Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản hay tích hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản hay tích hợp các môn)

A. MỤC TIÊU:

 * Kiến thức& Kĩ năng :

 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .

* HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diển cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút )

B. CHUẨN BỊ:

GV : - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .

- Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung)

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản hay tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHIẾU BÁO GIẢNG
 TUẦN 10
Từ ngày 24/10 đến 28/10/2011
Thứ ngày
Thứ tự
Tiết
ppct
Mơn
Tên bày dạy
Hai
24/10
1
2
3
4
5
19
10
46
19
TĐ
Đ Đ
T
KH
Ơn tập (Tiết 1)
Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
Luyện tập
Ơn tập : con người và sức khỏe (tiếp theo)
Ba
25/10
1
2
3
4
5
10
19
47
10
LS
TLV
T
KT
Cuộc kháng chiến chống quân.........(năm 981)
Ơn tập (Tiết 2)
Luyện tập chung
Khâu viền đường gấp mép vải bằng ......đột thưa
Tư
26/10
1
2
3
4
5
20
19
48
10
TĐ
LTC
T
ĐL
Ơn tập (Tiết 3)
Ơn tập (Tiết 4)
KTĐK (giữa KI)
Thành phố Đà Lạt
Năm
27/10
1
2
3
4
5
20
49
10
TLV
T
CT
Ơn tập (Tiết 5)
Nhân với số cĩ một chỡ số
Ơn tập (Tiết 6)
Sáu
28/10
1
2
3
4
5
20
20
50
10
KH
LTC
T
KC
SH
Nước cĩ những tính chất gì ?
Kiểm tra (đọc )
Tính chất giao hốn vủa phép nhân
Kiểm tra (viết )
TUẦN : 10 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 .
Tập đọc 
 ÔN TẬP 
A. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức& Kĩ năng :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .
* HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diển cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút )
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
- Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật chính
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn
- Nhà Trò 
-Nhện
Ngưòi ăn xin
I. Tuốc- ghê- nhép
 Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau
- Ông lão ăn xin 
- Cậu bé ( nhân vật“tôi”)
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát
 - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
c. Bài mới:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. 
Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể.
Bài tập 2:
- Nêu câu hỏi:
* Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
* Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .
- Bảng khung.
- Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét .
Tiểu kết: Nắm đặc điểm văn kể chuyện.
Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm.
Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu
-Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc:
* Tha thiết trìu mến ?
* Thảm thiết ? 
* Mạnh mẽ, răn đe?
-Tổ chức HS làm bài.
-Tổ chức HS trình bày.
-Nhận xét.
Tiểu kết: Bước đầu biết đọc diễn cảm.
-Theo dõi
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. 
- Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
Hoạt động nhóm .
-HS đọc yêu cầu bài.
-Xác định bài tập đọc là truyện kể.
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét theo các tiêu chí sau : 
* Nội dung ghi ở từng cột . 
* Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu đoạn văn cógiọng đọc theo yêu cầu:
* Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn thịt em” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn Nhện” 
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. 
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.
4. Củng cố : (3’)
- Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.
	-Chuẩn bị: Ôn tiết 2
Đạo đức 
 TIẾT KIỆM THỜI GIƠ Ø(Tiết 2).
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng :
- Nêu được ví dụ vể tiết kiệm thời giờ .
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
* HS khá, giỏi :
+ Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .
+ Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ,hằng ngày một cách hợp lí . 
* Kĩ năng sống :
 - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá .
	 - Kĩ năng quản lí thời gian trrong sinh hoạt và học tập hàng ngày .
	 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian .
2 - Giáo dục:
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .
B. CHUẨN BỊ:
GV :	- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? 
 - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
c. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ (tt)
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút SGK
Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
Kết luận 
Tiểu kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện kể.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .( KNS )
- Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK )
- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Tiểu kết Biết ứng xử khi gặp tình huống .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . ( KNS )
 Làm việc chung cả lớp 
 Kết luận : 
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ.
Hoạt động lớp , cá nhân .
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày , trao đổi trước lớp .
Hoạt động nhóm .
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. 
- Vài HS triønh bày trước lớp. 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
Hoạt động lớp .
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ,câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ.
4. Củng cố : (3’) - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. (HT<TGĐĐHCM )
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
 	- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .
- Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Toán 
	 LUYỆN TẬP .
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
 - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
2 - Giáo dục:
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Eke , Phấn màu .
HS - SGK
C. LÊN LỚP:	
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Bài tập 1:
-Vẽ 2 hình a , b ( như SGK)
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông .
b. Yêu cầu dùng êke xác định góc theo đỉnh.
-Chốt lại bài.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và giải thích về đường cao.
Chốt lại bài.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm.
Bài tập 4: ( a )
Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
Tiểu kết : nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác, cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng êke.
Hoạt động lớp .
- HS vẽ vào vở ( như SGK).
- Thực hiện.
- Nêu nhận xét.
-HS quan sát và nhận dạng.
-Nêu lời giải thích.
-Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất.
- HS đọc đề bài . Làm việc cá nhân.
- Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu.
- Xác định trung điểm các cạnh teo yêu cầu.
- Thực hành vẽ theo yêu cầu. 
- Nêu tên các hình và các cạnh theo yêu cầu
 4. Củng cố : (3’) 
 - Phát biểu về hai đường song song 
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập 1,3/51 .
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung .
Khoa học 
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Ơn tập các kiến thức về : 
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa .
+ Dinh dưỡng hợp lí .
+ Phòng tránh đuối nước .
2 - Giáo dục:
 - Có ý thức phòng bệnh và bảo vệ sức khỏe. 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Hình trang 36 , 37 SGK .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : -1.Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất .
 -2.Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần .
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
Ôn tập con người và sức khoỏe (tt).
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí.
* Cách tiến hành:
- GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày các thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để làm món gì?
 ...  hứa”.
- Giao việc: cần đọc – hiểu bài Lời hứavà trả lời câu hỏi trong SGK.
- Cho HS làm bài, trình bày
- GV chốt
Tiểu kết: Củng cố dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang.
Hoạt động 3: Ôn quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu bài tập.
- Giao việc: cần đọc ghi nhớ các tiết LTVC (tuần 7,8) trong SGK. Phần quy tắc ghi vắn tắt.
- Cho HS làm bài, trình bày
- GV chốt theo bảng phụ.
Tiểu kết: Hệ thống qui tắc viết danh từ riêng.
Hoạt động lớp .
- HS đọc thầm.
- Luyện viết các từ ngữ.
- HS viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
Hoạt động lớp , nhóm .
-Đọc nội dung BT 2/97
-HS đọc bài.
-Làm theo cặp, đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.
-Đọc yêu cầu bài BT 3/97
- HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng
 - HS làm việc cá nhân trên phiếu.
* Tự cho ví dụ.
-2 HS lên bảng làm bài. Chữa bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố : (3’) 
5. Nhận xét - Dặn dò :(1’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả .
- Chuẩn bị : Ôn tập / tiết 3.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 .
Khoa học 
	 NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
	- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không hình dạng nhất định ; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất .
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước .
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa mặc không bị ướt,.
* GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, để làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS lầm thí nghiệm .
2 - Giáo dục: 
- Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng 
B. CHUẨN BỊ:
GV : -Bảng phụ (không có nội dung)
Các giác quan cần sử dụng
Cốc nước
Cốc sữa
1. Mắt – nhìn
Không có màu, trong suốt, nhi nhìn rõ chiếc thìa.
Màu trắng đục không nhìn rõ chiếc thìa
2. Lưỡi – nếm
Không có vị.
Có vị ngọt của sữa.
3. Mũi – ngửi
Không có mùi.
Có mùi của sữa.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ :
 -Trình bày sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
 -Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng
 -Nhắc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
 Nước có những tính chất gì?
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước
*Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng nước và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.	
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS 
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này.
- GV chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt.
Lưu ý: Nếu không biết chắc một chất nào có độc hay không thì không nên ngửi,nếm.
Tiểu kết: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc
- Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau, nêu câu hỏi: về hình dạng nhất định của nước. 
-Yêu cầu: đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước.
Tiểu kết: nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Cách tiến hành
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm.
-GV theo dõi, giúp đỡ
Tiểu kết: tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.
Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật .
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm
- GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế
Tiểu kết: nước thấm qua và không thấm qua một số vật 
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm
Kết luận
Tiểu kết: nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
Hoạt động lớp , nhóm .
- HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên. Và trả lời câu hỏi
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi
- Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình trên bảng phụ. 
Hoạt động lớp 
- HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: 
- Các nhóm thảo luận:
+ Đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.
+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình
+ Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Làm việc cả lớp
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên 
Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét.
Làm việc cả lớp
HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
Làm việc cả lớp
HS làm thí nghiệm theo nhómĐại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này. 
4. Củng cố : (3’) 
- HS đọc mucï Bạn cần biết
- Nước có những tính chất gì?
- Sự chảy của nước ra sao?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
- Nhắc nhở luôn ăn uống đủ chất.
	- Chuẩn bị Ba thể của nước.
Luyện từ và câu 
: KIỂM TRA : ĐỌC - HIỂU ; LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
A. MỤC TIÊU :
-Độ dài văn bản khoảng 200 chữ. Ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học.
-Câu hỏi và bài tập không quá 8 câu.
- Thời gian làm bài 30 phút.
B. CHUẨN BỊ:
	- Theo đề kiểm tra của Trường đề ra .
Toán 
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
 -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
2- Giáo dục:
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
HS : - SGK.bảng con, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Nhân với số có một chữ số.
 	- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
c. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : So sánh giá trị của phép nhân có thừa số giống nhau.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 
3 x 4 và 4 x 3 
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7 
- Yêu cầu HS nhận xét các tích . 
- Kết luận
Tiểu kết : HS biết hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
Hoạt động 2 : Tính chất giao hoán của phép nhân.
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
GV ghi bảng: a x b = b x a
Yêu cầu nêu nhận xét tính chất phép nhân.
Tiểu kết : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống.
Giao việc: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2( a, b) :Củng cố kỉ thuật tính nhân.
* Giao việc: HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Hoạt động lớp .
HS tính.
- Nhận xét các thừa số của các tích
HS nêu nhận xét.
HS đọc bảng số. Thực hiện theo yêu cầu vào nháp .
Lên bảng gắn kết quả hoàn thành bảng.
Nhận xét giá trị của a x b và b x a
- Rút ra kết kuận về tính chất giao hoán.
Hoạt động lớp .
- Yêu cầu HS tự làm, lên bảng chọn thẻ số gắn vào ô trống.
-Nhận xét và sữa bài.
- Yêu cầu HS tự làm, lên bảng tính.
- Nhận xét và sữa bài.
4. Củng cố : (3’) Trò chơi : Ai nhanh hơn.
	- Gắn đề bài BT 4 ? 58 .
	- Chọn hai em lên bảng mỗi em một bài: điền số thích hợp vào ô trống. 
	- Lớp nêu nhận xét đáp án.
	- Em nào xong trước thì thắng cuộc.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Vềâ xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000.
Kể chuyện 
 Kiểm tra : Đọc - Viết .
A. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập ) .
B. CHUẨN BỊ:
 - Theo đề kiểm tra của trường .
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 10.
I . MỤC TIÊU : 
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 10.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 10: Ôn tập và kiểm tra giữa kì I
Nêu những việc cần nhớ khi thi kiểm tra.
- Học tập đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp.
 3. Hoạt động nối tiếp : (19’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 11
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ, hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10 nam hoc 20112012.doc