Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

I. MỤC TIÊU

biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK )

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1: TẬP ĐỌC 
BÀI : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ 
Hai HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi 2, 3 trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
. Bài mới	
- GV giới thiệu chủ điểm
GTB ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
GV đđọc mẫu , tóm tắt nội dung bài 
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
Đọc theo cặp
Cho HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
HS đọc đoạn thành tiếng đoạn văn còn lại, trả lời các câu các câu hỏi:
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4 trong SGK
Kết luận : Bài văn ca ngợi chú bé Nguuyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2,3
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Hệ thống lại bài 
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
 Hát 
Nhắc lại tựa bài 
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
HS luyện đọc theo cặp.
Một, hai HS đọc lại cả bài
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong này mà vẫn có thì giờ chơi diều.
HS trả lời
Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời.
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp
1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
HS đọc bài 
HS trả lời 
 Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC TIÊU
Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,100, 1000 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 SGK ,VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: ghi bảng 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; . & 1 số tròn chục, trăm , nghìn,..cho 10. 
Cho HS lên bảng trả lời các bài ở phần a), b).
Bài tập 2:
GV hướng dẫn bài mẫu
 nêu bài chữa chung cho cả lớp.
Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò: 
Hệ thống lại bài 
Cho HS nêu cách nhân, chia một số với 10; 100 ; 1000 
Lấy VD cho Hs làm 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
Hệ thống lại bài 
HS sửa bài
HS nhận xét
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
Vài HS nhắc lại.
Nêu YC của BT
HS nhắc lại
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 
18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000
18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190
400 x 100= 40000 256 x 1000 = 256000
9000 : 10 = 900 9000: 100 = 90
9000 : 1000 = 9 6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42 2000: 1000 = 2
20020 : 10 = 2002 200200 : 100 + 2002
HS trả lời 
Nêu YC của BT
70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 4000g = 4 kg
Vài em nêu 
HS làm theo nhóm 
Môn:ĐẠO ĐỨC 
BÀI: thực hành kĩ năng cuối HKI
I.MỤC TIÊU:
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Nêu được VD về vượt khó trong học tập 
biết bày tỏ ý kiến của bản thân. Sử dụng tiết kiệm tiền của
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-SGK Đạo đức.
-Các tranh trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu một số việc làm thể hiện mình tiết kiệm thời giờ.
-Gọi HS nêu ghi nhớ.
*Nhận xét 
Bài mới 
GV GT ghi đề bài
Hoạt động 1:Thảo luận 
Lấy VD về người trung thực trong học tập 
Nhận xét kết luận 
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Nêu VD về vượt khó trong học tập 
Nhận xét kết luận 
Hoạt động 3:Thảo luận nhóm 
Nêu tình huống 
 Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng của mình em sẽ làm gì ?
Nêu tình huống 
Em có một chiếc cặp cũ nhưng vẫn còn dùng được . Cậu của em lại vừa cho em thêm một chiếc cặp mới, em sẽ làm gì ?
Nhận xét kết luận 
2.Củng cố –dặn dò:
GV tóm tắt nội dung bài học 
Hệ thống lại bài 
Nêu câu hỏi GDHS 
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS nêu
Nhắc lại tựa bài 
HS thảo luận nhóm 
HS trình bày 
Nhận xét bổ sung 
HS thảo luận nhóm 
HS trình bày 
Nhận xét bổ sung 
HS thảo luận nhóm 
HS trình bày 
Nhận xét bổ sung 
HS thảo luận nhóm 
HS trình bày 
Nhận xét bổ sung 
 TIẾT Â m nhạc 
 - Ôn tâïp bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em
 - Tập đọc nhạc: TĐN số 3 
I. MỤC TIÊU 
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. 
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản 
-HS đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 3- Cùng bước đều 
II. GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ 
- Nhạc cụ quen dùng. 
- Tranh bài TĐN số 3. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: 
 Khăn quàng thắm mãi vai em 
- GV dùng một âm đọc cho HS một câu trong bài hát, sau đó cho HS đoán đó là câu hát nào trong bài hát.
- GV cho HS hát đồng thanh 1, 2 lần bài hát.
- GV cho HS hát luyện tập theo dãy bàn, nhóm, cá nhân. 
- GV nhận xét, đánh giá.
 - GV hướng dẫn HS hát có lĩnh xướng và đồng ca, hát nối tiếp và hoà giọng. 
 - GV cho các em hát kết hợp động tác phụ họa . 
 - GV chỉ định một vài nhóm lên biểu diễn trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tập đọc nhạc: TĐN số 3 
- GV treo tranh bài TĐN số 3 lên bảng, cho HS quan sát. 
GV nêu một số câu hỏi: 
+ Các em cho biết trong bài TĐN có những tên nốt nhạc nào? 
- GV hướng dẫn HS luyện tập cao độ: 
 GV hướng dẫn luyện tập tiết tấu của bài. 
 - GV cho HS nói tên nốt trong bài. 
 - GV dạy các em đọc từng câu nhạc ngắn nối tiếp đến hết bài. 
 - GV cho HS đọc hoà giọng 
 - Sau khi tập xong GV cho HS đọc luôn phiên theo dãy bàn. 
 - GV nhận xét, uốn nắn. 
 - Cho các em ráp lời ca, chia thành 2 nhóm, một nhóm đọc nhạc, một nhóm hát lời ca luôn phiên. 
*Củng cố 
- GV cho HS hát lại bài hát.
- GV cho HS nhắc lại nội dung tiết học. 
*Dặn dò 
- Dặn HS về ôn bài hát và tập chép bài TĐN số 3.
- GV nhận xét tiết học. 
HS nghe và đoán câu hát.
- HS hát đồng thanh.
- HS thực hiện.
- HS hát theo hướng dẫn.
- HS hát, múa động tác đơn giản. 
- HS thực hiện. 
- HS quan sát. 
- HS trả lời. (Đô, Rê, Mi, Pha, Son). 
- HS nghe và luyện tập đọc cao độ.
- HS thực hiện luyện tập theo hướng dẫn.
- HS nói tên nốt có trong bài. 
- HS nghe và đọc. 
- HS đọc ôn luyện.
- HS thực hiện. 
- HS thực hiện đọc nhạc ráp lời ca.
- HS hát đồng thanh.
- HS thực hiện.
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: chính tả 
Bài : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I . MỤC TIÊU
Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ 
Làm đúng BT 3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được BT ( 2 ) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại các câu )
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï.
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC 
Đọc cho HS viết những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã 
Bài mới	
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ viết
GV đọc thuộc lòng đoạn thơ
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết
Đoạn thơ có mấy khổ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?
 ... n kể chuyện ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2,mục III ); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp ( BT3, mục 3 ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài (gián tiếp và trực tiếp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
khởi động 
 Kiểm tra bài cũ 
2 HS thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
Bài mới
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
a) Phần Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2.
- Gọi HS đọc truyện.
- Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS, suy nghĩ, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước, phát biểu.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn KC: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc các em cần thuộc nội dung trên.
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Gọi HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo hai cách.
Bài 2	
- Gọi HS đọc nội dung bài.
Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, TLCH : Câu chuyện mở bài theo cách nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc mở bài của mình.
- GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn văn tốt.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở.
- GV nhận xét tiết học.
Hát 
HS thực hiện 
Nhắc lại tựa bài 	
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc truyện.
- Đoạn mở bài trong truyện trên là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 2 HS kể : 1 em kể phần mở đầu câu chuyện theo cách trực tiếp ; em kia kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp.
- 1 HS đọc nội dung bài.
- Theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS viết vào vở nháp lời mở bài gián tiếp.
- HS tiếp nối nhau đọc mở bài của mình.
- Lớp nhận xét.
	Tiết 2:: KHOA HỌC
Bài: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?
 I. MỤC TIÊU
Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồø và nóisự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 46, 47 SGK.
Phiếu BT
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 	Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 	
 Kiểm tra bài cũ 
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 30 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
 Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1 : tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
 - GV Yêu cầu từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phưu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
GV yêu cầu SH quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:	
GV yêu cầu HS : Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI TÔI LÀ GIỌT NƯỚC
GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai
Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên.
- GV gọi các nhóm trình diễn.
GV nhận xét.
Hoạt động 3 : củng cố dặn dò 
Hệ thống lại bài 
Nêu câu hỏi củng cố bài 
Nhận xét tiết học 
	Hát 
HS thực hiện 
Nhắc lại tựa bài 
HS làm việc theo cặp.	
HS làm việc cá nhân
Làm việc theo cặp.
Hai HS trình bày với nhau kết quả làm việc theo cặp.
Một số HS trả lời câu hỏi: 
1 HS phát biểu.	
Nghe GV hướng dẫn.
Làm việc theo nhóm.	
Lần lượt các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét góp ý.
HS nhận xét.
HS trả lời 
 Môn: Toán
BÀI: MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU
Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuông ” “ m2 ”.
- Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV chuẩn bị hình vẽ hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hìng vuông 1dm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Kiểm tra bài cũ: Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
GV treo bảng có vẽ hình vuông 
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét & rút ra kết luận: 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này. 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài & tự làm, đọc kết qủa còn HS khác nhận xét.
Nhận xét 
 Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc 
Hướng dẫn HS làm 
Cho HS làm bảng nhóm 
+ Lưu ý HS các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên của bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị m2vớidm2 và cm2 
Nhận xét
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài & nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình vuông?
Cho HS làm bài 
Nhận xét 
Bài 4 
Cho HS làm vào bảng nhóm 
Nhận xét 
Hoạt động 3:Củng cố 
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
Nhận xét tiết học
Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
Nhắc lại tựa bài 
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu
HS giải bài toán
HS đọc nhiều lần.
Đọc yêu cầu của BT
Đọc
Viết 
Chín trăm chín mươi mét vuông 
990m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 
1980m2
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng ti mét vuông 
Đọc yêu cầu của BT
HS làm bài
HS treo bảng nhóm 
 Nhận xét 
HS đọc bài toán 
Giải 
Diện tích một viên gạch là 
30 x 30 = 900( cm 2)
Diện tích căn phòng là 
200 x 900 = 18 0000 (cm2) = 18 m2
Đáp số 18 m2
HS tổng kết lại các đơn vị đo dộ dài & đo diện tích đã học 
Từng cặp HS nêu
HS nghe
Môn: KĨ THUẬT 
 BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết2)
I . Mục tiêu :	
Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
Với học sinh khéo tay:
Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tường đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột 
Bộ Đ D cắt may thêu
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Khởi động 
. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
. Bài mới :
 - Giới thiệu bài : 
“Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột (Tiết 2)”
- Yêu cầu hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu viền gấp mép vải theo hai bước :
+ Bước 1 : Gấp mép vải.
+ Bước 2 : Khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột ở tiết trước.
Hoạt động 2: Thực hành 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
 Hoạt động 3Củng cố, dặn dò : 
Hệ thống lại bài 
Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Nhắc lại tựa bài 
- H/s nhắc lại phần ghi nhớ.
H/s theo dõi 
HS nêu lại quy trình 
H/s thực hành.
HS nêu lại quy trình khâu đột thưa
Khối trưởng duyệt tuần 11 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_ban_hay_2_cot.doc