Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

I. MỤC TIÊU

1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)

2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 48 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Chào Cờ
Kỹ thuật 
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU)
I/ Mục tiêu : 	
	- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
	- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ)
II/ Đồ dùng dạy - học :
	- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu
	- Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu
	- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ thêu
	- Khung thêu
	- Một số sản phẩm may thêu
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ
- Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.
- Chỉ khâu , chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu nào ?
B. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã làm quen với một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. Tiết học này các em sẽ tiếp tục làm quen với một số vật liệu và dụng cụ khác dùng trong khâu, thêu.
* Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
+ Mục tiêu : HS nắm được đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng kim.
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 4 SGK kết hợp và mơ tả đặc điểm cấu tạo của kim
- GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu
- Gv hướng dẫn HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c SGK
- Gọi 1 HS đọc nội dung b mục 2 SGK
- Gọi 1- 2 HS lên bảng thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ)
- GV nhận xét và hướng dẫn thêm
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê nút chỉ (SGK)
- GV thao tác kim đã xâu chỉ rút qua mặt vải ( chưa vê nút chỉ)
- Gọi 1 HS nhận xét
* Hoạt động 4 : HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
+ Mục tiêu : HS thao tác được xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Yêu cầu HS thực hành theo nhĩm
- GV theo dõi giúp đỡ những em cịn lúng túng
- GV nhận xét đánh ía kết quả thực hành của HS 
* Hoạt động 5 : hướng dẫn HS quan sát nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác.
+ Mục tiêu : HS nhận biết được tác dụng của thước may, thước dây, khung thêu, các loại nút và phấn may.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 6/SGK kết hợp quan sát mẫu một số vật liệu, dụng cụ khâu, thêu và nêu tác dụng của chúng.
- GV kết luận :
+ Thước may : Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải
+ Thước dây : dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
+ Khung thêu cầm tay : gồm 2 hình trịn lồng vào nhau cĩ tác dụng giữ cho mặt căng khi thêu.
+ khuy cài, khuy bấm : Đính vào nẹp áo, quần và nhiều sán phẩm may mặc khác.
+ Phấn may dùng để tạo vạch dấu trên vải
3/ Củng cố- dặn dị :
- Gv nhận xét chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
* Bài sau : cắt vải theo đường vạch dấu
- Chuẩn bị vật liệu : vải, kéo, phấn may.
- HS trả lời
- HS quan sát hình 4 SGK và kết hợp quan sát vật thực và mơ tả.
- Kim được làm bằng kim loại cứng, cĩ nhiều cỡ, mũi kim nhọn, sắc.
- Thân kim nhỏ, nhọn dần về mũi kim. Đuơi kim hơi dẹt. cĩ lỗ để xâu chỉ.
- HS quan sát và nêu cách xâu chỉ, kim vê nút chỉ
- HS đọc to trước lớp.
- 2 HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Kim kéo sợi chỉ tuột ra khỏ mảnh vải
- HS mang kim và chỉ thêu ra để lên bàn
- Thực hành xâu chỉ, vê nút chỉ
- HS trả lời
- KH khác bổ sung
- HS lắng nghe
TẬP ĐỌC 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (T.3)
I. MỤC TIÊU
Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (5’ )
Một HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần đầu), nói ý nghĩa của truyện.
GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
Mục tiêu : 
- Đọc lưu loát toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
- Mợt hs đọc 
- Đọc từng đoạn
+hs đọc
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu hỏi, câu cảm.
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (11’)
 Mục tiêu :
 HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- 1 HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng.
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- HS đọc đoạn 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
-HS trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
Mục tiêu :
 Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
Cách tiến hành :
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chyện, với tình cảm thái độ của nhân vật. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2, 3 
- GV đọc mẫu đoạn 2, 3.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tốn
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ(T6)
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đvị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
 - Biết đọc & viết các số có đến 6 chữ số.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK). 
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
HÀNG
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số.
*Ôn tập về các hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Y/c: HS qsát hvẽ SGK/8 & nêu mqhệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục?
- Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
*Gthiệu số có 6 chữ số:
- GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. 
a/ Gthiệu số 432 516:
- GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn?  Có mấy đvị?
- Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị vào bảng số.
b/ Gthiệu cách viết số 432 516:
- GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị?
- GV:Nxét & hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu?
- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp.
c/ Gthiệu cách đọc số 431 516:
- Ai có thể đọc được số 432 516?
- GV: Kh/định lại cách đọc & hỏi: Cách đọc số 432513 & số 32 516 có gì giống & khác nhau?
- GV: Viết: 12 357&312 357; 81 759&381 759; 
32 876&632 876. Y/c HS đọc.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV y/c HS đọc đề bài 
gv yc hs làm bài 
Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài 
- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết số.
- Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong bài.
Bài 3: - GV: Viết số trong BT & gọi HS bkì đọc số.
 Bài 4: giáo viên goi học sinh đọc yc bài 
Gv yc hs làm bài 
 Củng cố-dặn d ... HS đọc.
* Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000 (BT2):
- 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu?
- 1 chục triệu, thêm 1 chục triệu là bn chục triệu?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì?
- 2 chục triệu còn gọi là gì?
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu.
- GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 3: - Y/c HS tự đọc & viết các số BT y/c.
- Y/c 2HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số & nêu số chữ số 0 có trg số đó.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 4: - BT y/c cta làm gì?
- Ai có thể viết được số ba trăm mười hai triệu?
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000?
- GV: Y/c HS tự làm tiếp phần còn lại của BT.
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số: 1 chữ số 1 & 6 chữ số 0 đứng bên phải số 1. – 1HS lên viết.
- Có 8 chữ số: 1 chữ số 1 & 7 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- 1 HS lên viết: 100 000 000.
- Lớp đọc số một trăm triệu.
- Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 & 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- Gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Là 2 triệu.
- Là 3 triệu.
- HS: Đếm theo y/c.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- Đọc theo y/c của GV.
- Là 2 chục triệu.
- Là 3 chục triệu.
- HS: đếm theo y/c.
- Là 10 triệu.
- Là 10 triệu.
- HS: Đọc: mười triệu, 20 triệu 
- 1HS: Lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- 2HS lên viết, 1 em 1 cột, lớp làm VBT.
- HS th/h theo y/c. 
- HS: theo dõi, nxét.
- HS: Đọc thầm để tìm hiểu đề.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 
312 000 000.
- HS: Điền bảng & đổi ktra chéo.
ĐỊA LÍ
Bài 1 : DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS biết:
Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
Mô tả đỉnh núi Phan- xi-păng.
Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh , ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan- xi-păng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất việt nam
Hoạt động 1 : LÀM VIỆC CÁ NHÂN
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo trên tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi trong SGV trang 59.
- Làm việc cá nhân. 
Bước 2 :
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. . 
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- Yêu cầu HS chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- HS chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. 
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN NHÓM
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 59.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. 
Kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
2. Khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 3 : LÀM VIỆC CẢ LỚP
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV gọi 1- 2 HS trả lời trước lớp.
- 1- 2 HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. 
Bước 2 :
- GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Kết luận: Khí hậu ở những nơi cao của dãy núi Hoàng Liên Sơn lạnh quanh năm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Gọi HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- 1, 2 HS trình bày.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung phần bài học và chuẩn bị bài mới.
 Tập làm văn(T4)
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bứơc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần Nhận xét)
Một số tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật
Gọi 1 HS TLCH: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
 GV nhậïn xét, cho điểm HS.
2Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Ở con người, hình dáng bên ngoài thườøng thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, viêïc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (15’)
Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
- Gọi HS đọc các BT 1, 2, 3.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu riêng do GV phát, HS dưới lớp làm vào vở.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
 Ý 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
- Sức vóc
Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
- Cánh
Mỏng như con bướm non ; ngắn chùn chùn ; rất yếu, chưa quem mở
-Trang phục
Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
 Ý2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiếp, đáng thương, dễ bị bắt nạt ăn hiếp.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nêu ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (14’)
Mục tiêu :
 Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bứơc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS: 
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình của bà lão và nàng tiên.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét cách kể của từng HS có đúng với yêu cầu.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. 
Tiết 2 : Sinh hoạt tập thể
I Mục tiêu :Đánh giá tồn tại tuần 1 , kế hoạch tuần 2
II – Nội dung 
Đánh giá tuần 2
Vệ sinh nhìn chung lớp học sạch sẽ,học sinh ăn mặc gọn gàng,hầu hết áo trắng quần xanh,chỉ cịn 2 em gia đình khĩ khăn cịn mang áo thun đi học
Nề nếp xếp hàng ra vào lớp, thể dục thực hiện nghiêm túc,xếp hàng nhanh tập đều 
Về học tập các em hầu hết học bài và làm bài tốt ở nhà, bên cạnh đĩ cịn cĩ các em chưa học bài như A La Wang,A- Thét ,
Hầu hết các em cĩ đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở bao bọc cẩn thận .
Kế hoạch tuần 2 :
Tồn lớp cần phải thực hiện tốt các nề nếp của đội ,của trường, đi học chuyên cần ,đúng thời gian qui định,đau ốm nghỉ học phải cĩ lí do,phải cĩ giấy xin phép
Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạnh sẽ,giữ sách vở sạnh sẽ,mua sắm đầy đủ dụng cụ học tâp như bút chữ A,thước ,chì ,chì màu vv.Đội viên đi học phải đeo khăn quàng đỏ đầy đủ .
Mỗi học sinh phải học thuộc bài và lam bài trước lúc đến lớp ,đến trường ,khơng ăn quà vặt trong trường học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thuc_hoang.doc