Tiết 2
Tập đọc: (Tiết 22)
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Đọc bài: Ông trạng thả diều
- NX, đánh giá cho điểm
3. Bài mới :(30p)
Ngày soạn: 16/ 11 năm 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng11 năm 2009 Tiết 3 Toán :(Tiết 53) Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân số có tận cùng là chữ số 0 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - HS làm được BT 1,2 ; BT 3 dành cho HS khá giỏi nếu còn thời gian. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức(1p) 2.Kiểm tra bài cũ(5p) 3.Bài mới(30p) A. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 : * 1324 x 20 = ? - áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tách * Đặt tính: 1324 x 20 - Nêu cách thực hiện B. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0: - Làm vào nháp Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục của tích ? Nhắc lại cách nhân 230 với 70? ? Nêu cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0? C. Thực hành: Bài1(T 62) : ? Nêu y/c? - GV nhận xét Bài2(T62) : ? Nêu y/c? - Gv nhận xét Bài 3(T62) : ( Dành cho HS khá giỏi) - Chấm một số bài và nhận xét. - 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 ) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - Làm vào nháp 1 324 x 20 26 480 Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích * Nhân nhẩm: 230 x 70 - 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 = 16100 * Đặt tính : 230 x 70 230 x 70 16100 - HS nêu. - 2 bước ( đặt tính, tính) - Đặt tính rồi tính - Đặt tính - Nêu cách làm - Làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng, NX 1342 13546 5642 x x x 40 30 200 53680 406380 1128400 - Tính - Nêu cách nhân - Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân, 3HS lên bảng, NX 1326 3 450 1 450 x x x 300 20 800 397800 69 000 1 160 000 - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải Ô tô chở được số gạo là: 50 x 30 = 1500 ( kg) Ô tô chở được số ngô là: 60 x 40 = 2400 ( kg) Ô tô chở được tất cả số gạo và ngô là; 1500 + 2400 = 3900 ( kg) Đ/s: 3900 kg 4. Củng cố, dặn dò:(1p) - Nx chung giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau Tiết 2 Tập đọc: (Tiết 22) Có chí thì nên I. Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) - Đọc bài: Ông trạng thả diều - NX, đánh giá cho điểm 3. Bài mới :(30p) a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc: - Đọc từng câu - Luyện đọc các từ khó - Giải nghĩa 1 số từ - Đọc theo cặp - GV đọc toàn bài * Tìm hiểu bài : Câu 1 - Gọi HS trả lời. - GV chốt ý kiến đúng. a. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công. (câu 1, 4) b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. ( Câu2, 5) c. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Câu 3, 6, 7) Câu 2 - Gv đưa VD minh hoạ - GV chốt ý kiến đúng ý c Câu 3 c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Đọc từng câu - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc - Nhẩm học thuộc lòng cả bài - Bình chọn bạn đọc hay, đúng - Nối tiếp đọc từng câu tục ngữ - Luyện đọc trong cặp theo đoạn - 1, 2 hs đọc 7 câu tục ngữ - 1 HS đọc câu hỏi 1, lớp đọc thầm. - Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm 1. Có công mài sắt. 4. Người có chí thì nên 2. Ai ơi đã quyết thì hành 5. Hãy lo bền chí câu cua 3. Thua keo này 6. Chớ thấy sóng cả 7. Thất bại là mẹ - Đọc yêu cầu. Làm bài tập vào SGK. + Ngắn gọn, ít chữ ( 1 câu) + Có vần, có nhịp, cân đối + Có hình ảnh - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Hs phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. - Lần lượt đọc 7 câu - Tạo cặp, luyện đọc -3,4 hs thi đọc toàn bài - Đọc thuộc từng câu - Đọc thuộc cả bài 4. Củng cố, dặn dò :(1p) - NX chung tiết học - Học thuộc lòng bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 1 Tập làm văn :(Tiết 21) Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức(1p) 2. KTbài cũ:(5p) - Trả bài, Nx bài kiểm tra giữa kì I - Thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân( tuần 9) 3. Bài mới :(30p) a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn phân tích đề : * Tìm đề tài trao đổi - Nêu tên nhân vật mình chọn? * Xác định nội dung trao đổi - Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi * Xác định hình thức trao đổi c. HS thực hành : - Đóng vai - Thi đóng vai trao đổi trước lớp - NX, bình chọn + Nắm vững mục đích trao đổi + Xác định đúng vai + Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn + Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự nhiên - Đọc đề bài ( 2, 3 hs) - Hs phân tích đề bài - Đọc gợi ý 1 - Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí, Rô- bin-xơn, Niu-tơn - Đọc gợi ý 2 - 1 hs giỏi làm mẫu - Đọc gợi ý 3 - Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi( người nói chuyện, xưng hô, chủ động hay gợi chuyện) - Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi, thống nhất ý - Các nhóm thi đóng vai - NX, đánh giá nhóm bạn 4. Củng cố, dặn dò :(2p) - NX chung giờ học - Hoàn thiện lại bài( Trao đổi với người thân) - Chuẩn bị bài sau Tiết 1 Lịch sử :(Tiết 11) Nhà Lí dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cũng là người đầu tiên xây dung kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội) Sau đó Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt - Kinh đô Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính VN . Phiếu HT của HS. III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức(1p) 2. KT bài cũ :(5p) ?Trình bày t/ hình nước ta trước khi quân Tống sang x/ lược? ? Trình bầy diễn biến của cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất? ? Nêu kết quả cua cuộc k/c chống quân Tống XL lần thứ nhất? 3. Bài mới :(30p) a. Giới thiệu bài: b.tìm hiểu bài: HĐ1: Gv giới thiệu * Mục tiêu: Biết h/cảnh ra đời của nhà Lí. ?Nhà Lí ra đời trong h/ cảnh nào? HĐ2: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) - GV treo bản đồ. ? Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ? ? Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? ? Lí Thái tổ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La vào t/g nào? Đổi tên Đại La là gì? ? Lí Thánh Tông đổi tên nước là gì? - Giải thích: Thăng Long: Rồng bay lên Đại Việt: Nước Vn rộng lớn HĐ3: Làm việc cả lớp ? Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào? ? Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? - Gv kết luận - Đọc thầm phần chữ nhỏ (T30) - Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi....Nhà Lí bắt đầu từ đây. - Đọc đoạn: Mùa xuân năm 1010. màu mỡ này - HS Chỉ bản đồ, lớp q/s và nhận xét. - Lập bảng so sánh Vùng đất ND so sánh Hoa Lư Đại La Vị trí Địa thế - Không phải trung tâm. - Rừng núi hiểm trở chật hẹp - trung tâm đất nước. - Đất rộng bằng phẳng,màu mỡ - Vì đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ về ngập lụt,muôn vật phong phú tốt tươi. - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - Mùa thu năm1010, Lí thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên Đại La thành Thăng long. - Đại Việt - Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên phường - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà nội, TP hà nội. -2,3 hs đọc phần ghi nhớ 4.Củng cố, dặn dò :(2p) ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? ? Em biết Thăng Long còn có tên gọ nào khác? - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: