Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Lê Thị Xuân Thảo - Trường Tiểu học Xuân Quang 3

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Lê Thị Xuân Thảo - Trường Tiểu học Xuân Quang 3

Tiêt 2: TẬP ĐỌC

Tiết 37: BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - GV: Lê Thị Xuân Thảo - Trường Tiểu học Xuân Quang 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 19
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
3/1/11
SHĐT
Tập đọc
Tốn
Đạo đức 
19
37
91
19
Chào cờ
Bốn anh tài
Ki-lơ-mét vuơng
Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1)
Thứ 3
 4/1/11
Tốn
Chính tả 
LT & C
Khoa học
92
19
37
37
Luyện tập
Nghe-viết: Kim tự tháp Ai Cập
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Tại sao cĩ giĩ ?
Thứ 4
5/1/11
Tập đọc 
Tốn 
TLV
Kể chuyện
38
93
38
19
Chuyện cổ tích về lồi người
Hình bình hành
LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Bác đánh cá và gã hung thần
Thứ 5
6/1/11
Tốn
LT&C 
Lịch sử
Khoa học 
94
38
 19
38
Diện tích hình bình hành
Nước ta cuối thới Trần
MRVT: Tài năng
Giĩ nhẹ, giĩ mạnh. Phịng chống bão
Thứ 6
7/1/17
Tốn
TLV
Địa lý
Kĩ thuật
SHL
95
38
19
19
Luyện tập
LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Thành phố Hải Phịng
 Ích lợi của việc trồng rau, hoa
Sinh hoạt cuối tuần 
Thứ hai, ngày 3 tháng 1 năm 2011.
Tiết 1: CHÀO CỜ
--------------------------------
Tiêt 2: TẬP ĐỌC 
Tiết 37: BỐN ANH TÀI 
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Htđb
1. KTBC: (3’) Kiểm tra sách vở HS học kì II
2. Dạy- học bài mới:
- Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng Việt. 
a. MB: (2’) Giới thiệu bài-ghi bảng
b. PTB:
 * HĐ1: (10’) Luyện đọc: 
- Gọi1 hs đọc cả bài 
- Gọi hs nối tiếp 5 đoạn của bài 

- HD hs đọc các từ khó trong bài: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Gọi hs đọc lượt 2
- Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài : Cẩu Khây, yêu tinh, tinh thông 
- Y/c hs luyện đọc cặp đôi 
- 1 hs đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
* HĐ2: (10’) Tìm hiểu bài: 
- Y/C HS đọc thầm đoạn1- TLCH: 
 + Tìm những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- GV nhận xét KL:
- Y/C HS đọc thầm đoạn1- TLCH: 
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương cẩu khây? 
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- GV nhận xét KL:
- Y/C HS đọc thầm đoạn còn lại- TLCH: 
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Đoạn còn lại nói lên điều gì?
- GV nhận xét KL:
Câu chuyện nói lên điều gì?
* HĐ3: (10’) Hd đọc diễn cảm:
- Gọi 5 hs nối tiếp đọc 5 đoạn của bài
- Y/c hs nhận xét 
- HD đọc 2 đoạn đầu của bài
- Gv đọc mẫu 
- Y/c luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: ( 5’)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người 
- 1 hs đọc
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc cả bài 
- 5 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ
+ Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh
+ Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường
+ Đoạn 5: Phần còn lại 
- HS đọc 
- HS đọc lượt 2
- Đọc ở phần chú giải 
- Đọc cặp đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm, sau đó trả lời
+ Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. 
+ Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. 
Ý1: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
- HS đọc thầm
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang,
Ý2: Ý chí diệt trừ yêu tinh
- Đọc thầm 
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đócg Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tay để tát nước. 
Ý 3: Ca ngợi tài năng của các người bạn Cẩu Khây
ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 
- 5 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, nhận xét 
- Lắng nghe
- HS thi đọc
- Nhận xét 
HSK
HSTB
HSTB
Tiết 3: TOÁN 
Tiết 91: KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu:
 - Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lô mét vuông.
 - Biết 1km2 = 1 000 000 m2.
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Bài 3 dành cho HS khá, giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Htđb
1. Bài mới: (30’)
a. MB: (2’) Gọi hs nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học- GTB- Ghi bảng
b. PTB:
* HĐ1: (10’) Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét 
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 
- 1 km bằng bao nhiêu mét? 
- Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m 
- Vậy 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? 
- Ghi bảng: 1km2 = 1.000.000 m2 
* HĐ2: (18’) Thực hành:
Bài 1: Y/c hs tự làm
- Gọi 2 hs lên bảng
- GV nhận xét
Bài 2: Ghi từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào Bảng 
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? 
- GV nhận xét- KL
* Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Gọi hs nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- GV nhận xét, kết luận bài giải đúng 
- GV nhận xét- KL
Bài 4: Gọi hs đọc y/c và đề bài
- Gọi hs trả lời 
2. Củng cố, dặn dò: (5’)
- 1 km2 = ? m2
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy lần? 
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
- HS nối tiếp trả lời: cm2, dm2; m2
- Lắng nghe 
- Hs đọc: ki-lô-mét vuông 
- 1km = 1000m 
- HS tính: 1000m x 1000m = 1000000 m2
 1km2 = 1.000.000 m2 
- HS tự làm bài
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- HS thực hiện Bảng lớp 
1 km2 = 1.000.000 m2 1m2 = 100dm2
1.000.000m2 = 1km2 5km2 = 5 000 000m2
32m249dm2 = 3249dm2 2000.000m2 = 2km2 
- Hơn kém nhau 100 lần (Vài hs lặp lại) 
- 1 hs đọc y/c
- HS làm bài 
 Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2 
- 1 hs đọc đề bài
- đơn vị m2
- Đơn vị km2 
- 1 hs trả lời 
- 100 lần 
HSTB
HSTB
HSK,G
_________________________________________
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1) 
I. Mục tiêu:
 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 *KNS: + Kĩ năng tơn trọng giá trị sức lao động.
 + Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Htđb
1. KTBC: Kiểm tra đồ dùng HS
2. Dạy- học bài mới:
a. MB: 
- Gọi hs giới thiệu nghề nghiệp của ba, mẹ mình.
- GV giới thiệu- ghi bảng
b. PTB:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện" Buổi học đầu tiên".
- Gv kể chuyện "Buổi học đầu tiên" 
- Y/C HS thảo luận nhóm 4- trả lời 2 câu hỏi sau:
* Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
* Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
Kết luận: Các em cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. 
* Hoạt động 2: Ai là người lao động? *KNS1
- Gọi hs đọc bài tập 1
- Y/C thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe trong số những người nêu trong BT1, ai là người lao động? Vì sao? 
- Gọi nhóm trình bày 
Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốccong ty, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) 
 - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
* Hoạt động 3: Ích lợi do người lao động mang lại cho xã hội.
- Y/C HS thảo luận nhóm 6 (mỗi bạn nói 1 tranh, sau đó các bạn nhận xét) cho biết 
+ Những người lao động trong tranh làm nghề gì ?
+ Nghề đó mang lại ích lợi gì cho xã hội? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 tranh) 
- Y/c các nhóm khác nhận xét 
Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội 
* Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ *KNS2
- Gọi hs đọc y/c 
- Y/C HS nêu những việc làm trong BT3, việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Gọi hs trình bày ý kiến 
- Cùng hs nhận xét
Kết luận: Các việc làm a, c, đ, d, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động. 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị BT 5,6/30
- Về nhà thực hiện những lời nói và việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu:
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Chia nhóm, thảo luận 
- Trình bày 
+ Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, 
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, trước hết em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn trọng. 
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc BT1
- Chia nhóm, thảo luận 
- Trình bày và giải thích. 
- Lắng nghe
- Chia nhóm 6 thảo luận
* Tranh 1: Đó là bác sĩ. Nhờ có bác sĩ chữa bệnh cho mọi người, ..
*Tranh 2: Đó là thợ xây. ..
* Tranh 3: đây là thợ điện. 
* Tranh 4: Đây là ngư dân. 
* Tranh 5: Đây là kiến trúc sư. 
* Tranh 6: Đây là các bác nông dân. - Nhận xét 
- lắng nghe 
-  ...  tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau:
+độ dài đáy là 14dm, chiều cao là 13dm 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy-học bài mới:
a. MB: (2’) Giới thiệu bài- ghi bảng
b. PTB: (30’)Luyện tập
Bài 1: Vẽ lên bảng các hình như SGK/104
- Gọi hs lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình 
- GV nhận xét
Bài 2: Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs nêu kết quả từng trường hợp 
- GV nhận xét 
Bài 3: Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. 
- Vẽ hình bình hành lên bảng
- Y/c hs thực hiện câu a. 
*Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- GV chốt lại nmội dung bài học
- CB bài sau: Phân số 
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện 
- Tự làm bài 
- Lần lượt nêu kết quả 
 14 x 13 = 182 (dm2) ; 23 x 16 = 368 (m2) 
- P = (a + b) x 2 
- Quan sát 
- 1 HSThực hiện bảng lớp cả lớp làm nháp
a) (8 + 3) x 2 = 22 (cm) 
- 1 hs đọc đề bài 
- tự làm bài 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét 
 Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000 dm2 
- 1 hs nhắc lại 
HSTB
HSTB
HSG
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN 
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: 
 - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Một số tờ giấy trắng để hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Htđb
1.KTBC: (5’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Gọi hs đọc các đoạn MB (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy-học bài mới:
a. MB: (2’) Giới thiệu baiø- ghi bảng 
b. PTB: (30’) HD hs luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT 
- Gọi hs nêu 2 cách kết bài đã học về văn KC. 
 - Dán bảng viết sẵn 2 cách kết bài 
- Y/C HS đọc thầm lại bài Cái nón, 
- Y/C tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách kết bài theo cách nào.
- Gọi hs phát biểu
- GV nhận xét 
Bài 2: gọi hs đọc đề bài
- Y/C HS chọn cho mình đề bài miêu tả 
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc bài viết của mình 
- Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bảng, đọc đoạn kết bài của mình
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Về nhà viết lại đoạn kết bài
- CBBS:Kiểm tra viết miêu tả đồ vật
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện 
- 1 hs đọc nội dung 
- HS nêu
- 1 hs đọc lại 
- Tự làm bài 
- HS lần lượt phát biểu:
a) đoạn kết bài là đoạn: Má bảo...dễ bị méo vành.
b) Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 
- 4 hs nối tiếp đọc 4 đề bài 
- Nối tiếp nhau trả lời
- Tự làm bài 
- 3 hs đọc bài của mình 
- Dán bảng và trình bày
- Nhận xét 
HSTB
HSK
HSK
HSTB
Tiết 3: ĐỊA LÝ
Tiết 19: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
 + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
 + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,
 - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ).
 - HS khá, giỏi: Kể một số điều kiệnđể Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta,.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Htđb
1. Ổn định:
2. Dạy –học bài mới:
a. MB: (2’)Giới thiệu bài- ghi bảng
b. PTB:
* Hoạt động 1: (10’) Hải Phòng-thành phố cảng
- Treo bản đồ VN, Y/C HS quan sát bản đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo luận nhóm 3- TLCH:
+ Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp các tỉnh nào? 
- Gọi hs lên chỉ vị trí Hải Phòng trên BĐ
+ Cho biết Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
+ Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
+ Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? 
- Gọi đại diện trả lời
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV Kết luận: Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước
* Hoạt động 2: (7’)Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng 
- Y/c hs đọc mục 2 SGK
- So với ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vị trí như thế nào?
- Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng?
- Công việc chính của các nhà máy là gì? 
- Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu của Hải Phòng
GV Kết luận: Hải Phòng TP cảng cũng là trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất. Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ. 
* Hoạt động 3: (8’) Hải Phòng là trung tâm du lịch 
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/114,115
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi TLCH: 
+ Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? 
- Gọi đại diện trình bày kết quả
- Y/c hs quan sát đảo Cát Bà trong SGK và giới thiệu: 
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gọi hs đọc bài học SGK/115
- Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì? 
- CB bài sau: Đồng bằng Nam Bộ 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm 3 thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
+ Hải Phòng nằm ở vị trí đông bắc ở ĐBBB, nằm bên bờ sông Cấm, cách biển  Hải Dương, phía đông giáp với biển đông 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
+  đường hàng không, đường bộ, đường sắt
+ Một số điều kiện để Hải Phòng trở thành cảng biển:
+ Nằm bên vờ sông Cấm, cách biển 20 km là điều kiện để phát triển giao thông đường biển
+ Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến
+ Nhiều bãi rộng và nhà kho để chứa hàng
+ Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng
+ Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến
+ Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn hàng hóa 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Chiếm vị trí quan trọng nhất 
- Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.
- đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển
- Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày 
+ Có bãi biển, có nhiều cảnh đẹp 
+ Có các lễ hội: 
+ Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: 
+ Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
- Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938
Tiết 4: KĨ THUẬT 
Tiết 19: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Htđb
1. KTBC: (2’)Kiểm tra sự CB của HS
2. Dạy- học bài mới:
a. MB: (2’) Giới thiệu bài- ghi bảng
b. PTB:
* Hoạt động 1: (15’)HD hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa
- Y/ C HS quan sát hình 1 SGK/44 
+ Nêu ích lợi của việc trồng rau? 
- Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? 
- Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? 
- Rau còn được sử dụng để làm gì? 
GV Kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả...
-Y/C HS qs hình 2 và cho biết ích lợi của việc trồng hoa? 
- Gia đình em thường dùng hoa vào những ngày nào? 
- Ngoài ra hoa còn có lợi ích gì? 
GV Kết luận: 
* Hoạt động 2: (15’) HD hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
- Hãy nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? 
- Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? 
- Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi? 
GV Kết luận: 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/45
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- CB bài sau: Vật liệu trồng rau, hoa
- Nhận xét tiết học 
- Quan sát và trả lời: 
- Nhiều hs trả lời
- lắng nghe
- Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm quà tặng, thăm viếng. 
- Hàng ngày, ngày rằm, ngày tết...
- Trồng hoa còn là nguồn kinh tế 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nhiều hs đọc 
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
 - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
 - Nhìn chung trong các em đã cĩ ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: ...
 - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
 - Đa số các em chuẩn bị bài trước khi đến lớp chưa tốt.
 - Một số em cần rèn chữ viết.
 - Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
c) Các hoạt động khác:
 - Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đối tốt.
 2. Kế hoạch :
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
 - Thực hiện tốt “Đơi bạn học tập” để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - LĐ VS trường lớp sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 TUAN 19 CKT KN 20102011.doc