Chính tả : (Nghe- viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- HS nghe – viết đúng chính xác, trình bày tương đối đẹp đoạn văn từ: Một hôm. vẫn khóc.
- HS viết đúng đẹp tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- HS làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có âm đầu l/n hoặc an /ang.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: -ÔĐTC - Giới thiệu bài.
? Nêu tên bài tập đọc mới học?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- GV đọc đoạn 1+2 của bài. -HS lắng nghe.
*HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó
- GV gọi 1 em đọc đoạn: Một hôm . vẫn khóc. - 1 em đọc, lớp nghe.
Tuần 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 CHÀO CỜ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ (Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...) - Nêu được nghĩa các từ: cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục. - Nêu được nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài) III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: ÔĐTC + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK. + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân. + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn: Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu. *HĐ2: Đọc đúng - HS nêu cách chia đoạn - GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp - Lần 1: kết hợp sửa lỗi + phát âm. - Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc theo cặp GV kiểm tra việc đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Chia làm 4 đoạn - 4 HS thực hiện đọc lần 1 - Các HS khác đọc lần 2. - HS đọc theo cặp - 4 HS đọc. - GV gọi 1 em khác đọc lại toàn bài. - 1 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu. *HĐ3: Đọc hiểu - Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai? - Chị Nhà Trò. * GT: Nhà Trò (SGk) - HS đọc thầm đoạn 1. ? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. ? Đoạn 1 ý nói gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Học sinh nhắc lại ý 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm Đ2. ? Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt? * GT: Ngắn chùn chùn: Ngắn quá mức. - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng. ? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của ai? - Dế Mèn. ? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? - Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. - ý đoạn 2: - Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò. - HS đọc thầm đoạn 3. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. ? Đoạn này là lời của ai? - Nhà Trò. ? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? - Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò. - GV gọi HS đọc đoạn 4: - 1 em đọc cả lớp đọc thầm. ? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? - Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : " Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu" ? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? - Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình. - Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - GV ghi ý lên bảng: - HS nhắc lại. - Cách đọc câu nói của Dế Mèn? - Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình. - Cho HS đọc: - 2 em đọc ? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì? Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn. - Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? - Cho học sinh tự do nêu theo ý các em. *HĐ4: Đọc diễn cảm: - GV nhận xét cho HS nêu cách đọc - GV tổ chức cho HS đọc phân vai. ? Truyện có mấy vai . - Thi đọc diễn cảm theo vai trước lớp . GV nhận xét. *HĐ5:Củng cố- dặn dò - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9). - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn . (HS dưới lớp đọc thầm suy nghĩ nêu cách đọc toàn bài) - 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn. - HS đọc phân vai theo nhóm. - Thi đọc trước lớp Chính tả : (Nghe- viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - HS nghe – viết đúng chính xác, trình bày tương đối đẹp đoạn văn từ: Một hôm... vẫn khóc. - HS viết đúng đẹp tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò. - HS làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có âm đầu l/n hoặc an /ang. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết bài tập 2 (5). III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: -ÔĐTC - Giới thiệu bài. ? Nêu tên bài tập đọc mới học? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - GV đọc đoạn 1+2 của bài. -HS lắng nghe. *HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó - GV gọi 1 em đọc đoạn: Một hôm ... vẫn khóc. - 1 em đọc, lớp nghe. ? Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò. - Hướng dẫn viết bảng con: -cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội ? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? *HĐ3:Viết bài - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng) - HS viết bảng con. ? Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1đoạn văn. - GV đọc bài viết tốc độ vừa phải - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. *HĐ4:Thực hành Bài 2a (5): HS điền đúng âm đầu l/n vào chỗ chấm. Đọc yêu cầu bài: - 1 HS đọc Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ ... - Y/c HS tự làm bài vào sgk - 1 em làm vào bảng phụ. - Chấm bài chính tả: - Chữa bài: - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài 3 (6): HS giải đúng câu đố lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,... - HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? - Giải đố. - GV cho HS giải vào bảng con: - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con. - GV chấm bài chính tả. - Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng: a. Cái la bàn. b. Hoa ban. * Chữa lỗi chính tả trong bài viết . *HĐ5 : Củng cố- dặn dò - Lưu ý các trường hợp viết l/n; - Nhận xét giờ học. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được các số đến 100 000. - Phân tích đúng cấu tạo số. Tính được chu vi của một hình. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. *HĐ1:-ÔĐTC -Giới thiệu bài: *HĐ2: Ôn tập các số đến 100 000 - Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ... ? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001. ? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? ? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...? *HĐ3:Thực hành Bài 1 ( 3 ) : HS viết được số - GV chép đề lên bảng ? Các số trên tia số được gọi là số gì ? ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Vạch thứ nhất viết số ? ? Học sinh lên làm tiếp. - Phần b làm tương tự: Bài 2(5) : HS viết được theo mẫu. - G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: HS đọc HS nêu 1 chục = 10 đv 1 trăm = 10 chục... HS nêu a.HS đọc yêu cầu 0 10 000 ... 30 000 ... ... 10 000 20 000; .... 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000. Đọc yêu cầu HS đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục đv Đọc số 42 571 4 2 5 7 1 Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 91 907 16 212 7 0 0 0 8 GV cùng HS nhận xét , chữa bài. Bài 3 :HS viết được số thành tổng - GV gọi 1 HS làm mẫu phân tích số : 8723 các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006. b,9000 + 200 +30 + 2 =? - GV chấm bài , nx. Bài 4 : HS tính được chu vi các hình GV vẽ hình lên bảng GV nhận xét . ? Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? ? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK? *HĐ4 : Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học- xem trước các bài ôn tập. HS đọc yêu cầu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 HS làm vào vở .....= 9232 Bài còn lại làm tương tự HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng. Bài giải + Chu vi hình ABCD là; 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm ) +Chu vi hình MNPQlà: ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) + Chu vi hình GHIK là : 5 x 4 = 20 (cm) HS đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng. - Tính tổng độ dài các cạnh. - Hình chữ nhật và hình vuông TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC. BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1 ). I- Mục tiêu: - HS nêu được vì sao cần phải trung thực trong học tập. - Nêu được giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - HS biết trung thực trong học tập . - HS đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. II- Tài liệu và phương tiện - HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III- Các hoạt động học tập *HĐ1: - ÔĐTC- GTBM *HĐ2: Xử lý tình huống. - Mục tiêu: HS đề ra được các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn. - Cách tiến hành. Cho HS quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống Cả lớp quan sát. 1,2 học sinh đọc tình huống. ? Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào? - Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau. GV ghi tóm tắt các cách giải quyết: a - Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem. b - Nói dối cô đã sưu tầm mà quên. c - Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau. - Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên. HS thảo luận nhóm câu 2 - Các nhóm thảo luận. - Trả lời: - Đại diện nhóm GV kết luận. - Lớp trao đổi, bổ sung. Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập. - HS đọc ghi nhớ trong Sgk *HĐ3: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) . - Mục tiêu: Nêu được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành : - HS nêu yêu cầu bài. GV hỏi: ... - Học sinh trả lời theo cá nhân. - HS khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ? - GV kết luận: Việc (c): "Không chép bài của bạn trong giờ kt" là trung thực trong học tập. Việc a, b, d... thiếu trung thực. - HS nhắc lại việc làm có tính trung thực. -Nhắc nhở HS thực hiện tốt: cần trung thực. *HĐ4: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk . - Mục tiêu: HS bày tỏ được thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành : - GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận. - HS thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó. - Trình bày ý kiến: - Đỏ - tán thành - Trắng - lưỡng lự - Xanh - không tán thành. - GV kết luận: ý kiến : b,c đúng a , sai HS nhắc lại ý kiến tán thành. *HĐ5: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) . - Mục tiêu: HS vận dụng được bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực. - Cách tiến hành: - GV tổ chứ ... . - HS có ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị: - 1 số loại vải thường dùng: chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC -Giới thiệu bài: *HĐ2: HS nêu được đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt, khâu, thêu. a1. Vải: Cho HS đọc bài/ (4). - Cho HS quan sát một số mẫu vải thường dùng. - HS quan sát. ? Kể tên một số vải mà em biết? - Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm... ? Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải? Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,... ? Em có nhận xét gì về màu sắc, độ dày, mỏng của các loại vải đó? - Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau. ? Hướng dẫn học sinh chọn vải để khâu, thêu? - Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh . a2. Chỉ: - Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5) - HS quan sát. ? Nêu tên loại chỉ trong H1? - Chỉ khâu và chỉ thêu. ? Nên nhận xét về màu sắc về các loại chỉ? - Màu sắc phong phú đa dạng. ? Chỉ được làm từ nguyên liệu nào? Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,... ? Vì sao chỉ có nhiều màu sắc? - Nhuộm màu. *HĐ3:HS nêu được đặc điểm cấu tạo của kéo và sử dụng được kéo? - Cho HS quan sát hình 2? - HS quan sát. - H2 vẽ gì? - Kéo cắt vải, cắt chỉ. ? Nêu cấu tạo của kéo? - Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm. ? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - HS dựa vào hình vẽ để nêu. - Hd học sinh quan sát H3 (5). - HS quan sát. ? Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? - HS dựa vào H3 để nêu. - 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện. c. Quan sát nx 1 số dụng cụ khác. - Cho HS quan sát H6 (7). - HS quan sát. ? Nêu tên và tác dụng ? - HS nêu... *HĐ4:Củng cố-dặn dò - HS đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ). Chuẩn bị dụng cụ cho T2. Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1 : TOÁN BÀI 5: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS tính được giá trị biểu thức có chứa một chữ. - HS tính được chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a theo công thức P = a x 4. II. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà. - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? *HĐ2: Bài 1 (7): HS tính được giá trị của biểu thức - HS đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - GV hướng dẫn mẫu: - HS lắng nghe, phân tích. a 6 x a 5 6x5 = 30 7 10 - HS thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1. ? Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ? *HĐ3: Bài 2(7): HS tính được giá trị của biểu thức - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả. - HS đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. ? Muốn tính được em làm thế nào? - Thay chữ bằng số. a. 35 + 3 x n . -Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. - HS làm tương tự với các phần còn lại. ? Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. *HĐ4: Bài 3(7): HS tính được giá trị của biểu thức điền vào ô trống - HS nêu yêu cầu . - GV cho HS tự kẻ bảng rồi viết. *HĐ5: Bài 4(7) : HS tính được chu vi hình vuông - HS làm vào vở . - HS thực hiện, đổi vở chữa bài. - HS nêu yêu cầu . - GV vẽ hình vuông cạnh a. ? Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4. - Độ dài cạnh x 4. - P gọi là chu vi hình vuông. ? Tính chu vi hình vuông cạnh a = 3 cm? Cạnh a = 5 dm? Cạnh a = 8 m P = 3 x 4 = 12 ( cm) P = 5 x 4 = 20 ( cm) P = 8 x 4 = 32 ( cm). *HĐ6:Củng cố-dặn dò Làm lại bài 4 vào vở. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN BÀI 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. Mục tiêu: - HS nêu được văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - HS biết được tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - HS xây dựng được nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Chuẩn bị: - 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: ? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào? -Giới thiệu bài: ( SGV - 51). *HĐ2:Nhân vật trong truyện - HS đọc yêu cầu bài. ? Trong tuần em đã học những truyện nào? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. ? Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp? a. Nhân vật là người? b. Nhân vật là vật? - Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả. - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật: - Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công. - Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể? - Giàu lòng nhân hậu. - Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy? - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật. *Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ sgk. - GV nhắc các em học thuộc bài. *HĐ3:Thực hành Bài 1 (13) : HS nêu được nhân vật trong truyện , nhận xét - Hướng dẫn HS quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải). - HS thực hiện theo N2. * Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả. - Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại. - Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. - Em đồng ý với nhận xét của bà. - Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. . Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. . Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất... . Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn..... Bài tập 2:HS dựa vào tình huống kể tiếp được câu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn? - Bạn nhỏ quan tâm đến người khác. - Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất. - HS suy nghĩ thi kể trước lớp. *HĐ4: Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại ghi nhớ của bài. TIẾT 3: KHOA HỌC BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. I. Mục tiêu: - HS kể được những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - HS nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. - HS vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. II. Chuẩn bị. Vở Bt 4. III. Hoạt động dạy học *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ. a. Giống như TV, ĐV con người cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì? b. Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì? - Giới thiệu bài. *HĐ2: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Mt : HS kể được những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . - Cách tiến hành : + Hướng dẫn qs tranh 1 (sgk)để biết: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? - Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh trả lời sau đó nêu kết quả. + GV chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các - bon - níc. - Nhiều học sinh nhắc lại. + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết: + Quá trình trao đổi chất là gì? - sgk/6. *HĐ3: Trò chơi :Ai nhanh hơn. - Mt : HS nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. - Cách tiến hành : + Chơi theo N4: + Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường trong thời gian 30 giây và điền vào chỗ... các chất lấy vào, thải ra của cơ thể người. - Làm vào vở BT thay cho phiếu. - Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng. *HĐ4: Thực hành. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. - Yêu cầu HS trình bày sáng tạo về sự trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ, theo trí tưởng tượng H2 trang 7 (sgk) chỉ là 1 gợi ý. - HS thực hiện theo N2 rồi báo cáo kết quả. - GV cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp lí, đẹp nhất. *HĐ5: Củng cố-dặn dò - HS đọc lại mục bạn cần biết. - Chuẩn bị bài 3 (8). TIẾT4 : THỂ DỤC BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG ĐỨNG NGHIÊM, NGHỈ - TRÒ CHƠI : CHẠY TIẾP SỨC I. Mục tiêu: - HS tập hợp được hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ và chơi "chạy tiếp sức". - HS tập hợp nhanh, các động tác đều, dứt khoát đúng theo khẩu lệnh cô giáo. Biết chơi đúng luật. - Hào hứng trong khi chơi ; trật tự trong khi tập. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, vệ sinh, an toàn. - 3 cờ nhỏ, kẻ, vẽ sân chơi để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Định lượng Hình thức - tổ chức *HĐ1:Phần mở đầu - GV nhận lớp. Phổ biến nội dung. Nhắc lại nội quy tập luyện. 6 - 10 p - ĐHNL: + + + + + + + + + + + + + + + X - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. - Cán sự hướng dẫn. - ĐHTC: *HĐ2:Phần cơ bản 1. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 18 - 22 p ĐHTL: + + + + + X + + + + + + + + + + - GV điều khiển tập kết hợp quan sát sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. Tổ 1 + + + + + Tổ 2 + + + + + Tổ 3 + + + + + - Thi đua giữa các tổ. 2. Trò chơi: Chạy tiếp sức. 5 - 6 p - GV hướng dẫn cách chơi, chơi thử, thi đua giữa các tổ. ĐH: - GV cùng HS nx, khen nhóm thắng cuộc. *HĐ3:Phần kết thúc - Chạy nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng. 4 -6 p - ĐH: - Nhận xét giờ học. - Vn luyện tập lại. TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 1 I. Mục tiêu - Đánh giá việc thực hiện nội quy, nền nếp trong tuần 1 - Thông báo kế hoạch HĐ tuần 2. II. Nội dung 1/ Đánh giá hoạt động tuần 1 + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 1 + GV nhận xét , đánh giá chung hoạt động tuần 1 * Ưu điểm: -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo , học sinh đi học đúng giờ - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà . - Nhiều em có ý thức học tập tốt , hăng hái phát biểu xây dựng bài . - VS trường lớp sạch sẽ - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn song các động tác một số em chưa đều . * Tồn tại : - Một số em chưa chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết . - Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học . 2/ Kế hoạch tuần 2 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập . - Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp . - Nâng cao ý thức tự quản trong giờ truy bài, giờ HĐTT - LĐ-VS theo kế hoạch. ===============***&&&***=================
Tài liệu đính kèm: