Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết thêm 1 số đồ chơi ,trò chơi (BT 1,BT 2) phân biệt được đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại BT3; Nêu được 1 vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi BT 4.

- Biết tên một số đồ chơi,trò chơi.

- Rèn HS có tính tự giác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1:Kiểm tra bài cũ: *)Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

2: Dạy bài mới: . Giới thiệu:

*). Hướng dẫn HS làm bài tập:

+ Bài 1: GV gián tranh minh họa. - Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.

- 1 em làm mẫu (theo tranh 1).

VD: Đồ chơi: Diều.

 Trò chơi: Thả diều.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15:	
 Ngày soạn : 3/12/2010. 
Ngày giảng : Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 Trưởng khu soạn
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích yêu cầu: Tạ Duy Anh
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
- GD học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu bài:
*) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn.
-Nối nhau đọc từng đoạn 2- 3 lần.
- nghe, sửa phát âm,giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài.
- Luyện đọc theo cặp.
1 -2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm các câu hỏi và trả lời.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
-Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè tiếng sáo vi vu trầm bổng.
-Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào
- Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo ., bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng
- Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
-  Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
*ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn.
- nhận xét, chọn bạn đọc hay.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
- Áp dụng vào bài học .
- Rèn học sinh tính toán nhanh chính xác.	
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp +SGK
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới: 
 *.Bước chuẩn bị:
- Ôn lại 1 số nội dung sau:
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích.
.*. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng:
320 : 40 = ?
 a.Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích.
320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4
HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như thường.
b. Thực hành: 
- Đặt tính.
- Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 32 : 4
 	3 2 0 4 0
	 0	 8
320 : 40 = 8
3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:
 32000 : 400 = ?
a. Tiến hành tương tự như trên.
b. Đặt tính (thực hành).
- Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 320 : 4
3 2 0 0 0 4 0 0
0 0 8 0
 0
4. Kết luận chung:
- 2 - 3 em nêu kết luận.
- GV ghi kết luận SGK.
*. Thực hành:
+ Bài 1:
 - GV và cả lớp nhận xét.
- Đọc bài HD làm 
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
 92000 : 400 = 920 : 4 = 230
+ Bài 2: Tìm x: (a) 
 (b) HSKG
- Đọc yêu cầu và tự làm.
a. 40 = 25600 b. 90 = 37800
 = 25600: 40 = 37800 : 90
 = 640 = 420
+ Bài 3: 
? Bài toán hỏi gì
? Bài toán cho biết gì
*)HS :khá-giỏi
-Đọc, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng.
Giải:
a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 
180 : 20 = 9 (toa)
 Đáp số: a. 9 toa
b.Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là:
180 : 3 = 6 (toa) 
 Đáp số: b. 6 toa.
6. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chính tả(nghe viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
	- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng bài tập (2) a / b, 
- GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu bài:
*) Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Qua bài em thấy khung cảnh thiên nhiên có gì đẹp? Em đã biết quý trọng kỉ niện đẹp của tuổi thơ chưa ?
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng.
-đọc từng câu cho HS viết 
- Gấp SGK nghe đọc, viết bài.
- đọc lại bài cho HS soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: (Lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi.
- Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã.
- GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm chơi tiếp sức.
2a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.
-Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền.
*) Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống cơm, cầu trượt.
-Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- Một số HS tiếp nối nhau miêu tả trò chơi và có thể hướng dẫn cách chơi (SGV).
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tả hay nhất.
VD: Tôi muốn tả cho các bạn nghe chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả trông thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới bụng xe, thả xe xuống đất là lập tức xe chạy
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm nốt bài tập.
 Ngày soạn : 4/12/2010. 
Ngày giảng : Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010. 
 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm 1 số đồ chơi ,trò chơi (BT 1,BT 2) phân biệt được đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại BT3; Nêu được 1 vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi BT 4.
- Biết tên một số đồ chơi,trò chơi.
- Rèn HS có tính tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1:Kiểm tra bài cũ: *)Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
2: Dạy bài mới: . Giới thiệu:
*). Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: GV gián tranh minh họa.
- Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
- 1 em làm mẫu (theo tranh 1).
VD: Đồ chơi: Diều.
 Trò chơi: Thả diều.
+ Bài 2: HS trình bày bài giải.
-Đọc yêu cầu ,bài tập 
VD :Đồ chơi: Bóng- quả cầu
 Kiếm-quân,cờ-súng- phun nước - đu - cầu trượt
Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm -cờ tướng- bắn súng.
 Phun nước - đu quay.
+ Bài 3:
- GV chia nhóm, phát bp
- nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày.
a. Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô
b.- Thả diều(vui khoẻ)
- Rước đèn ông sao(vui)
- Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) 
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò
- Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng)
- Nhảy dây(nhanh khoẻ)
- Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt.
- Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)
- Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh)
- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh)
- Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh)
c. Súng phun nước(làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường)
+ Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài 
- Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng
Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
 - Hùng rất say mê điện tử.
 - Lan rất thích chơi xếp hình.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
-Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.(chia hết chia có dư ).
- Rèn học sinh tính toán nhanh chính xác.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy :
1: Kiểm tra bài cũ: *)Lên bảng chữa bài tập.
2 : Dạy bài mới: *). Trường hợp chia hết: 
a. Đặt tính: 672 : 21 = ?
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
Lần 2: Hạ 2 được 42.
42 chia 21 được 2, viết 2.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
6 7 2 2 1
6 3 3 2
 4 2
 4 2
 0 
2. Trường hợp có dư:
a. Đặt tính: 779 : 18 = ?
b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như trên).
7 7 9 1 8
7 2 4 3
 5 9
 5 4
 5 (dư) 
* Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
-Nhận xét-điểm
HS: Đặt tính rồi tính 
a. 288 24 740 45
 48 12 290 16
 0 20
 b. 469 67 397 56
 469 7 05 7
 0
+ Bài 2: HS làm vở.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 GV chấm bài cho HS.?
-Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ.
+ Bài 3: HSKG
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm nháp
- 21 ; 47
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu : 
	- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
	- Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể.
 -GD học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
 Chuyện kể + bảng phụ ghi ND gợi ý
III. Hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 - 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
2. Dạy bài mới: *). Giới thiệu:
*). Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp theo dõi.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi).
-Quan sát tranh minh hoạ trong SGK phát biểu.
-Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi với trẻ em ?
- Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ sĩ Bọ ngựa.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
VD: Tôi  ...  Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 em nêu bài học.
2. Dạy bài mới: . Giới thiệu và ghi đầu bài:
c. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
- Đọc SGK và sự hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
-Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
- Rất nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo cao tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm 
-Khi nào 1 làng trở thành làng nghề?
- Khi nghề thủ công ở làng đó phát triển mạnh.
-Kể tên các làng nghề thủ công mà em biết?
- Làng Bát Tràng, làng Vạn Phúc, làng Đồng Kị
-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
- Người làm nghề thủ công giỏi được gọi là nghệ nhân.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét.
- Quan sát các hình vẽ về sản xuất gốm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Trình bày KQ quan sát tranh.
d. Chợ phiên:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- Dựa vào tranh ảnh SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì ?
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hoá là những sản phẩm sản xuất tại địa phương và 1 số mặt hàng đưa từ nơi khác đến. Ngày họp chợ không trùng nhau, các phiên gần nhau.
-Mô tả về chợ theo tranh ảnh?
=> Bài học: Ghi bảng.
- 2 em đọc bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. Mục tiêu:
-Thực hiện tiết kiệm nước .
- Giáo dục học sinh biết cách tiết kiệm nước .
- Biết cách bảo vệ,cách thức làm sạch nước, tiết kiệm nước góp phần bảo vệ môi trường.
- Biết những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Hình trang 60, 61 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học.
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu: 
*) Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
-Mục tiêu : - Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước
-Tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm.
- Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS trình bày.
H1: Khoá vòi nước để không làm nước tràn.
H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ.
H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau:
- Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61.
-Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
- Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
=> Kết luận: (SGV)
-tự trả lời
3. Hoạt động 2: Xem tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
-Mục tiêu : Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước..
-Tiến hành :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm để tìm bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước.
- GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn : 7/12/2010. 
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010.
 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.(chia hết ,chia có dư ).
- Rèn học sinh chia thành thạo.
- GD học sinh tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dày học: 
Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
2: Dạy bài mới: *) Giới thiệu bài:
*) Trường hợp chia hết:
a. Đặt tính: 10105 : 43 = ?
- GV hướng dẫn HS chia lần lượt như SGK.
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
1 0 1 0 5 4 3
 1 5 0 2 3 5
 2 1 5
 0 0
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
VD: 101 : 43 = ? 
Có thể ước lượng 10 : 4 = 2 dư 2. 150 : 43 = ?
Có thể ước lượng 15 : 4 = 3 dư 3.
3. Trường hợp chia có dư:
26345 : 35 = ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở
a. 23576 56 18510 15 
 117 421 035 1234
 056 051
 0 060
b. 00
31628 48 42546 37
 282 658 055 1149
 428 184
 44 366
 33
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 2: HSKG
- Bài toán các đơn vị đã cùng đơn vị chưa?
- Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- Chưa cùng đơn vị.
- Đổi như thế nào?
- Đổi giờ ra phút, km ra mét.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
1 giờ 15 phút = 75 phút.
38 km 400 m = 38 400 m.
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400 : 75 = 512 (m).
Đáp số: 512 m.
- GV thu 1 số bài chấm cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Tập làm văn
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.(ND ghi nhớ )
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc .
II. Đồ dùng dày học:
Tranh minh hoạ 1 số đồ chơi trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Một em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
 2. Dạy bài mới: . Giới thiệu:
 Phần nhận xét:
+ Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu.
- 3 em nối nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b, c, d.
- Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp.
- Đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập.
- nhận xét từng em theo các tiêu chí đề ra. Bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế
- HS: Trình bày kết quả.
+ Bài 2:
- GV hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
3. Phần ghi nhớ:
- 2-3 em đọc ND cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- Đọc dàn ý mình đã chọn.
VD: 1) Mở bài: Giới thiệu gấu bông, đồ chơi em thích.
2) Thân bài:
+ Hình dáng:
- Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
+ Bộ lông:
- Màu nâu sáng, pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
+ Hai mắt:
- Đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch ngợm và thông minh.
+ Mũi:
- Màu nâu đỏ, trong như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
+ Trên cổ:
- Thắt 1 chiếc lơ đỏ chót làm nó thật bảnh
+ Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: 
3) KL: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như 1 cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
- Có 1 bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài văn của mình.
Khoa học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí .
- GD học sinh yêu quý thiên nhiên.Bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 62, 63 SGK, các dụng cụ thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài trước.
2. Dạy bài mới: .*) Giới thiệu:
*). Hoạt động1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu: - Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
* Cách tiến hành:
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, đọc mục thực hành trang 62 và làm theo.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
- GV đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả và giải thích.
=> Kết luận: Không khí có ở quanh mọi vật.
3. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp các nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật .
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo gợi ý trong SGK.
- Rút ra kết luận qua thí nghiệm trên.
- Các nhóm trình bày kết quả và giải thích tại sao.
=> Kết luận chung cả hai hoạt động: 	Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
4. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
* Mục tiêu: -Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
 - Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xq mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận.
? Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì
- Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Muốn bảo vệ không khí trong lành em cần làm gì?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát động phong trào thi đua ngày chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
II. Nội dung: 
1. nhận xét những ưu, khuyết điểm:
	a. Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp.
- Đi học tương đối đều.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- Ý thức học tập tương đối tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, làm bài tập ở lớp và ở nhà đầy đủ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Một số em viết chữ có nhiều tiến bộ.
- Ăn mặc quần áo sạch, gọn gàng
*) Hoạt đông đội:
 Hát đội ca: đồng thanh, cá nhân.
 Múa hát những bài về Đảng, Bác, chú bộ đội.. .
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
 - Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt
3. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12:
	- Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt để chào mừng ngày 22 – 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop_chuan_k.doc