I. MỤC TIÊU :
Củng cố cho HS hiểu sâu hơn về các từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân ; Măng mọc thẳng ; Trên đôi cánh ước mơ .
HS nắm được tác dụng của dấu hai chấm , dấu ngoặc kép .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Giới thiệu bài : GV nêu ND tiết học
2. Trọng tâm : HD ôn tập
* HĐ1: Nhắc lại tên các chủ điểm đã học từ đầu năm đến nay
HS nêu , GV ghi bảng
* HĐ2: HD học sinh làm bài tập
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập. GV giải thích rõ ND YC của từng bài tập.
BT1: HS nêu các bài Mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm đã học .
- GV ghi bảng các bài mở rộng vốn từ lên bảng .
+ Nhân hậu – Đoàn kết
+ Trung thực - Tự trọng
+ Ước mơ
+ GV YC và quy định từng dãy bàn ( Mỗi dãy làm 1 chủ điểm )
- HS thảo luận theo nhóm 2, hoàn thành bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn.
- HS nêu kết quả : mỗi dãy bàn nêu kquả đã làm 1 chủ điểm
- Cả lớp nhận xét – GV bổ sung
BT2: HS đọc kĩ YC đề bài .
TUẦN 11: Thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2008 Buổi một : (Học TKB tuần 10) Tiếng Việt : ÔN TẬP(T3 ) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục kiểm tra kỹ năng đọc và tập đọc thuộc lòng 1/3 lớp lấy điểm . - HS đọc trôi chảy , diễn cảm các bài tập đọc và tập đọc thuộc lòng thuộc chủ đề Măng mọc thẳng . - Hệ thống hoá được 1 số điều cần ghi nhớ về ND, nhân vật. Giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ đề Măng mọc thẳng . II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. GV nêu yêu cầu ND tiết học : 2. Kiểm tra : Kỹ năng tập đọc và tập đọc thuộc lòng ( 1/3 lớp ) - HS tiếp tục lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ( tập đọc thuộc lòng ) . Trả lời câu hỏi ghi ở thăm – GV nhận xét ghi điểm 3. Luyện tập : - HD HS làm BT ( VBT ) – GV giải thích rõ yêu cầu ND của từng BT Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu đề bài GV lưu ý HS hiểu : Tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Măng mọc thẳng ( HS lược từng tuần ) ( Tuần 4 : Một người chính trực ; Tuần 5 : Những hạt thóc giống ; Tuần 6 : Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca ; Chị em tôi ) - HS đọc thầm các truyện trên – Suy nghĩ , thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở . - HS nêu kết quả theo từng ND – GV nhận xét bổ sung và kết luận ( SGV ) + GV mời 1 số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn . Minh hoạ giọng đọc phù hợp với ND bài ( Vừa nêu trong BT ) 4. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục Tiêu: ôn luyện - Cộng ,trừ ,nhân ,chia ,tính giá trị biểu thức,tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Đặc điểm hình vuông ,hình chữ nhật ,tính chu vi,diện tích hình vuông ,hình chữ nhật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra : - HS nhắc lại đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc . 2. HS luyện tập : a) Yêu cầu HS làm BT ( VBT ) - Hướng dẫn HS làm bài - HS nêu yêu cầu của các BT – GV giải thích rõ yêu cầu của từng bài - HS làm bài – GV theo dõi HD b) Chấm, chữa bài : Bài 2 : Lưu ý HS quan sát các số hạng để kết hợp bằng cách thuận tiện nhất . Bài 4 : GV nêu cho HS rõ : Nửa chu vi tức là tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng . Bài 5 : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nghiên cứu kỹ . Nhớ lại đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc. 3. Củng cố bài : HS nhắc lại ND chính vừa ôn tập Nhận xét tiết học - Dặn dò . _________________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP ( T4 ) I. MỤC TIÊU : Củng cố cho HS hiểu sâu hơn về các từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân ; Măng mọc thẳng ; Trên đôi cánh ước mơ . HS nắm được tác dụng của dấu hai chấm , dấu ngoặc kép . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : GV nêu ND tiết học 2. Trọng tâm : HD ôn tập * HĐ1: Nhắc lại tên các chủ điểm đã học từ đầu năm đến nay HS nêu , GV ghi bảng * HĐ2: HD học sinh làm bài tập - HS đọc yêu cầu của từng bài tập. GV giải thích rõ ND YC của từng bài tập. BT1: HS nêu các bài Mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm đã học . - GV ghi bảng các bài mở rộng vốn từ lên bảng . + Nhân hậu – Đoàn kết + Trung thực - Tự trọng + Ước mơ + GV YC và quy định từng dãy bàn ( Mỗi dãy làm 1 chủ điểm ) - HS thảo luận theo nhóm 2, hoàn thành bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn. - HS nêu kết quả : mỗi dãy bàn nêu kquả đã làm 1 chủ điểm - Cả lớp nhận xét – GV bổ sung BT2: HS đọc kĩ YC đề bài . - HS xem lại bài học : Dấu hai chấm - HS làm bài vào vở , GV kiểm tra . - Gọi học sinh nêu kết quả ( Tác dụng của dấu hai chấm ? Nêu ví dụ ) - GV nhận xét - Bổ sung 3. Tổng kết : Củng cố , nhận xét , dặn dò . ___________________________________ Địa lý : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU :Giúp HS nắm được : - Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam . - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Dựa vào lược đồ, biểu đồ để tìm kiến thức . - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ địa lý TN Việt Nam . - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : - Ở T. Nguyên người ta khai thác sức nước để làm gì ? - Nhà máy thuỷ điện Y – a – ly nằm trên con sông nào ? - Tây Nguyên có những loại rừng nào ? Tại sao lại có các loại rừng khác nhau ? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị như thế nào ? 2. Bài mới : * HĐ1 : Tìm hiểu về cảnh đẹp của Đà Lạt ( Rừng thông và thác nước ) - HS quan sát bản đồ địa lý TN Việt Nam: Chỉ vị trí của thành phố Đà Lạt – Quan sát tranh ( SGK ) - Đọc mục I ( SGK ) . + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Có độ cao là bao nhiêu ? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào ? + Chỉ vị trí của Hồ Xuân Hương và thác Cam – li trên lược đồ. + Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt. * HĐ2 : Tìm hiểu : Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát . - HS quan sát hình 3 - Đọc mục 2 ( SGK ) . Thảo luận nhóm 2 : + Tại sai Đà Lạt được là nơi du lịch nghỉ mát ? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ? + Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt * HĐ3 : Tìm hiểu : Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt . - HS quan sát H4 , đọc mục 3 ( SGK ) và dựa vào vốn hiểu biết để tìm hiểu : Các loại hoa, quả và rau xanh có ở Đà Lạt . + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, quả và rau xanh ? + Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt có giái trị như thế nào ? Rút ra bài học ( SGK ) – HS nhắc lại . 3. Tổng kết : Củng cố; Nhận xét; Dặn dò _______________________________ Buổi hai : Thể dục: ÔN NĂM ĐỘNG TÁC Đà HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC ” I. MỤC TIÊU : Ôn tập 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, phối hợp của bài thể dục PTC . - Tổ chức trò chơi : Nhảy ô tiếp sức II. CHUẨN BỊ : Còi, kẻ sân để tổ chức trò chơi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Phần mở đầu : - HS ra sân – GV nêu yêu cầu ND tiết học - HS khởi động tay, chân . 