Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Tiết 3 :Tập đọc:

$21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Nêu được nghĩa các từ khó : Trạng, kinh ngạc

- Nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ cho bài

III. Các HĐ dạy học:

*HĐ 1: - ÔĐTC

 - Giới thiệu chủ điểm và bài học :

 - Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
ơ
Tiết 1 : Hoạt động tập thể:
__________________________________________
Tiết 2 :Toán
$ 51: Nhân với 10, 100, 1000,
 Chia cho 10, 100, 1000
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
* HĐ1: - Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 2 phần a SGK trang 58.
 2HS lên bảng, lớp làm nháp
 - Giới thiệu bài
*HĐ2 : Nhân với 10, 100, 1000,  
 Chia cho 10, 100, 1000,  
1. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân
35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
? Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350?
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
- Thực hiện phép chia
350 : 10 = ?
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
- Gv kết luận
2. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
* HĐ3 : Thực hành
Bài 1(T56) : Hs nhẩm nêu nhanh được kết quả
- Thi nêu kết quả nhanh
- GV chốt kết quả lên bảng
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
? Nêu lại nhận xét.
Bài 2(T60) : Viết đúng số thích hợp vào chỗ chấm
- GV hướng dẫn mẫu
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
? em vận dụng kiến thức gì để làm bài? 
- HS làm nháp
- 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần.
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- Rút ra KL SKG
- HS 4 em nêu kết luận
- 2HS nêu yêu cầu bài
- Làm miệng
- Học sinh nối tiếp nêu kết quả
a. 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
- 2HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào phiếu theo nhóm, 1 nhóm làm phiếu lớn.
- Lớp nêu kết quả 
- NX bài phiếu lớn.
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
* HĐ4: Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Tiết 3 :Tập đọc:
$21: Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Nêu được nghĩa các từ khó : Trạng, kinh ngạc 
- Nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học:
*HĐ 1: - ÔĐTC
 - Giới thiệu chủ điểm và bài học :
 	 - Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
 - Giới thiệu bài:
 * HĐ2: Đọc đúng
- Gọi 1hs đọc bài
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
+ Kt đọc đoạn trước lớp.
- Đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
*HĐ3: Đọc hiểu
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
? Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
? ND đoạn 3 là gì?
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
? Đoạn 4 ý nói gì?
TL nhóm 2
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
? Nêu ND của bài?
*HĐ4: Đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - NX và cho điểm.
*HĐ5. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
-...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- HS quan sát nêu nội dung tranh
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn 4HS
- 4 Hs khác đọc
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
*ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4 Thảo luận nhóm2
- Có trí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng kể chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
-.........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
-...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài : có chí thì nên.
Tiết 4 : Chính tả: ( nhớ viết)
$ 11: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
-Viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s / x; dấu hỏi / dấu ngã
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
*HĐ1:- ÔĐTC
- Giới thiệu bài:
*HĐ2: Hướng dẫn nhớ viết tìm hiểu nội dung:
- Đọc yêu cầu1 SGK
- Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết
- Đọc thuộc lòng
? Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì?
? Nêu từ ngữ khó viết?
- Gv đọc từ khó viết:
? Nêu cách trình bày bài?
*HĐ3 : học sinh viết bài 
 - Nhắc nhở cách viết, tư thế ngồi.
 - Viết bài
 - Chấm 5, 7 bài v
*HĐ4 : Thực hành
Bài 2(T105) : Lựa chọn câu a
Viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x
- GV chốt kết quả. Thứ tự các từ cần điền.
ơ
ơ
Bài 3(T105) : học sinh viết lại được các câu tục ngữ cho đúng chính tả.
- Đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài.
- GV giải nghĩa từng câu
- 1, 2 hs đọc
- 1 hs đọc thuộc lòng
-...mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích...
- HS nêu
- HS viết nháp,1 HS lên bảng.
Hạt giống, trong ruột, đúc thành,đáy biển
- HS nêu
- Viết bài và tự sửa lỗi
Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- Làm bài cá nhân vào SGK. 2 HS lên bảng. 
- HS Đọc bài làm
- NX,sửa sai.
a. sang, xíu, sức, sức sống, sáng
b. Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ. 
 Thủa, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- Viết lại cho đúng
- HS viết vào vở bài tập, HS đọc bài viết 
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 
- Thi HTL các câu thơ trên
*HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 ________________________________________
Tiết : Đạo đức:
$11: Thực hành kĩ năng giữa kì I.
( Dạy vào buổi 2)
I) Mục tiêu:
 - Thực hành kiến thức về Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
II) các HĐ dạy- học :
* HĐ 1: - KT bài cũ : ? vì sao phải tiết kiệm tiền của?
 - Giới thiệu bài
*HĐ 2: Ôn bài cũ:
? Thế nào là trung thực trong HT?
? Thế nào là vượt khó trong HT? 
? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn?
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
? vì sao phải tiết kiệm thời gian?
*HĐ 3: Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
? Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 ? Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn?
? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
- chịu điểm kém rồi q/tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
- nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế,tường lớp học.
d. Xé sách vở.
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. không xin tiền ăn quà vặt.
- Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g
? Bạn đã biết tiết kiệm t/g chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
* HĐ 3 : Tổng kết dặn dò: 
 - NX giờ học
- Thảo luận nhóm 2
- các nhóm báo cáo. NX.
- Tl nhóm 2
- Trình bày trước lớp. NX.
_________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
ơ
Tiết 1:Toán
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
* HĐ1: - ổn định tổ chức 
 - KT bài cũ:
? Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
 - Giới thiệu bài
 * HĐ2: tính chất kết hợp của phép nhân 
1. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính giá trị của 2 biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
? NX kết quả
2. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b xc)
ơ
? S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL?
- GV viết bảng (a x b) x c = a x (b x c)
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
? Dựa vào CTTQ rút ra KL bằng lời?
* HĐ3. Thực hành
 Bài1(T61)  ... ên nhiên: địa hình, khí hậu của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.
- Đại diện nhóm báo cáo
Đặc điểm
Thiên nhiên
 Hoàng liên Sơn
- Địa hình: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Khí hậu: Những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng mùa đông.
 Tây Nguyên
- Là vùng đất cao rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.
* HĐ4 : Vùng trung du Bắc Bộ.
? Nêu đặc điểm địa hình vùngTrung du bắc bộ?
? Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
- GV nhận xét, hoàn thiện bài
- Là 1 vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ( trung du)
- Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả
*HĐ 5 : Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét. 
BTVN: Ôn bài. CB bài: Đồng bằng Bắc Bộ 
 ________________________________________
Tiết 4 : Mĩ thuật 
 ( Giáo viên mĩ thuật dạy )
________________________________________
Tiết : Kĩ Thuật
Tiết 12 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột (tiết 2)
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...)
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các HĐ dạy học.
* HĐ 1: Khởi động 
 - KT bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh.
 - Giới thiệu bài mới:
*HĐ2: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các thao tác gấp mép vải?
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Vạch dấu
- Gấp theo đường vạch dấu.
+ Gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- T nhắc nhở H thêm một số điểm cần lưu ý.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- H để vật liệu lên mặt bàn.
- Cho H thực hành.
- T quan sát hướng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho H còn lúng túng.
- Nhắc nhở H các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm.
- H thực hành trên vải.
- H thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
*HĐ3: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T cho H trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- T nhận xét đánh giá
- H trưng bày theo nhóm.
- H tự đánh giá sản phẩm thực hành
*HĐ4 :Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết học sau.
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
ơ
Tiết 1 : Toán :
$ 55 : Mét vuông
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2
- Đọc, viết và so sánh được các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
- Nêu được 1m2= 100dm2 và ngược lại. Giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
III. Các HĐ dạy học :
*HĐ1: Khởi động 
 - KT bài cũ: 1 dm2 =...cm2 10cm2 =...dm2
 - Giới thiệu bài mới :
*HĐ2: Giới thiệu m2
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông có cạnh 1m lên bảng
? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
 Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ? 1hv nhỏ=1dm2 
- Vậy 1m2 = .dm2
*HĐ3: Thực hành :
Bài 1(T65) : Đọc, viết được theo mẫu
Bài 2(T65) : Viết được số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3(T65) : Giải được bài toán
? Nêu kế hoạch giải?
Bài 4(T65) : Tính được dt của miếng bìa
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 x 2 = 30 (cm)
DT của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm)
 Đáp số: 60 cm2
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị, đo
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Học sinh nêu yêu cầu.
 - Làm bài vào SGK,2 HS lên bảng, NX
- Làm bài cá nhân
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
 Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
 Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn
Đáp số: 60cm2
- Chia thành các hình vuông nhỏ
- Tính diện tích từng hình
- Tính diện tích của miếng bìa
*HĐ4: Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
______________________________________________
Tiết2 : Tập làm văn:
$22 : Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- HS nêu được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
* HĐ1: Khởi động 
 - KT bài cũ: 
- Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
 - Giới thiệu bài :
* HĐ2 : Phần nhận xét :
Bài1,2(T112) :
- Đọc nội dung bài tập
? Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(T112) : 
 - Nêu y/c
? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- GV kết luận có 2 cách mở bài
 + Mở bài trực tiếp
 + Mở bài gián tiếp
? Thế nào là mở bài trực tiếp?
? Thế nào là mở bài gián tiếp?
 * HĐ3 : Phần ghi nhớ
 *HĐ4 : Thực hành
Bài 1(T113) : Học sinh xác định được mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Mở bài trực tiếp
- Mở bài gián tiếp
* Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
Bài 2(T114) : Tìm được cách mở bài trong câu chuyện
Tìm cách mở bài
? Tìm câu mở bài?
? Truyện mở bài theo cách nào?
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
- 1 HS nêu yc
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
-So sánh 2 mở bài
- HS nêu yc
- Đọc mở bài thứ 2
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể
- Bài 1
- Bài 2
- HS nêu
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài
- Cách a
- Cách b, c, d
- 2 hs tập kể theo 2 cách
- Đọc yêu cầu của bài
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp
* HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sa
________________________________________
Tiết 3: Khoa học:
$22: Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu: 
- Trình bày được mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học:
 *HĐ1: - KT bài cũ: 
? Nước tồn tại ở những thể nào?
 ? Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn?
 - Giới thiệu bài
 *HĐ2: sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
*Mục tiêu:Trình bày mây được mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước2: Làm việc cá nhân
? Mây được hình thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?
* GV kết luận
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
*HĐ3 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước
* Củng cố những kiến thức đã học
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bước 1: Tổ chức và HD
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình bày, đánh giá
- Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập)
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47)
- Kể lại câu chuyện
- Đọc lời chú thích
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn, trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa 
- Đọc mục bạn cần biết
- 2, 3 hs phát biểu
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Thêm lời thoại
- Các nhóm lên trình bày
- Nx, đánh giá nhóm bạn( đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn haykhông) 
*HĐ4 : Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 1: Thể dục :
$22: Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi “Kết bạn”
I. Mục tiêu :
- Ôn tập 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự.
- Trò chơi: " Kết bạn". Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động
II. Địa điểm, phơng tiện :
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, kẻ vạch sân
III. Nội dung và PP lên lớp :
HĐ1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay
- Xoay các khớp
HĐ2. Phần cơ bản:
a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Kết bạn
HĐ3. Phần kết thúc:
- NX, đánh giá
- Động tác thả lỏng
- Giao BTVN: Ôn lại 5 động tác, chơi trò chơi mà mình thích
6p
2-3p
1p
2p
18p
14-18p
1-2 lần
2x8 nhịp
3-4p
6p
3p
1p1-2p
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
Đội ôn tập
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
 GV
- Đội hình trò chơi
- Đội hình tập hợp
 GV
 x x x x x x 
 x x x x x x 
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp :
Nhận xét tuần 11
ơ
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
- KN tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen: Thịnh, Thủy, Thanh, Hiếu, Trường, Toản, Hoạt.
Tồn tại:
	- 1 số học sinh còn lười học bài và làm bài:
- trong lớp còn một số em chưa chú ý .
- Bầu lớp trưởng luân phiên:
 2/ Phương hướng tuần 12:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Chuẩn bị tốt ngày 20 – 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc