Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp 2 cột)

Tiết 2: Tập đọc

 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 29 / 10 / 2010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 
Tiết 1: Toán
 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,..
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 23109 x 8 = 8 x ... 
- Nêu t/c giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhân với 10, 100, 1000,
a. Phép tính: 35 x 10 = ?
- Lấy ví dụ:12 x 10 = 78 x 10 =
b. Phép tính 35 x 100 = ?
- Yêu cầu HS tính.
- Khi nhân với 100?
c. Phép tính 35 x 1000 = ?
- Yêu cầu tính.
- Khi nhân với 1000 ?
* Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có nhận xét gì?
3. Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
-Gợi ý HS từ phép nhân để có kết quả phép chia.
- Nhận xét về kết quả phép chia cho 10, 100, 1000,
4. Luyện tập:
Bài 1:
- Tổ chức cho HS tính nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:(3’)
-1HS lên bảng làm và nêu
- HS theo dõi phép tính, nhận ra cách thực hiện nhân với 10.
- HS thực hiện một vài ví dụ.
- HS theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân với 100.
- HS nhận ra cách nhân với 1000
- HS rút ra khái quát nhân với 10, 100, 1000,
- HS nhận ra kết quả của phép chia cho 10, 100, 1000,,dựa vào phép nhân.
- HS nêu nhận xét chung sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp tính nhẩm trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
70 kg = ..yến
800 kg = .tấn.
 Tiết 2: Tập đọc
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Mở đầu: (2’)
- GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
B. Bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé được gọi là ông trạng thả diều?
- Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường,
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học.
- Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,..
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều.
- HS chú ý phát hiện giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
 Tiết 3: Đạo đức
 THỰC HÀNH CÁC KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:	 
 - Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.
 - Biết thực hiện theo các hành vi đã học. 
 - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành vi đã học.
II. Đồ dùng:
 - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. K iểm tra bài cũ: (5’) 
Thế nào là biết tiết kiệm thì giờ?
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài: 
- GV HD HS ôn tập dưới hệ thống câu hỏi sau.
+ Em hãy nêu những việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập?
+ Khi gặp một bài tập khó em sẽ giải quyết như thế nào?
+ Em sẽ làm gì nếu em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
+ Để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không nên làm gì?
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào?
+ Điều gì đã sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Qua chuyện của Mi-chi-a em cần rút ra bài học gì?
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Chốt lại nội dung bài học .
- HD thực hiện theo nội dung bài học.
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân; lớp theo dõi và nhận xét .
- HS lắng nghe GV đặt hệ thống câu hỏi để trả lời.
+ Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
+Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được . 
Nhờ cô giáo, hoặc bạn giảng giải để tự làm.
+ Em sẽ gặp cô giáo trình bày lại vấn đề cô đang hiểu lầm cho cô rõ sự việc, để cô không hiểu lầm mình nữa.
+Nên làm: Sử dụng tiền của một cách hợp lý
- Giữ gìn sách vở ĐDHT, tắt điện khi ra khỏi phòng, ăn hết suất cơm của mình.
+ Không nên: Xé sách vở, xin tiền ăn quà vặt, làm mất sách vở ĐDHT, vẽ bậy.
+ Lãng phí và không tiết kiệm thời gian.
+ Thua bạn Vích-to chỉ 1 phút.
+ Cần phải biết tiết kiệm thời gian và sử dụng nó một cách có hiệu quả và có ích.
+ Sau mỗi câu trả lời của bạn, vả lớp cùng trao đổi và đi đén thống nhất câu trả lời.
 Tiết 4: Khoa học
 BA THỂ CỦA NƯỚC 
I. Mục tiêu:	 
Nêu được nước tồn tại ở ba thể: Rắn, lỏng, khí.
Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
Biết bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên nước.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập; dụng cụ thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động dạỵ
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Nêu tính chất của nước ở thể lỏng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:(27’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK.
- GV làm thí nghiệm, HS quan sát.
+Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở những thể nào nữa?
- GV làm thí nghiệm chứng tỏ nước ở thể lỏng có thể biến thành thể khí và ngược lại.
HĐ2: Nước từ thể rắn thành thể lỏng và ngược lại.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5 SGK và trả lời câu hỏi.
 +Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nước ở thể này?
+ Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì?
HĐ3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước
 - Nước tồn tại ở những thể nào ?
 - Nêu tính chất của nước ở từng thể ?
 - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ của nước ở ba thể.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
 - Cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên nước?
 - Chốt lại ND bài học.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- HS quan sát hình SGK.
- HS quan sát thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm.
+ Nước mưa, nước sông, nước ao, nước giếng.
- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở thể khí và thể rắn.
- HS theo dõi.
- HS quan sát theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Nước trong khay biến thành nước thể rắn.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
+ Hiện tượng đó được gọi là hiện tượng đông đặc.
- Nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, rắn, khí
- HS nêu.
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ở ba thể.
- Lớp theo dõi nhận xét 
- HS trả lời.
 Tiết 5: Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu: 
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý, ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh 
II. Đồ dùng: 
- Hình trong SGK
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 - Nêu diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (27’)
1.Giới thiệu bài: Nêu nêu mục tiêu bài học.
2. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Nguyên nhân ra đời của nhà Lý 
 - Y/C HS thảo luận theo nhóm về: 
+Tình hình nước ta khi Lê Hoàn mất.
+ Nguyên nhân ra đời nhà Lý?
 - GV: Sau khi Lê Hoàn qua đời, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược .., lòng dân oán hậnra đời nhà Lý.
HĐ2: Lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ So sánh vị trí của Hoa Lư và Thăng Long.
+ So sánh địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
+ Vì sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô về Thăng Long?
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
-GV củng cố lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long.
3. Củng cố – dặn dò.(3’)
 - Chốt lại ND của bài.
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng; lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi mở SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- Thăng Long là vùng đất bằng phẳng, là trung tâm đất nước, dân cư không khổ vì ngập lụt,; -Hoa lư là vùng núi chật hẹp, hay ngập lụt,: -Thăng long dưới thời Lý có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông đúc,
- HS theo dõi.
- HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 30 / 10/ 2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chính tả
NHỚ – VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, ?/ ~.
II. Đồ dùng:
- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Viết 2 từ láy có tiếng chứa âm: ch, tr.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- GV lưu ý hs một số từ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- Tổ chức cho HS nhớ - viết bài.
- Thu một số bài chấm,nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS viết bảng lớp,
+ HS còn lại viết nháp, lớp theo dõi nhận xét .
- HS chú ý nghe.
- HS đọc thuộc lò ... ục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu.
- Nhận xét.
B. Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề.
- GV viết đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- Lưu ý: Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao dổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà ả hai cùng đọc
3. Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- GV đưa ra các gợi ý:
+ Tìm đề tài trao đổi.
+ Xác định nội dung trao đổi.
+ xác định hình thức trao đổi.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của tiết trước.
- HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu xác định yêu cầu của đề.
- HS đọc các gợi ý.
- HS trao đổi theo cặp xác định đề tài trao đổi.
- HS nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn để thực hiện cuộc trao đổi.
- HS trình bày tóm tắt cuộc trao đổi.
- HS thực hiện cuộc trao đổi theo cặp.
- 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trước lớp.
Ngày soạn: 1 / 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	Toán
ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG.
I. Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề –xi – mét vuông.
- Hs biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề –xi – mét vuông .
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1 dm đã được chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 ( bằng bìa hoặc nhựa)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Yêu cầu tính: 1356 x 20 = ?
 2478 x 300 = ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:(27’)
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu đề –xi – mét vuông
- Đề –xi – mét vuông là diện tích của hình vuông cạnh bằng 1 dm.
- Đề –xi – mét vuông: dm2
- Hình vuông này được xếp đầy bởi 100 hình vuông 1 cm2.
 1dm2 = 100cm2.
3. Thực hành:
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc các số đo diện tích.
- Nhận xét.
Bài 2:
- GV phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS viết.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 5: 
- Cách tính diện tích hình vuông?
- Yêu cầu hs xác định đúng , sai.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:(3’)
- Luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2HS lên bảng tính, lớp làm vào vở nháp.
- HS quan sát hình vuông cạnh bằng 1dm.
- HS tập viết đơn vị đo dm2.
- HS nhận biết:1dm2 = 100cm2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc các số đo diện tích.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS viết các số đo diện tích vào vở, 1em lên bảng viết.
102 dm2, 812dm2, 1969dm2, 2812dm2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2em lên bảng viết:
1dm2 = 100cm2 ; 100cm2 = 1dm2
48dm2 = 4800cm2 ; 2000cm2 = 20dm2
1997dm2 = 199700cm2 ; 9900cm2 = 99dm2
- HS nêu yêu cầu của bài:
- HS điền dấu thích hợp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Tiết 4: Luyện từ và câu
 TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ:
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng: 
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Lấyví dụ về động từ.Đặt câu với động từ đó
- Nhận xét,ghi điểm.
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- Đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa.
- Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ:
+ Tính tình, tư chất của Lu-i
+ Màu sắc
+ Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật.
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
3. Ghi nhớ (sgk)
- Lấy ví dụ về tính từ.
4. Luyện tập:
Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng, ghi điểm
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ:
a)Nói về người bạn hoặc người thân của em.
b) Nói về sự vật quen thuộc với em.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Thuộc ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS đọc câu chuyện.
- HS tìm các từ theo yêu cầu:
+ Chăm chỉ, giỏi
+ Trắng phau, xám ( tóc )
+ Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT. 1em lên bảng làm.
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng,
- HS đặt câu.
- HS đọc câu đã đặt.
 Tiết 5: Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
- Trình bày được: Mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Hình sgk trang 46-47.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu tính chất của nước ở ba thể.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy
2. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và thảo luận theo cặp.
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- GV kết luận: Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên các đám mây
Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
HĐ2: Trò chơi “Tôi là giọt nước”
- GV chia tổ thành bốn nhóm và phổ biến luật chơi: Mỗi người tự đóng vai là giọt nước nói về hành trình của mình.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 
- GV tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài.
- Dặn dò HS
- Chuẩn bị bài sau.
- 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
+HS quan sát SGK và thảo luận theo cặp.
+ Đại diện trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- Một HS đọc lại mục bạn cần biết.
- HS theo dõi.
- HS chia thành bốn nhóm và theo dõi luật chơi.
- HS chơi theo nhóm rồi các nhóm thi với nhau.
- Lớp chọn tổ thắng cuộc.
Ngày soạn: 2 / 11 / 2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1: Toán
 MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc và viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Đồ dùng:
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông,mỗi ôvuông có diện tích 1dm2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- GV gọi HS lên bảng viết dm2? 
Và đổi 1dm2 = ? cm2
B. Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu mét vuông:
- Hình vuông cạnh 1 m có diện tích 1m2.
Mét vuông: m2.
1m2 = 100 dm2.
3. Thực hành:
 Bài 1: 
-GV giới thiệu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, dặn dò.
- HS quan sát hình vuông.
- HS nhận biết mét vuông.
- HSnêu yêu cầu của bài.
- 1 số HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở. 2em lên bảng làm
1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2
1m2 = 10000cm2 10000cm2 = 1m...
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS dọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.1em lên bảng làm.
 Bài giải: 
 Diện tích một viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 200 x 900 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2.
 Đáp số: 18m2.
-HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Tiết 4:	 Tập làm văn
 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hs biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng:
- Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp.
III.Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về...
của tiết trước.
- Nhận xét.
B. Bài mới: (27’)
1.Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1,2:
- Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- Mở bài theo cách nào?
Bài 3:
- Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước?
- Đó là cách mở bài nào?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
3. Ghi nhớ(sgk)
- Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều. Mở bài đó theo cách nào?
4. Luyện tập:
Bài 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài 2:Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mở bà gián tiếp cho câu chuyện hai bàn tay.
- Nhận xét, chấm một số bài.
5. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Hoàn thiện mở bài giàn tiếp của bài 3.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện cuộc trao đổi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.
- HS tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. tập chạy.
- Mở bài trực tiếp.
- Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Mở bài gián tiếp.
- HS nêu.
- Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định cách mở bài của mỗi mở bài
Cách a: mở bài trực tiếp.
Cách b, c,d: mở bài gián tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc câu chuyện Hai bàn tay.
- Mở bài trực tiếp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết mở bài gián tiếp.
Tiết 5:	 Sinh hoạt lớp
 1.Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .
 -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4.
 -GV nhận xét chung lớp.
 -Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng. -Về học tập: Chưa học bài thường xuyên
 2.Biện pháp khắc phục: Xếp lại chổ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
 3.Ý kiến nhận xét của giáo viên :
Tuyên dương: Khiển trách:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_tong_hop_2_cot.doc