Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Hồ Thanh Ngạt

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Hồ Thanh Ngạt

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :

- Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người.

- Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống “tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết ơn thầy cô giáo làm tình cảm thầy trò luôn gắn bó.

2. Thái độ :

- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp.

- Không đồng tình với biểu hiện không biết ơn thầy cô giáo.

3. Hành vi :

-Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo.

- Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.

- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV :Tranh vẽ các tình huống ở BT1

 Bảng phụ ghi các tình huống

- HS : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 42 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Hồ Thanh Ngạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2008
Môn : Tập đọc
Bài : CHÚ ĐẤT NUNG
Tiết 27 
I. MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
Hiểu từ ngữ trong truyện
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
25’
5’
1. Ổn định :
 - Hát.
2. Kiểm tra:
- GV : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tố.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
@ Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều.
- GV: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu : 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* Mục tiêu :
 HS hiểu nội dung của bài.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: Cu Chắt có những đồ chơi gì?
- HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- GV gọi HS nêu nội dung bài.
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
* Mục tiêu :
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chyện, với tình cảm thái độ của nhân vật. 
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai. 
- GV đọc mẫu đoạn cuối bài.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc phân vai
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc phân vai
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đứng lên đọc – cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài : Chú Đất Nung
- HS quan sát tranh minh họa và nghe GV giới thiệu bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằøng đất.
- 1 HS trả lời.
Nội dung : Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS luyện đọc đoạn văn theo vai.
- 1 đến 2 nhóm đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
Môn :
Bài : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( Tiết 1)
Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
- Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người.
- Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống “tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết ơn thầy cô giáo làm tình cảm thầy trò luôn gắn bó.
2. Thái độ :
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp.
- Không đồng tình với biểu hiện không biết ơn thầy cô giáo.
3. Hành vi :
-Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo.
- Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.
- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV :Tranh vẽ các tình huống ở BT1
 Bảng phụ ghi các tình huống 
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
1. Kiểm tra :
- 2 HS nêu lại ghi nhớ bài cũ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
@ Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đọc tình huống trong sách và thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK :
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó ? (Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì ?)
+ Đối với thầy cô giáo, chúng ta phải có thái độ như thế nào ?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo ?
+ HS trả lời GV kết luận. 
* Hoạt động 2 :
- Tổ chức làm việc cả lớp.
+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1, SGK.
+ Lần lượt hỏi : bức tranh. . . . . . thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo hay không ?
+ Kết luận : Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô của các bạn. Trong tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.
+ Hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo.
+ Hỏi : Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó ?
* Hoạt động 3 :
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :
+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động.
+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào sai ? Vì sao ?
+ Yêu cầu các nhóm giơ giấy màu đỏ nếu hành động đó đúng, giấy xanh nếu hành động đó sai.
+ Yêu cầu HS giải thích các hành động đó.
+ GV kết luận và gọi HS đọc.
* Hoạt động 4 :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân :
+ Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh, vàng và hướng dẫn HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột : cột xanh và cột vàng.
+ Yêu cầu 2 HS đọc một số kết quả.
+ Kết luận :
- HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa ?
Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh dạn hơn. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV củng cố tiết học, nhận xét và dặn 
- Nhận xét và dặn dò HS. 
- 2 HS đứng lên nêu – cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi :
- Trả lời : Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo.
+ Phải tôn trọng, biết ơn.
+ 1 HS trả lời - cả lới theo dõi nhận xét
+ Kết luận : Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo vì thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người.
“Thầy cô như thể mẹ cha
Kính yêu, chăm sóc mới là trò ngoan”
- HS quan sát các bức tranh.
- Lần lượt giơ tay nếu đồng ý bức tranh...thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo ; không giơ tay nếu bức tranh . . .thể hiện sự không kính trọng.
- Lắng nghe.
- Trả lời : Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết.
- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn : cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình.
- HS làm việc theo nhóm cặp đôi, thảo luận nhận xét hành độngđúng – sai và giải thích.
+ Các HS thảo luận để đưa ra kết quả 
Hành động : 3, 6 là đúng.
Hành động : 1, 2, 4, 5 là sai và giơ giấy màu trình bày kết quả làm việc của cả nhóm.
- 3 HS đọc kết luận mà GV đã đính lên bảng – cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, nhận giấy màu và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- HS dán lên bảng các tờ giấy màu.
- 2 HS đọc kết quả (1 HS đọc nội dung ở giấy xanh, 1 HS đọc ở giấy vàng).
- Lắng nghe
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
Môn : Toán
Bài : MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
Tiết 66 
I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS: 
 - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số & một hiệu chia cho một số.
 - Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Phiếu học tập, SGK.
HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
1. Kiểm tra: 
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm.
2. Bài mới:
@ Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
*So sánh giá trị của biểu thức: 
- Viết lên bảng 2 biểu thức: (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 - GV: yêu cầu HS tính gtrị của 2 biểu thức trên.
- Hỏi: Giá trị của hai biểu thức (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 như thế nào so với nhau?
- Nêu: Ta có thể viết: (35+21):7 
& 35 :7 + 21:7.
* Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số: 
- GV: Đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên: 
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35:7 + 21:7?
+ Nêu từng thương trong biểu thức này?
+ 35 & 21 là gì trong biểu thức (35+21):7?
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35+21):7?
- GV: Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta nói: Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1a: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
- GV: Viết : (15 + 35) : 5.
- GV: yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức.
- GV nhắc lại: Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện 2 cách như trên.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 1b: - GV: Viết 12 : 4 + 20 : 4.
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu cách làm & làm theo mẫu.
- Hỏi: Vì sao có thể viết:
 12 : 4 + 20 : ... n thiện câu trả lời của các nhóm.
+ Kết luận: GV gọi HS đọc.
- HS đọc trong SGK
5’
3. Củng cố dặn dò:
- GV : Củng cố tiết học.
- GV : Nhận xét và dặn dò HS.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
˜™˜™
Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2008
Môn : Tập làm văn
Bài : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm đựơc cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d+ Một số tờ giấy viết lời giải câu d.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
1. Kiểm tra :
 - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước.
 - GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
 @ Giới thiệu bài
- 2 nêu lại ghi nhớ bài cũ – cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
+ Mục tiêu :
Nắm đựơc cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
a) Phần Nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc bài văn.
- 1 HS đọc bài văn.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa. 
- HS quan sát tranh minh họa. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn suy nghĩ, trao đổi lần lượt các câu hỏi.
- HS trả lời miệng cầu hỏi a, b, c ; trả lời viết câu hỏi d.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu SH suy nghĩ TLCH : Khi tả một đồ vât, ta cần tả những gì?
- 1 HS trả lời.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích thêm về ý 3 của nội dung ghi nhớ.
- Hoạt động 2 : Luyện tập 
+ Mục tiêu :
 Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.
- GV dán tờ phiếu tả thân bài cái trống.
- HS phát biểu ý kiến trả lời các câu hỏi a, b, c.
- GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống/ tên các bộ phân của cái trống / những từ tả hình dáng âm thanh của cái trống. 
- HS tự làm câu d
- HS làm vào vở, một vài HS làm bài vào giấy do GV phát.
- GV lưu ý HS :
+ Có thể mở bài theo cáh trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài.
- Gọi HS đọc phần mở bài.
- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.
- Gọi HS đọc phần mở bài.
- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.
5’
3. Củng cố, dặn dò 
- GV : Củng cố lại tiết học và dặn dò HS
- HS nghe GV dặn dò về nhà.
Môn : Toán 
Bài : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
Tiết 70 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
 - Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Phiếu học tập, SGK.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
1. Kiểm tra: 
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm.
2. Bài mới:
@ Giới thiệu bài
 - GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
* Giới thiệu tính chất chia một tích cho một số:
a. So sánh gía trị các biểu thức: 
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 biểu thức: 
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15
- GV: yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức trên & so sánh gía trị của 3 biểu thức.
- Vậy ta có: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Ví dụ 2:
- Viết 2 biểu thức: 
(7 x 15) : 3 & 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính gía trị 2 biểu thức& so sánh gía trị của chúng.
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
b. Tính chất một tích chia cho một số: 
- Hỏi: + biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào?
+ Khi thực hiện tính gía trị của biểu thức này em làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm được gía trị của 
(9 x 15) : 3 (dựa vào cách tính gía trị của biểu thức 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).
- GV: 9 & 15 là gì trong biểu thức
 (9 x 15) : 3 ?
- GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kquả tìm đc nhân với thừa số kia.
- Hỏi: Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao ta không tính 
(7 : 3) x 15?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV: yêu cầu HS tự làm bài.
- GV: yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính gía trị biểu thức bằng 2 cách. Hãy phát biểu tính chất đó.
Bài 2: - