Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tích hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tích hợp)

 I/ Mục tiêu:

- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn doời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhnâ dân không khổ vì ngập lục.

+Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Địa La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

- Thi độ:

II/ Đồ dùng:

 - Bản đồ hành chính Việt Nam.

 -Tranh minh họa SGK

III/ Hoạt động dạy học:

1 Kiểm tra bài cũ:

 ? Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta ?

 ? Chúng tiến vào nước ta bằng con đường nào ?

 ? Dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn quân dân ta đã giành chiến thắng vẻ vang ở trận đánh nào ?

 - Nhận xét cho điểm

 2 Bài mới

 a. Giới thiệu bài

 b. HD tìm hiểu bài

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 11
THỨ
MƠN
TT
PPCT
TÊN BÀI DẠY
Ghi Chú
HAI
31/10
SH ĐT
Đ Đ
TỐN
TD
LS
1
2
3
4
5
11
11
51
21
 11
Thực hành kĩ năng giữa HKI
Nhân với 10; 100; 1000Chia cho 10;100;1000..
Nhà Lí dời đơ ra Thăng Long
BA
1/11
T Đ
AN
TỐN
CT
KH
1
2
3
4
5
21
 11
 52
11
21
Ơng trạng thả diều
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nhớ -viết: nếu chúng mình cĩ phép lạ
Ba thể của nước 
TƯ
2/11
LT&C
K/C
TỐN
Đ L
TD
1
2
3
4
 5
21
11
53
11
 22
Luyệ tập về động từ
Bàn chân kì diệu
Nhân với số cĩ tận cùng là chữ số 0
Ơn tập
NĂM
3/11
T Đ
TLV
TỐN
K/H
KT
1
2
3
4
5
22
21
54
22
11
Cĩ chí thì nên
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Đề-xi-mét vuơng
Mây được hình thành ntn? Mưa từ đâu ra
Khâu viền dường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
SÁU
4/11
MT
LT&C
TLV
TỐN
 SHTT
1
2
3
4
5
11
22
22
55
11
Tính từ
Mở bài trong văn kể chuyện
Mét vuơng
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 11 Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG
GHK I
Tiết 51 Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000.
CHIA CHO 10, 100, 1000.
I/ Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100, 1000
Bài 1 a) cột 1,2 ; b) cột 1,2. Bài 2 ( 3 dòng đầu ) 
 - Thái độ: HS say mê tốn học
 - TT: HS cĩ tính chính xác, biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống
II Chuẩn bị 
III Hoạt động dạy học
1 kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tính chất giao hốn của phép nhân? 2 HS
GV ghi bảng bài tập: 2345 x 6; 7654 x 4
- Nhận xét ghi điểm 
2 Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài mới
Hoạt đơng dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số trịn chục cho 10
- Ghi bảng 35 x 10
- Giúp HS nhớ (tính chất giao hoán của phép nhân)
* Vậy 35 x 10 = 350
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Cho HS nêu ví dụ
-HD HS từ 35 x 10 =350 suy ra 350 : 10 = 35
- GV nêu phép chia 350 : 10 =? 
- Gọi HS nhận xét
- Gọi HS tính nhẩm
 *Hoạt động2:HD HS nhân một số với 100; 1000...Chia một số tự nhiên cho 100, 1000. ï 
- HD tương tự phần trên
- GV nêu ví dụ:35 x 100
35 x 1000.
- Gọi HS nêu nhận xét chung
- Cho HS tự nêu ví dụ
 - Nhận xét
 * Hoạt động 3: Thực hành.
 -Bài 1a cột 1,2
- Gọi HS trả lời lần lượt các phép tính (a cột 1,2-,b 1-2).
- Nhận xét.
- Bài 2
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
+1 yến bằng bao nhiêu kg?
+1 tạ bằng bao nhiêu kg?
+1 tấn bằng bao nhiêu kg?
và ngược lại:
-HD mẫu:
300 kg = .. tạ
* Cách làm: Ta có 100 kg = 1 tạ
Nhẫm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- GV nhận xét sửa chửa.
- Nêu và trao đổi về cách làm.
35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 350.
(Gấp 1 chục lên 35 lần).
+Thừa số 35 nhân với tích 350 để nhận ra “Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 (để có 350)”.
- Nêu nhận xét.
“Khi nhân số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một Chữ số 0 vào bên phải số đó”.
 -HS nêu: 29 x 10 = 290
 - HS trao đổi mối quan hệ 35 x 10 = 350
- HS nêu kết quả thảo luận; Khi giảm 10 lần số 350 : 350 : 10 = 35
- Khi chia số trịn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đĩ
 18 x 10 = 180 180 : 10 =18
 82 x 10 = 820 820 : 10 = 82
- HS lên bảng tính
 35 x 100 = 3500 ( gấp 100 lên 35 lần)
 35 x 1000 = 35000 (gấp 1000 lên 35 lần)
- Ngược lại : 
 3500 : 100 = 35
 35000 : 1000 = 35
-Khi nhân một số tự nhiên với 10;100;
1000 ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải số đĩ
- Chốt lại: “Muốn chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1000.Ta chỉ việc bớt 1,2, 3 chữ số 0 ở bên phải của số đó”.
- HS lần lựot nêu.
VD: 18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
9000 : 10 = 900
9000 : 1000 = 9
-----------
+1 yến = 10 kg
+1 tạ = 100 kg
+1 tấn = 1000 kg
+1000 = 1 tấn
+100 = 1 tạ
+10 kg = 1yến.
- Tương tự HS làm các bài còn lại.
70 kg = 7 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 800 kg = 8 tạ
4000 kg = 4 kg 300 tạ = 3 tấn
3: Củng cố -dặn dò.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhắc nhở HS tính cẩn thận khi đổi đơn vị đo.
 *Nhận xét đánh giá tiết học.
Tiết 11 Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn doời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhnâ dân không khổ vì ngập lục.
+Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Địa La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- Thái độ: 
II/ Đồ dùng:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 -Tranh minh họa SGK
III/ Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ:
 ? Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta ?
 ? Chúng tiến vào nước ta bằng con đường nào ?
 ? Dưới sự lãnh đạo của Lê Hồn quân dân ta đã giành chiến thắng vẻ vang ở trận đánh nào ? 
 - Nhận xét cho điểm
 2 Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. HD tìm hiểu bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Năm 1005, vua Lê Địa Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
? Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước ntn ?
? Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tơn Lý Cơng Uẩn lên làm vua?
? Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? 
* Hoạt động 2: Nguyên nhân nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Giới thiệu bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam.
- Gọi HS đọc đoạn “Mùa xuân năm 1010 màu mở này”.
? Năm 1010, vua Lý Cơng Uẩn quyết định dời đơ từ đâu về đâu ?
? So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La cĩ gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước?
- GV và HS cùng lập bảng so sánh theo mẫu (SGV).
- KL: 
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV giới thiệu: “Mùa xuân năm 1010. Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên nước là Thăng Long. Sau 1054 vua lý Thánh Tơng đổi là Đại Việt.
* Hoạt động 3: Sự phồn thịnh của Thăng Long
- Cho HS quan sát các ảnh chụp SGK
+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?
* Kết luận: 
“Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ hợp ngày càng đông và lập nên phố phường”.
-Nghe
- Lê Long Đĩnh lên ngơi, nhà vua tính tình bạo ngược, lịng dân ốn hận
- Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức
- 1009
- Quan sát xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Địa La (Thăng Long).
- 1-2 HS đọc.
- Từ hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng long
+ Về vị trí địa lí: Hoa Lư khơng phải là trung tâm của đất nước, cịn vùng Đại La lại là trung tâm của đất nước
+ Địa hình: Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khĩ khăn cịn Đại La lại ở giữa đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ
 + Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no vì vùng đất ở đó là trung tâm của đất nước. Màu mở, địa hình.
- QS
+ HS thảo luận phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại.
3: Củng cố, dặn dò.
 - Y/c HS nêu lại nội dung bài.
 - GD HS yêu thích môn học lịch sử.
* Nhận xét đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 21: Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ Mục tiêu:
 - Kiến thức – kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm đoạn văn với giọng kể chậm rải, cảm hứng ca ngợi.
 +Hiểu ý nghĩa câu chuyện:”Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập
 - TT: Noi gương người xưa chăm chỉ học tập, lao động 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy- học:
 1: Kiểm tra bài cũ: Khơng KT
 2: Bài mới
 a.Giới thiệu bài. - Giới thiệu tranh chủ điểm
 - Giới thiệu sơ lượt về chủ điểm”Có chí thì nên”.
 - Giới thiệu tranh “Ông Trạng thả diều”
 - Giới thiệu bài đầu tiên của chủ điểm cũng là bài học hôm nay.
 - Ghi bảng
 b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giúp HS chia đoạn
- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn
- Giúp HS hiểu từ khó và luyện đọc từ khó: nghe giảng, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng
- Đọc chú giải SGK
- Luyện đọc nhĩm đơi
- Đọc bài văn.
- GV đọc mẫu giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi- giọng sảng khối
 Nhấn giọng ở các từ ngữ : rất ham thả diều, bé tí, kinh ngac, lạ thường, 
 *Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1,2
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ?
? Câu bé ham thích trị chơi gì? 
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1,2 cho em biết đều gì? 
- Gọi HS đọc đoạn 3.
?Nguyễn Hiền ham học và chiệu khó như thế nào?
? Đoạn 3 nĩi lên điều gì? 
- Đoạn 4:
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc CH4.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Kết luận:”Mỗi phương án trả lời điều có mặt đúng.Nhưng đúng nhất với ý nghĩa bài là lời khuyên chúng ta qua câu tục ngữ “Có chí thì nên”.
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
? Đoạn cuối cho biết gì ?
? Nêu nội dung chính của bài ?
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc lại bài theo đoạn.
- HD HS tìm giọng đọc phù hợp và luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong..”
- Đọc mẫu
- Luyện đọc
- T/C thi đọc diễn cảm
- Đọc tồn bài
- Nhận xét.
- Chia 4 đoạn
 - Đọc nối tiếp 2 lượt
 + Đoạn 1: Vào đờilàm diều để chơi
 + Đoạn 2: Lên sáuchơi diều
 + Đoạn 3: Sau vìtrị của thầy
 + Đoạn 4: Thế rồi Nam ta.
- 1 HS
- Luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- Đời vua Trần Nhân Tơng, gia đình cậu rất nghèo
- Ham thích chơi diều
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đó, trí nhớ lạ thường có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn còn thời giờ chơi diều.
- Tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền
- 1 HS, cả lớp đọc thầm
+ Nhà nghéo phải bỏ học, ngày đi chăn trâu, đúng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở; sách của bạn Hiền là lưng trâu, nền các, bút là ngón ...  nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiếc, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng,ít, dài, thanh mảnh.
- 1 HS
- Ngoan, hư, chăm chỉ, lười biếng, thơng minh, giỏi giang, khơn ngoan..
- Đặt câu và nêu tính từ trong câu.
Ví dụ:
* Yêu cầu a.
+ Bạn Lương ở lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp.
+ Em trai em học hành rất chăm chỉ
* Yêu cầu b.
- Xanh, vàng, đen, to, nhỏ, dài, ngắn, 
+ Cây hoa hồng em vừa trồng rất xanh tốt.
+ Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
Viết vào vở câu văn mình vừa đặt (gạch dưới tính từ trong câu).
3: Củng cố, dặn dò.
 - Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là tính từ ? nêu ví dụ ?
 - Xem lại bài ở nhà – tập luyện đặt câu cho hay.
*Nhận xét đánh giá tiết học.
Tiết 22 Tập làm văn
 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. (ND Ghi nhớ).
+Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT 1, 2, mục III). Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp (BT 3, mục III).
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập, cĩ tính kiên trì
 - TT: Cĩ tinh thần vượt khĩ, vươn lên trong học tập
II Đồ dùng:
 -Phiếu nội dung cần ghi nhớ.
 -Ví dụ minh họa cho hai cách mở bài. ( Bảng phụ)
III Các hoạt động:
 1 Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên thực hành trao đổi với người thân về một người cĩ nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống: 2 cặp HS
 - Nhận xét- ghi điểm
 2 Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *Hoạt động 1: Nhận xét.
- Cho HS quan sát tranh SGK T112
? Em biết gì qua bức tranh này ?
+ Bài tập 1, 2
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+Tìm đoạn mở bài trong truyện ?
- Gọi HS đọc đoạn mở bài vừa tìm
-Nhận xét.
 +Bài tập 3
-Gọi HS đọc.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài
+So sánh hai cách mở bài?
- “Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện : Mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp”.
? Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp ?
* Ghi nhớ: SGK
 *Hoạt động 2: Luyện tập.
 + Bài 1
- Gọi HS đọc nối tiếp.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
? Đĩ là những cách mở bài nào ?
- Nhận xét chốt lại:
- Gọi HS đọc lại hai cách mở bài
 + Bài 2
- Gọi HS đọc.
+ Câu chuyện mở bài theo cách nào?
- Nhận xét
+ Bài 3( Giảm tải )
- Nêu yêu cầu đề bài.
? Cĩ thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Sửa sai
- Nhận xét bổ sung.
- Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ kết quả Rùa đã về đích trước.
-Đọc nối tiếp.
+Đoạn “trời mùa thu mát mẽ tập chạy”
-1HS đọc – lớp theo dõi.
+Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Mở bài gián tiếp
-Nhắc lại
- Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
- Mở bài gián tiếp: nĩi chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể 
- 3 HS đọc
- 4HS đọc 
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu ý kiến.
+ Cách (a) mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện Rùa đang tập chạy ở bờ sơng
+ Cách (b) (c) (d) gián tiếp.
- 2 HS kể lại phần mở đầu câu chuyện “Rùa và thỏ” (mỗi HS kể 1 cách).
- 1HS đọc – lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện mở bài theo cách trực tiếp - kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gịn cĩ một người bạn tên là Lê
- Viết lời mở bài gián tiếp:
+ Bằng lời người kể chuyện.
+ Bằng lời của Bác Lê.
- Hoạt động nhĩm 4 đọc cho nhau nghe bài làm của mình
 - 5 HS trình bày bài của mình trước lớp
 * Ví dụ:
* Mở bài gián tiếp bằng lời người kể:
Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này.
* Mở bài gián tiếp bằng lời của Bác Lê.
Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả.Điều đó tôi rất thấm thía mỗi lần nhớ lại cuộc nối chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngỳ chúng tôi ở sài gòn năm ấy. Câu chuyện thế này ?
3: Củng cố, dặn dò.
 - Nếu lại ghi nhớ
 - Nhắc nhở HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho câu chuyện “Hai bàn tay”.
* Nhận xét đánh giá tiết học
Tiết 55 Toán
MÉT VUÔNG
I Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng : Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “ mét vuông ” “ m2 ” .
+ Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2
- Thái độ: Say mê tốn học , cĩ tính cẩn thận
- TT: Biết áp dụng vào thực tế
II Chuẩn bị:
 - Hình vuông cạnh 1m có chia 100 ô vuông.
III Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ
 ? Thế nào là 1 dm ? 
 1 dm = ? cm 
 - Nhận xét cho điểm
 2 Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. HD tìm hiểu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông.
- Cùng với dm2, cm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo “mét vuông”.
- Giới thiệu hình vuông “mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1m”.
- HD đọc “mét vuông”.
* Viết tắc là : m2 
- Giúp HS biết mối q/ hệ giữa m2 và dm2 
 1m2 = ? dm2
ngược lại 100 dm2 = ? m2
 1m2 = ? cm2 
 * Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu (như SGK)
Đọc:
 Hai nghìn khơng trăm linh năm mét vuơng
 Một nghìn chín trăm tám mưoi mét vuơng
 Tám nghìn sáu trăm đề -xi- mét vuơng
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Giúp HS nắm được mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2.
- HS khá giỏi : 400 dm2 = 4 m2
 2110 m2 = 211000 dm2
 15 m2 = 150000 cm2
 10dm22 cm2 =1002 cm2
- Nhận xét kết quả đúng.
Bài 3/ Bài toán
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD cách giải
+ Tìm diện tích của viên gạch
+ Tìm diện tích của văn phòng
- Nhận xét.
Bài 4 HS khá giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HD HS giải theo các bước sau:
Cách 1
 4cm 6cm
3cm 3cm
 (1) 5cm (2)
2cm (3)
 15 cm
Cách 3
 4cm 6cm
 5cm (1) 3cm (4) (2)
 2cm 5cm
 (3)
 15cm
- Quan sát hình vuôngvà đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình.
- Đọc “mét vuông”.
- Đọc lại.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
1m2 = 100 dm2
ngược lại 100 dm2 = 1 m2
1m2 = 10000 cm2 
Tự làm bài vào phiếu.
 Trình bày kết quả.
 Viết 
2005 m2
1980 m2
8600 dm2
28911 cm2
- Lần lượt lên bảng điền vào chỗ chấm. ( Cột 1)
 1 m2 = 100 dm2 
 100 dm2 =1 m2 ;
 1 m2 = 10000 cm2; 
 10000 cm2 = 1m2 
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
- Giải bài toán
Bài giải
Diện tích của mỗi viên gạch là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
 900 x 200 = 180000 (cm2) = 18 (m2)
 Đáp số: 18 m2.
-1HS đọc – lớp theo dõi.
Bài giải
 Diện tích hình (1) là:
 4 x 3 = 12 (cm2)
 Diện tích hình (2) là: 
 6 x 3 = 18 (cm2)
 Diện tích hình (3) là: 
 15 x 2 = 30 (cm2)
 DT của miếng bìa:
 12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 m2
Cách 2: Bài giải
 Diện tích hình (1) là: 
 5 x 4 = 20 (cm2)
 Diện tích hình (2) là
 6 x 5 = 30 (cm2)
 Diện tích hình (3) là:
 5 x 2 = 10 (cm2)
 Diện tích miếng bìa:
 20 + 30 + 10 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
Cách 3
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:
 1	5 x 5 = 75 (cm2)
 Diện tích hình (4) là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Diện tích tấm bìa là:
 75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
3: Củng cố, dặn dò.
 - Gọi HS nhắc lại về mét vuông.
 - Về nhà làm lại các bài tập trên vào vở.
 +- Nhận xét đánh giá tiết học
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ
CHỦ ĐIỂM : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
TIẾT 2 : VỆ SINH XUNG QUANH HNÀ Ở
 I.MỤC TIÊU : Giúp hs hiểu vệ sinh sạch sẽ, giúp cho ta có được sức khẻo tốt.
 II. NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Tình trạng hiện nay:
- GV cho hs thảo luận các câu hỏi sau:
- GV cho hs thảo luận nhóm 4
+ Tại sao nhà chúng ta chưa được sạch sẽ?
+ Những nguyên nhân nào dẫn đến điều đó?
- GV cho các nhóm lên trình bày.
- GVKL
2. Việc giữ gìn vệ sinh:
- GV cho hs thảo luận các câu hỏi sau:
- GV cho hs thảo luận nhóm 4
+ Để để nhà luôn sạch sẽ, các em cần phải làm gì?
+ Hàng ngày, hàng buổi các em cần làm gì?
+ C ác em cần giữ gìn vệ sinh ra sao ?
+ Những việc các em làm là những việc gì hãy kể tên?
+ Xung quanh nhà ở sạch sẽ các em cảm thấy thế nào?
GV quan sát giúp đỡ hs.
GV cho các nhóm lên trình bày.
GV KL
3. Củng cố- dặn dò:
- HS thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày
Tiết 11 Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
- Sơ kết các mặt hoạt động trong tháng.
- GD HS về vệ sinh cá nhân.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sơ kết tháng.
- Tổ chức cho HS báo cáo về các mặt hoạt động trong tháng
- GV ghi nhận và rút kinh nghiệm, đề xuất hướng khắc phục các mặt chưa làm được để phát huy tính tích cực cho HS trong học tập để cùng tiến bộ.
- Các tổ lần lượt báo cáo các mặt làm đựơc và chưa làm đựơc cảu tổ mình trong tháng vừa qua.
- Lớp phó tổng kết lại về các mặt hoạt động trong tháng.
 + Về mặt học tập:
	+ Chuyên cần:
	+ Hạnh kiểm:
	+ Lao động:
	+ Đồng phục:
- Lớp truởng tổng kết báo cáo.
Hoạt động 2: GD HS về sinh hoạt cá nhân.
- GV đặt vấn đề để hướng tới việc giáo dục vệ sinh cá nhân cho học sinh.
+ Phải làm thế nào để gữ vệ sinh cá nhân tốt?
- HS nêu được một số vấn đề cần lưu ý sau:
+ Phải thường xuyên tắm gội sạch sẽ
+ Đầu tóc gọn gàng
+ Thường xuyên cắt ngắn móng tay, chân.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá chung kết quả trong tháng.
- Nhắc nhở HS cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS tiểu học cho đến suốt năm học.
KT
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11LOP 4TRACKTKNSGT20112011.doc