm việc với phiếu học tập theo nhóm để trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình.
- Vài HS đọc.
ĐỊA LÝ
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS biết: 
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.(Trồng trọt, làm các nghề thủ công,khai thác khoáng sản,lâm sản..)
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ, nêu được quy trình sản xuất phân lân.
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh 1 số mặt hàng thủ công, 
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. Kể về lễ hội, trang phục và chợ phiên của họ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
bTìm hiểu bài
(1) Trồng trọt trên đất dốc.
? Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? Ở đâu?
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
(2) Nghề thủ công truyền thống.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong mục 2.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
(3) Khai thác khoáng sản.
? Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS.
? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
? Mô tả quy trình sản xuất phân lân.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV cùng HS tổng kết bài.
3. Củng cố- dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc t2 cuối bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ nd chính của bài.
4’
29’
1’
28’
2’
- 2 HS trả lời.
- HS đọc SGK mục 1, TLCH của GV.
- HS quan sát h.1 và trả lời các câu hỏi.
- Ở sườn núi.
- Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- Vài HS trả lời các câu hỏi trên.
- Vài HS đọc.
THỨ SÁU
Ngày soạn: 13/9/2011
Ngày giảng: 16/9/2011
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật của chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- Biết kể lại câu chuyện một cách hấp dẫn, sinh động.
- HS có ý thức và lòng ham học 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3))
- Gọi 1 kể lại chuyện “Cây khế” dựa vào cốt truyện đã có. 
- Nhận xét, cho điểm 
B. Bài mới (35)
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Xác định trọng tâm yêu cầu của đề?
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
 + Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại bằng 1 câu.
* Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: 
- Yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý.
 * Thực hành kể chuyện: 
- Gọi HS giỏi trả lời mẫu các câu hỏi mục gợi ý.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn.
- Tổ chức cho HS thi kể
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
- Nhận xét- ghi điểm
4. Củng cố- dặn dò (2)
 + Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị tiết sau: Viết thư
- HS kể, lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi. 
+ Ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
+ Lý do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- HS tự do phát biểu chủ đề mình chọn.
- HS đọc nối tiếp
- Luyện kể cặp đôi
- HS thi kể trước lớp.
- Tìm ra bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
- HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
TOÁN
GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đơn vị Giây- Thế kỷ.
- Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ. Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
A. Ổn định (1’)
B. Kiểm tra bài cũ (3’)
+ Kể tên các đơn vị đo KL theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
 8 kg =....g
170 tạ =....yến
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
C. Dạy bài mới (34’): 
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng.
2. Giới thiệu Giây- Thế kỷ: 
* Giới thiệu giây
- Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ.
- GV quay kim phút 1 vòng và nói: kim phút quay 1 vòng có nghĩa là được trong thời gian 60 phút, thì kim giờ đi trong thời gian là 1 giờ.
+ Vậy 1 giờ bằng bao nhiêu phút ?
- GV ghi: 
1 giờ = 60 phút
+ GV vừa giảng vừa xoay kim giây: Kim giây quay được 1 vòng có nghĩa là quay trong thời gian 60 giây, thì kim phút cũng đi được 1 phút.
+ Vậy 1 phút bằng bao nhiêu giây ?
- GV ghi: 
1 phút = 60 giây
* Giới thiệu Thế kỷ: 
+ Người ta quy ước: Cứ 100 năm là một thế kỉ. 
- GV viết bảng: 
1 thế kỷ = 100 năm
+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ mấy ?
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ mấy ?
+ Từ năm 2 001 đến năm 2 100 là thế kỷ thứ mấy ?
- GV hỏi thêm để củng cố cho HS.
3. Thực hành, luyện tập: 
* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài sau đó làm bài vào vở, 3 HS khác lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chung và chữa bài.
* Bài tập 2 (a, b): 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời miệng.
a) Bác Hồ sinh năm 1 890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
b) Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1 945. Năm đó thuộc thế kỷ nào ?
c) HSKG: Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thứ bao nhiêu ?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò (2’): 
- Gọi HS nhắc lại các quan hệ của các đơn vị đo thời gian. 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
 8 kg = 8 000g
170 tạ = 1 700 yến
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát.
+ 1 giờ = 60 phút.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
+ 1 Phút = 60 giây
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
+ Thế kỉ I
+ Thế kỉ II
+ Thế kỉ XXI
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài nối tiếp theo yêu cầu.
a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
1/3 phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
b. 1 thế kỷ = 100 năm 
5 thế kỷ = 500 năm
100 năm = 1 thế kỷ
9 thế kỷ = 900 năm
1/2 thế kỷ = 50 năm
1/5 thế kỷ = 20 năm
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi: 
+ Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX.
+ Thuộc thế kỷ thứ X
+ HSKG: Năm đó thuộc thế kỷ thứ III.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
LT&C: 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU: 
- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3.
- HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK, một vài trang từ điển, bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để HS làm bài.
- HS: Sách vở, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Gọi HS trả lời câu hỏi: 
+ Thế nào là từ ghép? cho ví dụ ?
+ Thế nào là từ láy? cho ví dụ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới (35’)
1) Giới thiệu bài: 
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2) Tìm hiểu bài: 
* Phần nhận xét
* Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: 
+ Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung).
+ Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất) ?
GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV gợi ý: Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại: 
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại.
- GV phát phiếu cho từng nhóm, trao đổi và làm bài.
- Nhóm nào xong trước dám phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV có thể hỏi thêm: 
+ Tại sao em lại xếp tàu hoả vào từ ghép phân loại?
+ Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp?
- GV nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài.
* Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ GV gợi ý: Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả âm đầu và vần).
- Phát phiếu, bút dạ và yêu cầu HS làm việc trong nhóm 4
- Các nhóm làm xong lên trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Củng cố- dặn dò (2’)
+ Từ ghép có những loại nào? cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào? cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu ghi nhớ, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1, 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận và làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
+ Vì tàu hoả chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay.
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài (nếu sai).
+ Nhút nhát
+ Lạt sạt, lao xao.
+ rào rào.
- HS nêu lại.
TUẦN 5
THỨ HAI
Ngày soạn: 16/9/2011
Ngày giảng: 19/9/2011
TẬP ĐỌC:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1234 LOP 420112012.doc