Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Hoàng Thị Thanh Uyên

TIẾT 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

& 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I.Mụcđích yêu cầu :

- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người .

- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ; Hiểu nghĩa từ nghị lực ; Điền đúng một số từ ( nói về ý chí nghị lực )vào chỗ trống trong đoạn văn .

- Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học .

II. Đồ dùng dạy – học:

- Giấy khổ to.

- HS thảo luận theo nhóm 2 , Cn

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 47 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn : Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
SáNG TIếT 1 : hoạt động đầu tuần 
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 11.
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Tôn sư trọng đạo
Tiết 2 : Tập đọc
$ 23 : “Vua tàu thủy” bạch thái bưởi
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đẫu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa nội dung bài học.
- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV dùng tranh giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài 
 - Chia đoạn 
- HS đọc bài .
- HS chia đoạn 
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2 – 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học.
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Đầu tiên anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người có chí ?
- Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : Cho người đến các bến tàu diễn thuyết thuê kỹ sư trông nom.
+ Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
- Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh/ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- HDHS nêu nội dung bài .
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập đọc lại bài.
Tiết 3 : Toán
$ 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS: 2 em lên chữa bài 3(64).
- Nhận xét - đánh giá 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
HS: 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hai biểu thức đó như thế nào?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
3. Nhân 1 số với 1 tổng:
- GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì?
- Là nhân 1 số với 1 tổng.
- Biểu thức bên phải dấu bằng là gì?
- Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
- Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
4. Thực hành:
* Bài 1: 
Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
a
b
c
a x ( b +c )
a x b + a x c
4
5
2
4 x ( 5 + 2 ) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5 ) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3 ) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét, cho điểm.
36 x (7 +3) = 36 x 10 = 360
36 x 7 + 36 x 3 = 252 +108 = 360
207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 8 = 1656
207 x 2 + 207 x 6 = 414 +1242 = 1656
* Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
2 em lên bảng tính.
- GV gọi HS nhận xét và nêu cách nhân một tổng với 1 số.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
 Vậy (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
* Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36
= 396.
HS: Tự làm các phần còn lại.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiết 4 : Luyện từ và câu 
& 23 : Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
I.Mụcđích yêu cầu :
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người .
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ; Hiểu nghĩa từ nghị lực ; Điền đúng một số từ ( nói về ý chí nghị lực )vào chỗ trống trong đoạn văn .
- Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học .
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to.
- HS thảo luận theo nhóm 2 , Cn
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. KTBài cũ:
Em hãy đặt 1 câu có dùng tính từ .
Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC của giờ học 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
+ ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
* Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
* Lời giải : dòng b
* Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- HDHS làm bài 
- GV chữa bài 
HS: Đọc lại và tự làm bài.
- Các từ cần điền là:
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
* Bài 4:
HS: Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ và nêu cách hiểu của mình trong mỗi câu.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b) Nước lã mà vã nên hồ ...
- Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không không có gì mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường.
c) Có vất vả mới thành nhân...
- Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Từ việc nắm nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
- GV nhận xét chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
Chiều tiết 1 : Kể chuyện
$ 12 : Kể CHUYệN Đã NGHE Đã ĐọC 
I. Mục đích yêu cầu :
 - Dựa vào gợi ý biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn chuyện ) đã nghe , đã đọc về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện .
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về người có nghị lực, giấy khổ to.
- HS kể chuyện theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký?
- Nhận xét cho điểm 
- 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
- GV dán giấy đã viết đề lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
HS: 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- GV nhắc những nhân vật được nêu tên trong gợi ý: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiền ...ngoài ra có thể kể chuyện ngoài SGK.
HS: Nối tiếp nhau kể về câu chuyện của mình.
- GV dán dàn ý kể chuyện và nêu tiêu chuẩn đánh giá.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Tiết 2 : tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 : luyện đọc 
Bài đọc : “Vua tàu thủy” bạch thái bưởi
I. Mục đích yêu cầu :
- Rén cho HS kĩ năng đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đẫu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nắm chắc nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa nội dung bài học.
- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc bài “Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài 
- HS đọc bài .
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học.
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người có chí ?
- Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : Cho người đến các bến tàu diễn thuyết thuê kỹ sư trông nom.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV yêu cầu HS luyện đọc điễn cảm và thi đọc diễn cảm 2 đoạn của bài .
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu nội dung bài .
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ...  Đồ dùng dạy – học:
Chân dung Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi và 1 số ảnh chụp.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối nhau đọc bài trước và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, sửa sai, hướng dẫn giải nghĩa từ, đọc trôi chảy các tên riêng, ngắt nghỉ hơi đúng câu dài: “Trong  xưa nay/ không có  hoàn toàn giống nhau đâu”.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc lướt, đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi cảm thấy chán ngán?
- Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
+ Thầy Vê - rô - ki - ô cho trò học vẽ để làm gì?
- Để biết cách quan sát sự vật 1 cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi thành đạt như thế nào?
- Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở những bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi trở thành họa sỹ nổi tiếng?
- Đó là người bẩm sinh có tài.
- Gặp được thầy giỏi.
- Khổ luyện nhiều năm.
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
- Cả 3 nguyên nhân đều quan trọng, nhưng quan trọng nhất là sự khổ công tập luyện của ông.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu.
HS: Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Phải khổ công rèn luyện mới thành tài.
Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu).
- Thực hành tính toán, tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Củng cố kiến thức đã học:
- GV gọi HS nhắc lại tính chất của phép nhân:
HS: - Tính giao hoán.
- Tính kết hợp.
- Nhân 1 tổng với 1 số.
- Nhân 1 hiệu với 1 số.
- Cho HS viết biểu thức chữ và phát biểu thành lời.
HS: a + b = b + a ; a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
3. Thực hành:
+ Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm rồi cho HS thực hành tính.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8)
= 135 x 23 = 427 x 18
= 3105 = 7686.
b) Tương tự.
+ Bài 2: Làm vào vở. 
- Gọi HS nói kết quả, nhận xét cách làm, chọn cách làm thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 5 x 36 x 2 
= (5 x 2) x 36
= 10 x 36
= 360
 134 x 4 x 5
= 134 x 20
= 2680
b) Làm theo mẫu:
	137 x 3 + 137 x 97
= 137 x (3 + 97)
= 137 x 100
= 13700.
+ Bài 3: GV hướng dẫn mẫu 1 con.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
217 x 11 = 217 x (10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
= 2170 + 217
= 2387.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
180 x 90 = 16 200 (m2)
Đáp số: a) 540 m.
b) 16 200 m2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm ở vở bài tập.
Tập làm văn
Kết bài trong văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước.
- 1, 2 em làm lại bài 3.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
- Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm câu chuyện “Ông Trạng thả diều”.
- Em hãy tìm phần kết của truyện?
- Thế rồi vua mở khoa thi, chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
+ Bài 3: 
- GV nhận xét những lời đánh giá hay.
HS: 1 em đọc nội dung, HS suy nghĩ phát biểu thêm lời đánh giá vào cuối.
VD: 
- Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu 1 tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu.
- GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài.
HS: Suy nghĩ so sánh và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
1) Kết bài của truyện “Ông Trạng thả diều”:
à Thế rồi  nước Nam ta.
(Kết bài này chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng).
2) Cách kết bài khác:
à Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa “Có chí thì nên”, ai nõ lực vươn lên người ấy sẽ đạt được nhiều điều mình mong ước. 
(Đây là cách kết bài mở rộng).
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 5 em đọc nối nhau bài tập 1.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- GV dán tờ giấy mời đại diện 2 nhóm lên chữa bài.
+ Bài 2:
- GV gọi HS trả lời, chốt lại lời giải.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ viết kết bài vào vở.
- GV nhận xét những em viết hay.
- 1 số em đọc trước lớp.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS thuộc nội dung ghi nhớ.
địa lý
đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
	- Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông.
	- Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức.
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- 1 – 2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp).
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên
- Sông Hồng và sông Thái Bình.
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta
- Lớn thứ hai.
? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng.
? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm
- Trùng với mùa hạ.
? Và mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào
- Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt.
* HĐ4: Thảo luận nhóm.
? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì
- Để ngăn lũ lụt.
? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì
- Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, 
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 50, 51 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV).
Bước 2: 
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao.
Bước 3:
- Trình bày kết quả.
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng.
- Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến.
+ Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa
+ Sử dụng nước trong vui chơi giải trí.
+ Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
- Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. 
GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa.
HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
động tác nhảy
trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột” yêu cầu tham gia chơi đúng luật.
- Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu học thuộc thứ tự động tác và chủ động tập đúng kỹ thuật.
- Học động tác nhảy, yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Giậm chân tại chỗ, hát, vỗ tay. 
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi tự chọn.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
HS: Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 6 động tác đã học.
HS: Tập 2 lần dưới sự điều khiển của GV.
- Tập theo nhóm, tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- Học động tác nhảy.
GV nêu tên, làm mẫu động tác, vừa tập vừa hô cho HS tập.
HS: Bắt chước từng nhịp và tập từng động tác.
- Chọn 1 vài HS lên thực hiện cho cả lớp xem.
- GV cùng cả lớp tuyên dương kịp thời.
3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
- Tập các động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về nhà tập cho thuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_hoang_thi_thanh_uyen.doc