2. Phần cơ bản : * HĐ1 : Ôn tập 5 động tác của bài thể dục PTC Lần 1 : GV gọi 1 số HS khá lên tập 1lần cả 5 động tác - Cả lớp quan sát , GV theo dõi, sửa sai . Lần 2 : Cả lớp ôn tập - Lớp trưởng điều khiển – GV theo dõi, sửa sai Lần 3 : HS luện tập theo tổ - Tổ trưởng điều khiển – GV theo dõi sửa sai . Lần 4 : Tập chung cả lớp – GV nhận xét bổ sung * HĐ2 : Tổ chức trò chơi “ nhảy ô tiếp sức ” 3. Phần kết thúc : - HS đứng tại chổ hít thở sâu và thả lỏng mình . - Hệ thống ND bài học, nhận xét - dặn dò . ________________________________ Mĩ thụât : (Cô Hương lên lớp) _____________________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP ( T5 ) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng 1/3 lớp còn lại . - HS đọc lưu loát đọc diễn cảm các bài tập đọc - Tập đọc học thuộc lòng thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ . - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về thể loại, ND chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ đề “ Trên đôi cánh ước mơ ” II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( số HS còn lại ) ( thực hiện như các tiết trước ) 3. HD luyện tập : Gợi ý HD HS làm từng BT – GV kiểm tra , chữa bài . a) BT2 : Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài – GV giải thích rõ hơn . - HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ làm bài ( GV gợi ý làm mẫu 1 số câu ) (HS nêu các bài tập đọc - Học thuộc lòng trong chủ đề - GV ghi bảng HS hệ thống các yêu cầu của BT ) - HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung và kết luận ( SGV ) b) BT3 : HS nêu tên các bài tập đọc và truyện kể theo chủ điểm : ( Đôi dày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ ; Điều ước của vua Mi Đát . - Đọc thầm lại các bài đó – Suy nghĩ thảo luận và tìm ra các nhân vật có trong mỗi truyện . Tính cách của nhân vật đó . - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung - kết luận ( SGV) 4. Củng cố: Nhận xét - dặn dò. ___________________________________ Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số . - Biết thực hành tính nhân . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu ND tiết học 2. Bài mới : * HĐ1: Hướng dẫn nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số .( trường hợp không nhớ ) - GV ghi bảng phép tính : 241 324 x 2 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính – Các HS khác làm vào giấy nháp . - HS nhận xét kết quả của bạn làm ở bảng. GV kiểm tra bài làm nháp của HS - GV củng cố các bước thực hiện như SGK - YC HS nhắc lại cách tính ( Lưu ý HS phép tính trên không nhớ ) * HĐ2:HD học sinh nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số ( trường hợp có nhớ ). - GV nêu phép tính ghi bảng : 136 204 x 4 = ? - Gọi 1 học sinh lên bảng tính - Cả lớp làm vào giấy nháp . - HS đối chiếu kết quả bài làm ở bảng . - GV củng cố lại cách tính ( như SGK ) * HĐ3: Luyện tập - HD học sinh làm bài tập ở VBT - Gọi HS nêu YC của từng BT . GV giải thích rõ yêu cầu ND từng bài . - HS làm bài vào vở - GV theo dõi , hướng dẫn . * HĐ4 : Chấm , chữa bài . 3. Tổng kết : Nhận xét , dặn dò ___________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2008 Buổi một : (Học TKB tuần 10) Tiếng Việt : ÔN TẬP (T6) I. MỤC TIÊU : Củng cố cho HS cách đọc - Hiểu – Tìm từ và ý trong đoạn văn . Củng cố cho HS về nhận biết cấu tạo tiếng, từ đơn, từ láy, từ ghép ( thông qua hệ thống bài tập ( SGK + VBT ) . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu ND tiết ôn tập 2. Trọng tâm : Hướng dẫn HS ôn tập * HĐ1 : Luyện đọc hiểu Gọi HS đọc bài “ Quê hương ” ( SGK ) Một HS đọc to - Cả lớp đọc thầm để tìm hiểu ND bài - GV giới thiệu về nhân vật chị Sứ trong tác phẩm “ Hòn Đất ” * HĐ2 : Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc yêu cầu của từng BT GV hướng dẫn gợi ý HS làm bài ( HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ và hoàn thành BT ở vở BT) – GV theo dõi . * HĐ3 : Kiểm tra, chữa bài - Gọi HS nêu kết quả bài làm - Lớp nhận xét, GV bổ sung và kết luận . 3. Tổng kết : Củng cố bài , nhận xét, dặn dò _______________________________ Toán : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi 1 HS lên bảng chữa BT4 ( SGK ) 2. Bài mới : * HĐ1 : Hình thành kiến thức a) Nêu kết quả : 1 số bài toán ... ho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký . ( Bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong muốn ). - Rèn kỹ năng nghe : Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ ( SGK ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu chuyện 2. Trọng tâm : * HĐ1 : GV kể chuyện ( 2 lần ) * HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT a) HS kể chuyện theo cặp . Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện và thảo luận xem những điều mình phải học tập ở Nguyễn Ngọc Ký b) Thi kể chuyện trước lớp - Mỗi nhóm cử 3 em thi kể chuyện ( Mỗi em kể 1 đoạn ) Kể xong, HS nêu được điều mình cần học tập ở Nguyễn Ngọc Ký - Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS lần lượt nêu ý nghĩa câu chuyện . 3. Củng cố: Nhận xét, dặn dò __________________________________________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 11 năm 2008 Buổi một : Tập làm văn : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện . - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu ND tiết học 2. Bài mới : * HĐ1 : Hình thành kiến thức - HS đọc ND bài tập 1, 2 lớp theo dõi – Tìm đoạn mở bài trong truyện - HS nêu kết quả : Đoạn mở bài “ Trời mùa thu mát mẻ tập chạy ” - HS đọc yêu cầu BT3 : Yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ 2 với 2 cách mở bài trước và nhận xét : Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể . GV chốt lại : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : ( Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) HS rút ra bài ghi nhớ ( SGK ) gọi HS đọc lại * HĐ2 : Luyện tập - HS đọc yêu cầu BT1 - HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của chuyện “ Rùa và Thỏ ” - Lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi GV kết luận - Cách a : Mở bài trực tiếp - Cách b,c,d : Mở bài gián tiếp - Gọi 2 HS nêu 2 cách mở bài * HS đọc yêu cầu BT2 Đọc thầm phần mở bài của truyện “ Hai bàn tay ” Trả lời câu hỏi GV chốt lại : Chuyện mở bài theo cách trực tiếp ( Kể ngày vào sự việc) * HS đọc yêu cầu BT3 : - HS suy nghĩ và làm bài : ( Viết lời mở bài gián tiếp ) + HS nêu kết quả - Cả lớp và GV nhận xét Kết luận : Nêu VD ( SGK ) 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ___________________________________ Toán : MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vuông - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông . - Biết : 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vuông cạnh 1m2 đã chia thành 100 ô vuông cạnh 1dm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng viết : 38 dm2 , 790dm2, 200 cm2 1dm2 = cm2 ; 5 dm2 = cm2 ; 300 cm2 = dm2 2. Bài mới : * HĐ1: Giới thiệu m2 + GV treo hình vuông ở bảng – HS quan sát HS nêu : - Mét vuông là hình vuông có cạnh dài 1m - HS quan sát hình vuông và tính số ô vuông nhỏ ( 1dm2 ). Có trong hình vuông . Rút ra nhận xét mối quan hệ : 1m2 = 100 dm 2 và ngược lại * HĐ2 : Thực hành luyện tập - HS nêu lần lượt các BT ( VBT ) - GV giải thích yêu cầu của từng bài sau đó hướng dẫn HS làm bài Bài 1,2 lưu ý HS : Các phép chuyển đổi các đơn vị đo ở cột đầu ở bài 2 nói lên mpối quan hệ giữa các đơn vị m2 , dm2, cm2. Bài 3 : Lưu ý HS đọc kỹ đề Gợi ý : Tìm diện tích của 1 viên gạch – Tính diện tích căn phòng Bài 4: Cho HS thực hành cắt ghép * HĐ3 : Chấm, chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò _______________________________ Khoa học : MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. MỤC TIÊU : Giúp HS nắm được - Mây được hình thành như thế nào ? Giải thích được nước mưa từ đâu ra; nêu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Gii thiệu ND bài học : 2. Bài mới : * HĐ1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ ( SGK ) trả lời câu hỏi Mây được hình thành như thế nào ? Nước mưa từ đâu ra ? GV kết luận ( SGK ) * HĐ2 : Hướng dẫn HS tổ chức trò chơi “ Tôi là giọt nước ” + GV chia lớp thành 4 nhóm : HS hội ý và phân vai + Giọt nước + Hơi nước + Mây trắng + Mây đen + Giọt mưa - GV hướng dẫn cách chơi cho từng vai ( SGV ) + Giọi 1 nhóm HS khá ( Theo vai ) lên trình diễn - Lần lượt các nhóm lên trình diễn 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò _________________________________ ¢m nh¹c ¤N BµI: KH¡N QUµNG §á TH¾M M·I VAI EM I. Môc tiªu. HS h¸t thuéc lêi bµi h¸t, h¸t ®óng giai ®iÖu. - HS biÕt h¸t vµ vç tay theo nhÞp. II. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Kiểm tra : - Caû lôùp haùt oân taäp baøi haùt Khaên quaøng thaém maõi vai em . 2. Bài mới : a/.OÂn baøi haùt : Khaên quaøng thaém maõi vai em - Caû lôùp haùt baøi haùt 2 laàn - Cho 2 nhoùm haùt : Nhoùm 1 haùt . Nhoùm 2 goõ ñeäm theo nhòp vaø ngöôïc laïi - HS vöøa haùt vöøa vaän ñoäng + Ñoäng taùc 1 : ( caâu 1 ) : Ñöa 2 tay töø döôùi leân veà phía tröôùc , nghieâng ñaàu phía traùi vaø nhuùn chaân theo nhòp 2/4 + Ñoäng taùc 2 : ( caâu 2 ) : Hai tay töø töø ñeå treân vai ñaàu ñöa sang phaûi , theo nhòp 2/4 + Ñoäng taùc 3 : ( caâu 3 - 4 ) : Hai tay töø töø ñöa xuoáng naém vaøo nhau ñeå tröôùc ngöïc chaân nhuùn theo nhòp + Ñoäng taùc 4 : ( caâu 5 – 9 ) : Ngöôøi ñu ñöa , chaân nhuùn thep nhòp 2/4 + Ñoäng taùc 5 : ( caâu 10 ) : Tay ñöa leân vai , chaân nhuùn b/. Taäp Ñoïc Nhaïc Soá 3 - Trong baøi TÑN veà cao ñoä coù nhöõng noát nhaïc gì ? ( Noát Ñoâ – Reâ – Mi – Pha – Son ) -HS luyeän taäp cao ñoä - HS luyeän taäp tieát taáu * GV choïn 2-3 HS hoïc toát trình baøy laïi baøi TÑN - 5 HS lµm gi¸m kh¶o chÊm ®iÓm theo thang ®iÓm A,B,C. 3. Củng cố bài : Nhận xét.DÆn vÒ nhµ luyÖn h¸t. ____________________________ Buổi hai : Chính tả : ( Nhớ viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: HS nhớ và viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài “ Nếu chúng mình có phép lạ ” HS trình bày sạch đẹp . Phân biệt để viết đúng các tiếng có dấu hỏi , ngã ; có âm đầu x/s . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra: GV đọc cho HS viết các từ: trung sĩ, Lê Văn Tám, Lu – i Pa – xtơ, Luân Đôn. 2. Bài mới : * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: HD học sinh nhớ viết - Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu của bài , lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm bài 1lần (SGK ) để nhớ lại chính xác. - GV lưu ý HS những tiếng dễ viết sai . - HS viết bài theo trí nhớ , tự soát bài . - GV chấm bài một số em . - Nhận xét chữ viết , chữa lỗi sai cho HS * HĐ3: HD học sinh làm bài tập . - HS làm BT2 (VBT) - Gọi HS nêu kết quả . GV chữa bài . a) trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng b) ông Trạng Nồi - nổi tiếng - đỗ trạng – ban thưởng - rất đỗi- chỉ xin - nồi nhỏ - thưa hàn vi - phải -hỏi mượn - của – dùng bữa - để ăn - đỗ đạt. BT3 : HS làm bài HS nêu kquả - GV bổ sung , chữa bài 3. Tổng kết : Nhận xét, dặn dò . ___________________________________ Luyện từ và câu : TÍNH TỪ I. MỤC ĐÍCH : Giúp HS hiểu : Thế nào là tính từ . - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn . Biết đặt câu với tính từ . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Kiểm tra : HS nêu kết quả BT3 ( VBT ) 2. Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1 : Hình thành kiến thức a) Phần nhận xét : + HS đọc ND bài tập 1,2 ( Đọc thầm truyện : Cậu HS ở Ác – Boa ) Thảo luận nhóm đôi – Làm BT vào vở Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung Kết luận : Những từ mô tả đặc điểm tính tình như trên được gọi là tính từ - GV phân ra các nhóm tính từ : Ghi bảng ( các nhóm tính từ của BT1,2 ) + Những tính từ chỉ tính chất của sự vật Chăm chỉ, giỏi + Tính từ chỉ màu sắc của sự vật Trắng phau, xám + Tính từ chỉ hình dáng kích thước Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính và các đặc điểm khác của sự vật hiền hoà, nhăn nheo * BT 3 : HS nêu yêu cầu của BT - HS suy nghĩ và nêu kết quả : GV nhận xét bổ sung Kết luận : ( Từ nhanh nhẹn bổ sung ý ngiã cho từ đi lại ) trong cụm từ : Đi lại nhanh nhẹn . Rút ra bài học ghi nhớ ( SGK ) Gọi HS đọc lại * HĐ2 : Luyện tập - Giọi HS nêu yêu cầu từng BT – GV giải thích rõ yêu cầu của từng bài . - HS làm BT vào vở - GV theo dõi * HĐ3 : Kiểm tra : bằng chữa bài ( SGV ) 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. __________________________________ Kỉ thuật : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. MỤC TIÊU : - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng quy trình , đúng kỉ thuật . - Yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bộ đồ dùng khâu thêu , vật mẫu III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới : * HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu và nêu câu hỏi : + Mép vải được gấp mấy lần ? + Khâu bằng mũi khâu gì ? + Đường khâu thực hiện ở mặt nào của mảnh vải ? - GV tóm tắt lại đặc điểm khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . * HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỉ thuật - HS quan sát hình 1,2,3,4 – GV hỏi để HS nêu các bước thực hiện . - HS đọc mục 1 kết hợp với quan sát hình 1,2a,2b để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải . - HS thao tác vạch đường dấu và gấp mép vải . - GV hướng dẫn như SGV - HS đọc mục 2 , mục 3 và quan sát hình 3,4 để trả lời các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV hướng dẫn động tác khâu lược , khâu viền . - Thời gian còn lại GV tổ chức cho HS thực hành . 3. Tổng kết : Nhận xét, dặn dò _____________________________________ Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP : 1. Sơ kết mọi hoạt động trong tuần : + Học tập có tiến bộ hơn .Số em làm bài KT ĐK điểm thấp ít hơn - Tập trung chú ý trong giờ học + Về lao động vệ sinh : Có ý thức song chưa thật đảm bảo cần cố gắng hơn . + Công tác nề nềp và tự quản - 1 số em còn hay tuỳ tiện trong giờ sinh hoạt 15 phút. 2. Công tác tuần tới : Thi đua chào mừng ngày 20 – 11 - Thi đua dành nhiều điểm giỏi - Nề nếp và vệ sinh cần tăng cường tính tự giác , tự quản ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: