Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

 Chính tả

Tiết 21: Nhớ viết :CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI.

 Phân biệt : r/d/gi

I. Mục tiêu:

- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.

- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)

- GD HS tư thế ngồi viết.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3.

III. Các hoạt động dạy học.

A.Kiểm tra bài cũ:

- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi. - 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx.

- Nhận xét chung, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.

2. Nhớ - viết.

 - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 8 /1 /2012
 Ngày dạy :Thứ hai ngày 9/1/2012.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tập đọc.
 Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
-THKNS: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Ổn định tổ chức: hát,kiểm tra sỹ số
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
-Cùng hs nx, ghi điểm.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: bằng tranh..
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 4 hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp nội dung
- 4 hs đọc.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp;
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Nhận xét:
- Đọc toàn bài.
- Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ...
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt Đ1 và nêu tiểu sử về TĐN?
- ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH...
- Nêu ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN trước năm 1946.
- Đọc thầm Đ2,3 trả lời:
- Cả lớp
- TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
- Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
- Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
- Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Đọc thầm Đ4, trao đổi:
- Theo cặp.
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý?
- ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
- ý đoạn cuối?
- ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 4 Hs đọc.
- Nêu cách đọc diễn cảm?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,...
- Luyện đọc đoạn 2.
+ Gv đọc mẫu:
- Nghe, nêu cách đọc đoạn:
Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài).
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
Cá nhân, cặp đọc.
 Lớp nx, trao đổi.
- Nhận xét chung, khen hs đọc tốt.
D. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa bài? + ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
	- NX tiết học. VN kể lại cho người thân nghe.
Toán
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:	
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
 = ... = ....
 ... ....
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Khai thác bài:
 +Thế nào là rút gọn phân số.
- Cho phân số . Tìm P/s bằng phân 
số đó nhưng có TS và MS bé hơn?
- Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được:
= = Vậy=
- Ta nói rằng P/s đã được rút gọn thành P/s: 
-Thế nào là rút gọn phân số ?
+ Có thể rút gọn phân số để được 1 P/s có TS và MS mà P/s mới vẫn bằng P/s đã cho.
+ VD: Rút gọn P/s : ; 
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi N2.
- Nhận xét, chữa bài, chốt ý:
Phân số 1 và phân số 3 là phân số tối giản. 3 4
- Khi rút gọn phân số có thể làm ntn?
 == === 
 - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đó. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được P/s tối giản.
3. Thực hành.
Bài 1.
- Nhận xét chốt bài làm đúng của hs.
- Đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi.
Bài 2. Viết các phân số lên bảng.
- Đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Cùng hs nx chung:
a. P/s tối giản: ,; 
- Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào.
b. P/S còn lại thì rút gọn được, Hs rút gọn phân số đó vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 3. 
- Gv thu chấm một số bài, cùng lớp nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
 ; ; ; 
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nxtiết học. VN làm BT còn lại bài 1, trình bày bài 2 vào vở.
 Chính tả 
Tiết 21: Nhớ viết :CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI.
 Phân biệt : r/d/gi
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
- GD HS tư thế ngồi viết.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. 
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi...
- 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx.
- Nhận xét chung, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Nhớ - viết.
 - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.
- Đọc đoạn thơ:
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
- 3,4 Hs đọc.
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
- ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ...
- Luyện viết từ khó.
-Tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau.
Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm;
-Nhắc nhở cách viết chung.
- Gập sgk tự viết bài.
-Đọc lại toàn bài.
- Chấm chữa 4,5 bài.
- Nx chung.
-Tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx.
3.HD làm bài tập :
Bài 2 a.
- Đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.
- Nhận xét chốt bài đúng:
- Mưa giăng; theo gió; rải tím.
Bài 3. (Làm tương tự)
- Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu.
- Nhận xét chốt từ điền đúng:
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả.
Đạo đức
Tiết 14 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
 - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
-THKNS:
Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống .Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
Bìa màu xanh, đỏ, vàng, đồ dùng hóa trang.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài bài:
1.Giới thiệu bài.
2. Khai thác bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp :Chuyện ở tiệm may.
- Nêu yêu cầu: 
- Các nhóm đọc truyện hoặc xem tiểu phẩm rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Kết luận: 
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết sư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1).
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
 Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận: 
+ Các việc làm b, d là đúng.
+ Các việc a, c, đ là sai.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3).
-Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
 Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Kết luận: (SGV).
+ Ghi nhớ (ghi bảng).
 Đọc lại ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
____________________________________________________________
 Ngày soạn : 8 /1 /2012
 Ngày dạy :Thứ ba ngày 10/1/2012.
Toán
Tiết 102: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Ổn định tổ chức: hát,kiểm tra sỹ số
B.Kiểm tra bài cũ:
Rút gọn phân số sau: ; 
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp đổi chéo kiểm tra.
- Nhận xét chung, chốt bài đúng.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.Rút gọn các phân số.
- Đọc yêu cầu tự làm bào vào vở.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Lớp trao đổi theo cặp.
-Cùng Hs nx, chốt bài làm đúng và trao đổi cách làm.
( Không bắt buộc làm như bên, kq đúng là được).
===;; ; 
Bài 2.
- Trao đổi cách làm:
-Đọc yêu cầu, tự làm và trao đổi cả lớp đưa ra kết quả đúng và cách làm:
- PS 
+ Rút gọn các phân số.
+ Viết phân số 2 lần lượt thành P/s có 
mẫu là 30;9;12; 3
+ Loại dần:...
Bài 4:Hướng dẫn mẫu:
- Hs thực hiện
- Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số nào?
- Thừa số 3 và 5.
- Nêu cách tính?
- Chấm một số bài.
- Cùng hs nx chữa bài.
- Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5. Kq nhận được là 
2x3x5 2
3x5x7 7
-Làm bài b,c vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài.
b. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 8; cho 7.
c. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19; cho 5.
 D. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN làm bài tập 3/114 ( tương tự bài 2).
Luyện từ và câu.
Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
 I. Mục ... ùa hè- nóng, đông - lạnh
- Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
+ Mùa đông: bắp cải, su hào...
+ Mùa hè: mướp, rau dền,...
- Mỗi loại rau hoa đều tốt 1 khoảng nhiệt độ thích hợp cần chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt năng suất cao.
b. Nước.
- Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Đất, nước mưa, không khí,...
- Nước có tác dụng ntn đối với cây?
- Hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ.
- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
- Thiếu: cây chậm lớn, khô héo.
- Thừa: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại.
c. Ánh sáng.
- Cây nhận ánh sáng từ đâu?
- Mặt trời
- ánh sáng có tác dụng ntn đối với cây rau, hoa?
- Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây.
- Những cay trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì?
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì?
- Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau.
d. Chất dinh dưỡng
- Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
- Đạm, lân, ka-li, can xi,...
Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì?
- Phân bón
- Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
- Đất
- Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dươnnngx?
- + Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại.
+ Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp.
đ. Không khí.
- Cây lấy không khí từ đâu?
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
- Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
- Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trưởng phát triển chậm- năng suất thấp.
-Làm thế nào để cây có đủ không khí?
- Trồng ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp.
* Đọc phần ghi nhớ của bài.
- 2,3 Hs đọc.
3.Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau : Vườn đã cuốc đất; cuốc; cào; 
 thước dây; cọc tre
 Ngày soạn : 10/1 /2012
 Ngày dạy :Thứ sáu ngày 13/1/2012 
Toán
Tiết 105: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
	- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 2 (d,e,g/117)
- Thu vở chấm một số bài.
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kt.
- Cùng Hs nx chữa bài.
d. = = ; 
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài.
*Luyện tập.
Bài 1.
-Cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm.
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng chữa câu a, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
a. và quy đồng mẫu số thành:
= ; 
và quy đồng mẫu số thành:
 = giữ nguyên 
 ( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.( Làm tương tự bài 1)
a. và 2 viết được là: và 
 và quy đồng mẫu số thành 
 giữ nguyên 
b. 5 viét được và ;quy đồng đều có MS thành giữ nguyên 
 và quy đồng mẫu số với MSC là 18 thành:
; 
Bài 3.Cùng hướng dẫn HS làm mẫu và rút ra nhận xét:
Muốn quy đồng MS 3 P/s ta có thể lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 P/s kia.
- Làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Chấm một số bài, cùng Hs nx chữa bài.
a.Ta có: 
=;;
Vậy quy đồng MS các phân số được 
b. (Làm tương tự).
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN làm BT4,5 vào vở. Chuẩn bị tiết sau luyện tập chung.
Tập làm văn.
Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh một số cây ăn quả
	- Phiếu ghi lời giải BT 1,2 (NX).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Hs kiểm tra chéo vở TLV bạn chữa bài tiết trước.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
* Phần nhận xét.
Bài 1.
- 1 Hs đọc nội dung bài.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs nêu, lớp nx trao đổi.
Nhận xét, chốt lời giải đúng, dán phiếu.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: còn lại
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý.
- Trao đổi theo nhóm 4 yc bài tập.
-Trình bày kết quả.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nx trao đổi
- Nhận xét chung chốt câu đúng, dán phiếu.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả cánh hoa trái cây.
Đoạn 3: còn lại
Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì khác?
- Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phậncủa cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3. 
-Đọc yêu cầu, trao đổi cặp rút ra nhận xét.
*Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc.
* Phần luyện tập.
Bài 1.
- Trao đổi trước lớp, phát biểu:
Bài 2.Dán tranh ảnh cây ăn quả.
- Phát phiếu và bút dạ cho 2,3 hs.
- Trình bày:
- Nhận xét, chốt ý, chọn phiếu hs làm dán bảng.
- 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì pt của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Hs đọc yc bài.
- Mỗi hs chọn1 cây l sạp dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2, 3 Hs làm vào phiếu.
- Nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nx, bổ sung. Hs dán phiếu.
3. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học. Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Quan sát kĩ một cây em thích chuẩn bị cho tiết học sau.
Khoa học
Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học hs có thể:
- Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. Đồ dùng dạy học.
- 2 ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, sợi dây mềm, trống, đồng hồ, chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Làm cách nào để phát ra âm thanh? Ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs nêu, lớp nx trao đổi.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh.
* Mục tiêu: - Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. 
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm: gõ trống.
- Đọc sgk và làm thí nghiệm .
+ Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống.
- Nêu kết quả quan sát:
- Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta.
- Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống?
- Nhận xét và chốt ý đúng:
* Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
 Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
* Cách tiến hành:
- Trao đổi theo cặp và nêu.
- Lần lượt hs phát biểu và trao đổi cả lớp.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như hình 2/85.
-Làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe.
- Trình bày kết quả.
-Các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm khác:
- Ví dụ; Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh...
- Từ đó rút ra kết luận:
* Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
 Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
*Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
* Cách tiến hành:
- 3 -5 HS nêu.
- Lấy ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa càng yếu đi?
- Ví dụ đứng gần trống trường thì nghe rõ...
*Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho từng nhóm hs chơi: N3.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Tổng kết trò chơi có khen nhónm chơi tốt.
- Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào?
-Làm điện thoại bằng 2ống bơ nối bằng dây. 1 Hs nói, 1 hs nghe, 1 hs theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ không lộ tin thì thắng.
- ...qua sợi dây.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài học sau theo N4: 5 chai hoặc cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò các loại âm thanh trong cuộc sống; đĩa cát xét, băng trắng để ghi , đài cát xét.
Giáo dục tập thể
Tiết 21 SƠ KẾT TUẦN 
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 20.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
-Nhắc nhở các em đi học đều đúng giờ.Mặc đủ ẩm đi học.
 II. Các bước tiến hành:
1.Nhận xét của lớp trưởng.
2.Các ý kiến của HS khác
3.Nhận xét của GV
*Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.Đi học đều, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Có ý thức tự quản cao trong giờ truy bài.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.Về nhà học bài làm bài đầy đủ.biết giúp đỡ bạn trong học tập.
- Nhiều em đạt được điểm 9 ,10 trong các môn học. 
 -Có nhiều cố gắng về Tiếng Việt: Thây, Thu ,Bàn Châm,Nguyễn Thắng
 -Có cố gắng về Toán: Thu,Triệu Thắng.
*Tuyên dương:Anh,Hải,Khương,Vương
Tồn tại:
- Một số em mặc chưa đủ ấm
- Về nhà không học bài ,làm bài, quên đồ dùng,không thuộc bảng nhân,chia.
Nhắc nhở Dung Chưa có ý thức trong việc bảo vệ của công,Thực hiện các nề nếp
*Phương hướng tuần 22:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 21.
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu.
 -Phụ đạo học sinh yếu vào thứ bảy.
-Trao đổi với phụ huynh em Tính ,Nhuận thôn 10.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 CKTKNS.doc