Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

Lịch sử

Tiết 9: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I.Mục tiêu :

 Học xong bài này HS biết:

 -Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước , đất rộng lại bằng phẳng , nhân dân không khổ vì ngập lụt .

 - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý , có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long .

II.Đồ dùng dạy học

 -Bản đồ hành chính Việt Nam .

III.Hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ hai ngày14 tháng 11 năm 2011 
 Tập đọc 
Tiết 21: ông trạng thả diều
I.Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra vì tiết trước ôn tập .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 - Giới thiệu chủ điểm : Có chí thì nên .
 - Giới thiệu bài.
 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:	
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu ntn?
+Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+Nội dung đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là “ông trạng thả diều”?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi :
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 4.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn :
 Thầy phải thả đom đóm vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố - dặn dò:
 - Hỏi :Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nghe, quan sát tranh minh hoạ SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự :
+Đoạn 1:Vào đời  làm diều để chơi.
+Đoạn 2: Lên sáu tuổi  chơi diều.
+Đoạn 3:Sau vì  học trò của thầy.
+Đoạn 4: Thế rồi nước Nam ta.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết : Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
-Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn .. . .
-Một số HS phát biểu .
-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn) .
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS thi đọc.
-3 HS đọc toàn bài.
-Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó .
- HS lắng nghe .
Toán
Tiết51:NHâN VớI 10, 100, 1000,...
CHIA CHO 10, 100, 1000,
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 	-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
 -Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 23109 x 8 9 x 1427 
 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
2.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 :
* Nhân một số với 10 :
 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
 - Yêu cầu HS trao đổi về cách làm.
 -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
 -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như  thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 12 x 10 457 x 10 
 78 x 10 7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10 :
Tiến hành tương tự :
- Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
 -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ,ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
 -Hãy thực hiện:
 70 : 10 2170 : 10 
 140 : 10 7800 : 10 
 3.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 100, 1000,  
 - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,  cho 100, 1000, 
 * Kết luận :
 -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?
 -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000,  ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?
4.Luyện tập :
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
 Bài 2 :
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS nghe.
-HS đọc phép tính.
-Trao đổi, nêu cách làm.
-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 , ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120 457 x 10 = 4570
78 x 10 = 780 7891 x 10 = 78910
-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
 70 : 10 = 7 2170 : 10 =2 17
 140 : 10 = 14 7 800 : 10 = 780
- HS thực hiện yêu cầu của GV .
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài vào vở, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS lắng nghe .
Lịch sử
Tiết 9: nhà lý dời đô ra thăng long
I.Mục tiêu : 
 Học xong bài này HS biết:
 	-Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước , đất rộng lại bằng phẳng , nhân dân không khổ vì ngập lụt .	
	- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý , có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long .
II.Đồ dùng dạy học
 	-Bản đồ hành chính Việt Nam .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
 -Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?
 -Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .
 -ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó .
 - GV nhận xét và ghi điểm .
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Phát triển bài :
 *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
 - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La 
 - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”,để lập bảng so sánh theo mẫu .
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.
 - GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .
 - GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt” .
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm : 
 - GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ?
 -GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận : Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường .
3.Củng cố-dặn dò :
- GV cho HS đọc phần bài học .
-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
-Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long?
 -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét tiết học , dặn dò về nhà .
- 3 HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng xác định . 
-HS lập bảng so sánh .
-HS trả lời: Cho con cháu đời sau xây 
dựng cuộc sống ấm no.
- Lắng nghe .
-HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu hỏi :
-2 HS đọc bài học .
-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét,bổ sung .
- Lắng nghe .
Chính tả
 Tiết 11: NếU CHúNG MìNH Có PHéP Lạ ( Nhớ viết )
I.Mục tiêu :
- Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Làm được bài tập 2a , làm đúng bài tập 3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho ) .
II.Đồ dùng dạy học: 
- SGK , vở viết chính tả , bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT 2a .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- GV đọc cho HS viết: xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ,
-Nhận xét chữ viết của HS .
B. Dạy bài mới :
 1.Giới thiệu bài :
-Nêu mục tiêu tiết học .
 2.Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
-Hỏi: Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?
 * Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
 * HS nhớ- viết chính tả .
 * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét.
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
 Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài .
- Kết luận lời giải đúng.
lối sang- nhỏ xíu- sức nóng - sức sống- thắp sáng,
-Gọi HS đọc bài thơ.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.
-Mời HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu.
4.Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS đọc thuộc lòng những câu tục ngữ trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp viết vào nháp.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-3 HS đọc thành tiếng.
-Trả lời :Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới trở nên tốt ... t : 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc thầm truyện làm bài vào vở nháp , 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày bài làm .
- Kết luận lời giải đúng.
*Gọi HS đọc yêu cầu 3.
-Viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn
-Yêu cầu HS gạch chân từ được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Phần Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK và nêu ví dụ.
4.Phần Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài:
Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài: Cả lớp làm bài vào nháp, HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt ( nêu rõ tính từ) .
-Nhận xét.
5.Củng cố-dặn dò :
-Hỏi:Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
-Nhận xét tiết học, dặn HS về học thuộc ghi nhớ , chuẩn bị bài sau .
-2 HS nêu. Cả lớp nhận xét .
- Lắng nghe .
-1 HS đọc .
-Thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc.
-Thực hiện theo yêu cầu:
-Trình bày:từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
-Một số HS đọc rồi nêu ví dụ giải thích.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Làm bài rồi chữa bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Làm bài rồi chữa bài.
-Viết mỗi loại 1 câu vào vở.
-Một số HS nêu.
- Lắng nghe .
Địa lí
 Tiết 10: ôN TậP 	
I.Mục tiêu : 
 Học xong bài này HS biết: 
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan – xi – păng , các cao nguyên ở Tây Nguyên , thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên,địa hình , khí hậu , sông ngòi ; dân tộc , trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn , Tây Nguyên , trung du Bắc Bộ . 
* Điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ
II.Đồ dùng dạy học :
 	-Bản đồ tự nhiên VN .
 	-PHT (Lược đồ trống) , bảng phụ .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
 - GV nêu câu hỏi :
 +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
 +Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét ?
 +Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành TP du lịch và nghỉ mát? 
 +Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ?
- GV nhận xét và cho điểm .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu tiết học .
2.Phát triển bài :
 *Hoạt động 1:Làm việc cả lớp 
- GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .
 - GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng .
 *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 - GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi, trình bày , nhận xét . 
 + Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng (SGK trang 97) .
 - GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình .
 * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
 +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ .
 +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc .
 - GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.
- GV nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe .
- HS điền tên vào lược đồ .
- HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên bản đồ - HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ .
-Đại diện các nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp lắng nghe .
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
 Tập làm văn
	Tiết 22: Mở BàI TRONG BàI VăN Kể CHUYệN
I.Mục tiêu :
	- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
( ND Ghi nhớ ) .
	- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1 , BT 2 , mục III ) ; bước đầu viết được đoạn văn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3 , mục III ) .
	* Điều chỉnh: Bỏ bài tập 3
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Phần Nhận xét :
 Bài 1,2 :
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. 
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
-Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
 3. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
 4. Luyện tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi : Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu câu chuyện Hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
5. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
-Nhận xét tiết học.
-2 cặp HS lên bảng trình bày.
-Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí .
-Lắng nghe .
-2 HS đọc.
-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.
HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện vào SGK.
-1 HS đọc 
-HS làm việc theo cặp.
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời .
- Lắng nghe .
 Khoa học
 Tiết 22: MâY ĐượC HìNH THàNH Như THế NàO ?
 MưA Từ ĐâU RA ?
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS :
 	- Biết mây,là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên . 
II.Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trang 46, 47 – SGK .
 	-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
 - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ?
 - GV nhận xét và cho điểm .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu tiết học .
2.Phát triển bài :
 * Hoạt động 1: Sự hình thành mây.
- GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng:
-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
 - GV kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh .
 * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.
- GV tiến hành tương tự như hoạt 
động 1.
- Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. 
- GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.
*GV kết luận.
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 3:Trò chơi “Tôi là ai ?” 
- GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa .
 -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau:
 * Tên mình là gì ?
 *Mình ở thể nào ?
 * Mình ở đâu ?
 * Điều kiện nào mình biến thành người khác ?
 - GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh?
 - Nhận xét tiết học , dặn dò : Chuẩn bị bài sau .
- HS trả lời.
- Lắng nghe .
- HS thảo luận.
- HS quan sát, đọc, vẽ.
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nớc ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
- 1 vài HS đọc to , lớp đọc thầm .
-HS tiến hành hoạt động:vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất.
-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu.Cả lớp lắng nghe.
-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ.
- Lắng nghe .
Toán
Tiết 55:mét vuông
I.Mục tiêu :
 Giúp HS :
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “ mét vuông”: “m2” . -Biết 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2, dm2.
IIĐồ dùng dạy học :
 - Bảng mét vuông.
III.Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.KTBC :
 - Đề-xi-mét vuông là gì? 
 - 1 dm2 = ....cm2
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2.Giới thiệu mét vuông:
- Giới thiệu: Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng mét vuông.
- Chỉ hình vuông và nói: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Giới thiệu cách đọc và viết mét vuông: mét vuông viết tắt là m2.
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông 1 dm2 trong hình vuông để nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2và ngược lại.
3.Luyện tập :
 Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và tự làm bài.
 Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho HS đọc kết quả từng câu và HS khác nhận xét.
Bài 3 :
-Yêu cầu HS đọc kỹ bài toán để tìm lời giải.
- Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 hS lên bảng làm bài. cả lớp chữa bài.
Bài 4:
-GV gợi ý để HS tìm các cách giải .
 -Yêu cầu HS nêu cách giải rồi làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp chữa bài.
4.Củng cố-dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
- Quan sát hình.
-Nêu lại.
 - Đếm và nêu:
 1m2 = 100 dm2
-Làm bài vào nháp.
-1 HS lên bảng làm.
- Làm vở. 
 1m2 = 100dm2 
 100dm2 = 1m2 
 1m2 = 10000cm2 
 10000cm2 = 1m2 
 400dm2 = 4m2
 2110m2 = 211000dm2
 15m2 = 150000cm2
 10dm2 2cm2 = 1002cm2
-Làm vở.
 Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Diện tích của căn phòng là:
 900 x 200 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2
 Bài giải 
 Diện tích hình chữ nhật to là:
 15 x 5 = 75 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật (4) là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Diện tích miếng bìa là:
 75 - 15 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
- HS nêu .
- Lắng nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 Hot.doc