Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (2 cột hay nhất)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.

I. Mục tiêu:

Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cuh thể (BT3).

II. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ:

- Kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi mà em biết?

2. Bài mới

- Giới thiệu bài.

 

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: Kéo co
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
-Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Các hoạt động dạy học.
Bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?
? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?
- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
Gv nx chung, ghi điểm.
Bài mới.
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu.
 + Đ2: 4 dòng tiếp.
 + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần; 
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- 3 Hs khác.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs đọc.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp :
? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- ...cách chơi kéo co.
? Em hiểu cách chơi kéo co ntn?
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo...
? ý đoạn 1?
- ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Đọc thầm Đ2 
- Hs thi giới thiệu:
? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
- Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì?
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
- Đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui...
ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
- Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
? Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
- Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,...
? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà...
? Nêu ý đoạn 3?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
? Nội dung chính của bài?
- GV kết luận
- ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta.
HĐ3. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp từng đoạn?
- 3 Hs đọc.
? Tìm giọng đọc thích hợp?
- Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
- Luyện đọc đoạn2:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
Gv nx chung.
- Cá nhân đọc, nhóm đọc.
- Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt.
3. Củng cố:
	- Nêu nội dung bài.
	- Nx tiết học. Về nhà đọc lại bài,
 kể cho người thân nghe.
- HS nêu.
Toán:	Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1.Đặt tính rồi tính:(dòng 1, 2)
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Hs đọc, tự tóm tắt bài toán:
25 viên gạch : 1 m2
1050 viên gạch :... m2?
- Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì?
- Phép tính chia.
- Yc hs làm bài vào vở Bt:
- Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3:(K,G)
- Tiến hành tương tự bài 2
Bài 4:
- Y/c HS chỉ ra chỗ sai trong từng phép chia.
- GV nhận xét, kết luận.
- Y/c HS thực hiện lại.
- Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. 
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2 )
Đáp số: 42 m2
- HS nêu.
- HS thực hiện lại.
HĐ2: Củng cố:
- Nx tiết học
- HS nghe.	
Đạo đức:	Yêu lao động (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh có khả năng:
- Nờu được ớch lợi của lao động. 
- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phự hợp với khả năng bản thõn. 
- Khụng đồng tỡnh với những biểu hiện lười lao động. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm).
 - Phiếu học tập hoạt động 2 BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bái cũ
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài 7?
- 1, 2 Hs đọc.
? Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo?
- 2, 3 Hs đọc, hát..
Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
2.Bài mới.
- Giới thiêu bài.
Hoạt động 1: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a.
- Đọc truyện:
- 1, 2 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp làm nháp, 2 nhóm làm giấy khổ to.
- Trình bày:
- Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, 2 nhóm dán phiếu.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng:
Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 2.
- 2 Hs đọc.
- Thảo luận nhóm 5:
- Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng.
- Trình bày:
- 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao đổi theo tình huống.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
? Ai có cách ứng xử khác?
- Hs trả lời.
- Hs khác đưa ra cách cư xử khác.
- Gv nx và chốt cách cư xử đúng, hay.
3. Củng cố – Dặn dò.	
- Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6 SGK.
Luyện toán: CHIA CHO Số Có HAI CHữ Số.
I/ Mục tiêu:
Giúp cho H biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số
II/ Bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: - H làm vào vở.
1680 : 35 1555 : 74 1258 : 48 - Hai HS lên bảng.
Bài 2: Tìm x: - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng.
 x ´ 18 = 1206 x ´ 62 =1798 - H nhận xét.
 x ´ 18 = 1206 x ´ 62 =1798 
 x = 1206 : 18 x = 1798 : 62
 x = 67 x = 29
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 63cm, diện tích - H đọc yêu cầu.
 bằng diện tích hình vuông có cạnh 42cm. Tính chiều - H làm vào vở.
 rộng của hình chữ nhật đó. Giải: Diện tích của hình vuông hay 
 hình chữ nhật là:
 42 ´ 42 = 1764 (cm2)
 Chiều rông của hình chữ nhật là: 
 1764 : 63 = 28 (cm)
 Đ/s : 28 cm.
III. Củng cố – Dặn dò.
Luyện tiếng việt: luyện tập về câu hỏi
 Mở rộng vốn từ: Đồ chơI – Trò chơi
I/ Mục tiêu:
H biết cách dùng câu hỏi vào mục đích khác nhau.
Biết tên một số đồ chơi, trò chơi trẻ em.
II/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
? Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người - Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với 
 khác thì cần chú ý điều gì? quan hệ của mình và người nghe. 
 - Tránh những câu hỏi làm phiền lòng
 người khác.
II. Bài tập.
Bài 1: Cho các từ ngữ sau: quả cầu, quân cờ, - đồ chơi: quả cầu, quân cờ, cầu trượt, 
 đu quay, cầu trượt, đồ hàng, đá cầu, đá bóng, que chuyền, viên bi, búp bê, đầu sư tử
 đấu kiếm, đấu vật, que chuyền, viên bi, chơi đèn ông sao, diều, bộ xếp hình, 
chuyền, chơi bi, kéo co, xếp hình, búp bê, đầu chong chóng, trống ếch, ngựa gỗ.
 sư tử, thả diều, đèn ông sao, múa sư tử, diều,
 rước đèn, bộ xếp hình, chong chóng, trống ếch,
 ngựa gỗ, nhảy dây. 
Xếp các từ ngữ đó vào hai nhóm: từ ngữ chỉ đồ
 chơi và từ ngữ chỉ trò chơi.
Bài 2: Điền vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả tình 
cảm, thái độ của người chơi:
- Linh và Ngọc.chơi ô ăn quan. – Hs tự làm bài: say sưa, say mê, thích,
- Tùng và Hưng ..chơi đá cầu. thích. - 
- Bọn trẻ.. thả diều ngoài bãi cỏ.
- Em ......chơi búp bê cùng các bạn 
Bài 2: Phân các câu hỏi dưới đây thành hai loại:
Gĩư phép lịch sự và chưa thể hiện phép lịch sự
Mình mượn Nam cục tẩy có được không? – Giữ phép lịch sự: a,b
Nếu Nam không dùng thì cho mình mượn
 cục tẩy nhé?
Mượn cục tẩy một lúc được không?
Ê, mượn cục tẩy một lúc, chịu không?
III. Củng cố – Dặn dò.
Kĩ thuật : Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Sử dụng một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ sử dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh quy trình các bài trong chương.
Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của H.
Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành:
- G nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa - Theo dõi.
 chọn sản phẩm. 
Tuỳ khả năng và ý thích, H có thể cắt, khâu,
 thêu những sản phẩm đơn giản như:
Cắt khâu, thêu khăn tay.
Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút.
Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy 
liền áo cho búp bê, gối ôm.
G hướng dẫn như H1 SGV.
Hoạt động 2: H thực hành: - Hs thực hành làm sản phẩm.
G hướng dẫn H yếu kém.
 3 . G dặn dò H về nhà.
 Thứ ba ngày 15 thỏng 12 năm 2009
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.
I. Mục tiêu:
Biết dựa vào mục đớch, tỏc dụng để phõn loại một số trũ chơi quen thuộc (BT1) ; tỡm được một vài thành ngữ, tục ngữ cú nghĩa cho trước liờn quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tỡnh huống cuh thể (BT3).
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi mà em biết?
2. Bài mới
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Đọc yêu cầu:
- Gv yêu cầu hs giới thiệu cách thức chơi một trò chơi mà em biết.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thảo luận theo cặp làm bài tập:
- Lớp làm vào nháp, 1 số em làm bài vào phiếu khổ to.
- Trình bày:
- Đại diên các nhóm trình bày, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Hs nêu lại bài đúng:
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh
- Kéo co, vật
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
- Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ
- Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gv dán 3 phiếu lên bảng.
- 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
 Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
Chơi với lửa
ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngàyđứt tay.
Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay
+
Lieu lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống.
+
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài, 
- Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn:
- Hs suy nghĩ làm:
- Chú ý nêu đầy đủ cả tình huống, có thể dùng 1,2 tình huống để khuyên bạn.
- Hs tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn.
- Gv cùng hs nx, tr ... hân vai:
- 4 vai: dẫn truyện; ba-ra-ba; Bu-ra-ti-nô; Cáo A-li-xa.
- Tổ chức hs nx, nêu cách đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng khá nhanh, bất ngờ hấp dẫn, phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật;
+ Lời người dẫn truyện chậm rãi phần đầu, nhanh hơn phần cuối.
+ Lời Bu-ra-ti-nô thét doạ nạt.
+ Lời lão Ba-ra-ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm.
+ Lời cáo A-li-xa : Chậm rãi, ranh mãnh.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói...hết bài.
- Gv đọc mẫu:
- Hs luyện theo nhóm 4.
- Thi đọc:
- Nhóm, cá nhân.
- Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa truyện?
	- Nx tiết học. Hs tìm đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng; Li kì của Bu-ra-ti-nô.
Toán:	Chia cho số có ba chữ số.
I. Mục tiêu:
-Giúp hs biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết và chia cú dư )
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Chữa bài 1 dòng3.
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra. 
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chia:
 + Trường hợp chia hết.
Tính: 1944 : 162 = ?
- Hs nêu cách thực hiện; hai lần hạ xuống để chia.
- 1 Hs lên bảng tính, lớp làm nháp.
 1944 162
 0324 12
 000
- Gv cùng hs nêu cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
194 : 162 = ? Lấy 1 chia 1 được 1
324 : 162 = ?
Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 
162 x 3 = 486, mà 486 > 324 nên lấy 
3 chia 1 được 2. Hoặc ước lượng lấy 
300 : 150 được 2.
+ Trường hợp chia có dư.
 Tính 8469 : 241 = ? 
+ Lưu ý: Phép chia có dư số dư bé hơn số chia.
- Làm tương tự như trên.
Hoạt động3: Thực hành:
Bài 1a: Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Kq : a/ 5
 5 (dư 165)
Bài 2a: Tính giá trị biểu thức:
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức ( không có dấu ngoặc ).
- Hs tự làm bài:
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. 1995 x 253 + 8910 : 495 
 = 504735 +18
 = 504 753.
Bài 3(K,G)
- B.toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải?
- Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải?
- So sánh?
- HS nêu
- 7128 : 264 = 27 ( ngày)
- 7128 :297 = 24 (ngày )
- 27 – 24 = 3 (ngày)
Củng cố – Dặn dò:
Nx tiết học. BTVN bài 1b, 2b.
- Hs nghe.
Tập làm văn:	 Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào bài đọc Kộo co, thuật lại được cỏc trũ chơi đó giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trũ chơi (hoặc lễ hội) ở quờ hương để mọi người hỡnh dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội ( Nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
Bài cũ:
? Thế nào là quan sát đồ vật?
? Nêu dàn ý tả một đồ chơi em thích?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài1:
- 1 hs đọc yc của bài.
- Thực hiện yêu cầu của bài:
- Cả lớp đọc lướt bài Kéo co, trả lời:
? bài Kéo co giới thiệu trò chơi của các địa phương nào?
- Trò chơi Kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thuật lại các trò chơi:
- 2,3 Hs thuật lại: giới thiệu rõ 2 tập quán khác nhau của 2 vùng.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Quan sát 6 tranh, nói tên những trò chơi, lễ hội trong tranh?
- Trò chơi : Thả chim bồ câu; đu bay; ném còn.
- Lễ hội: bơi trải, cồng chiêng; hát quan họ.
? Địa phương em có trò chơi, lễ hội gì trong số những trò chơi, lễ hội trên?
- HS nêu.
- Tổ chức cho hs thực hành giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ?
( Có thể kể lại trò chơi em thấy, em dự ở đâu đó: Mở đầu giới thiệu tên trò chơi, lễ hội ở đâu.)
- Từng cặp hs thực hành giới thiệu: Trò chơi, lễ hội ở quê em hay ở địa phương em...
- Hs thi giới thiệu:
-Lần lượt hs giới thiệu...
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs giới thiệu hay, hấp dẫn. 
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết 32: Viết bài văn tả một đồ chơi em thích.
-Hs nghe.
 Thứ năm ngày 17 thỏng 12 năm 2009 
Toán:	Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:
- Chữa bài 1b.
- 2 Hs lên bảng làm bài. Lớp đỏi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luỵện tập:
Bài 1a: Đặt tính rồi tính:
- Lớp tự làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Đọc yêu cầu, Tự tóm tắt bài toán.
? Phân tích: Nêu các bước giải?
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
+ Tóm tắt:
Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ?
Bài giải
Số kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880( gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp )
Đáp số: 18 hộp kẹo
- Gv chấm, cùng hs chữa bài.
Bài 3(K,G)
- Nhắc lại cách chia 1 số cho 1 tổng.
- Y/c HS áp dụng để tính theo 2 cách. 
- HS nêu.
- HS tính theo 2 cách. 
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nx tiết học; BTVN bài 1 dòng cuối.
Luyện từ và câu:	Câu kể
I. Mục đích, yêu cầu:
-Hiểu thế nào là cõu kể, tỏc dụng của cõu kể (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được cõu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài cõu kể để kể, tả, trỡnh bày ý kiến (BT2).
II. Các hoạt động dạy học.
1 Bài cũ:
- Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157.
- 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2 Bài mới;
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ.
Bài 1: 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu.
- Câu in đậm trong đoạn văn:
- ...là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài 2: 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc lần lượt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì?
- Hs đọc lần lượt từng câu:
+ Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô.
+ Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài.
+ Câu 3: Kể về 1 sự việc.
- Cuối các câu trên đều có dấu chấm.
- Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm gì?
- Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc.
Bài 3:
- Hs đọc yc, trả lời miệng.
- Chốt lời giải đúng, dán lên bảng.
- Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba.
- Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
? Các câu kể trên còn dùng để làm gì/
- ...Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người.
- Gọi HS đọc ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Tổ chức cho Hs đọc yc bài và thảo luận theo nhóm 2.
- Gv phát phiếu.
- Hs thực hiện theo yêu cầu. Làm bài vào vở BT. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt lời giải đúng.
- Hs nêu lại.
Câu 1: Kể sự việc.
Câu 2: Tả cánh diều.
Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm.
Câu 4: Tả tiếng sáo diều.
Câu 5: Nêu ý kiến nhận định.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu.
- Làm mẫu: b.Tả chiếc bút em đang dùng.
- Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, màu xanh biếc.
- Yc h/s viết 3-5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài sgk. 
- Hs làm bài cá nhân vào vở, một số em làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chung.
 3. Củng cố – Dặn dò;
- Nx tiết học.
- BTVN : Hoàn chỉnh BT 2 vào vở.
- Hs nghe.
Chính tả: (nghe – viết): Kéo co.
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng đoạn văn ; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài.
-Làm đỳng BT (2) b.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết
- Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co:
Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng.
- 1 hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai.
- Cả lớp đọc thầm. Tìm từ viết sai, lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết. 
- Gv nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng.
- Gv đọc:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv chấm bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
Hoạt động 3: HD làm bài tập chính tả:
Bài tập 2b
- Hs đọc thầm yc của bài, làm vở BT, một số hs làm phiếu.
- Trình bày :
- Hs tiếp nối nhau nêu kết quả, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng.
Bài tập tự soạn:
- Thi tìm cấc tính từ có chứa vần ấc hay ất.
- Tiến hành tương tự bài 2a.
- HS đọc lời giải đúng: vật, nhấc, lật đật. 
HĐ3 : Củng cố – Dặn dò:
- Gv nx tiết học.
- Hs nghe.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 
Tập làm văn:	Luyện tập miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu.
Dựa vào dàn ý đó lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miờu tả đồ chơi em thớch với 3 phần: mở bài, thõn bài, kết bài.
II. Các hoạt động dạy học.
 1 Bài cũ;
- Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em?
- 2 Hs giới thiệu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2.Bài mới
Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS viết bài:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Hs đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 Hs đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại.
? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Hs đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu:
- 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình.
+VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu.
- Chọn cách kết bài?
- Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng.
Hoạt đông 2: HS viết bài:
- Hs viết bài vào vở.
- GV thu chấm và nhận xét 1 số bài.
- Viết bài vào vở.
3 Củng cố – Dặn dò.
 - GV nx tiết học.
	.
Toán:	chia cho số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.( chia hết và chia cú dư )
II. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:
 - Chữa bài 1b( SGK trang87).
- 2 Hs lên bảng làm bài. Lớp đỏi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
2 Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chia: 
+ Trường hợp chia hết:
GV: 41535 : 135 = ?
GV nxét, nói lại cách chia( như SGK)
+ Trường hợp chia có dư:
80120 : 245 = ?
Tiến hành tương tự trường hợp chia hết.
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- GV y/c HS nêu y/c của BT. 
- Y/c HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2b:Tìm x :
- x là thành phần gì của phép tính?
- Muốn tìm số chia ta làm ntn?
Bài 3:(K,G)
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Y/c HS tự giải vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
 41 535
195
 02 53
 0 585
 000
213
- HS nêu y/c.
- HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài, lớp nhận xét.
62321 307	81350	187
0092	 203 0655
 921	0940 435
 000 005
- Số chia.
- HS nêu.
- HS nêu
- HS làm vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_16_2_cot_hay_nhat.doc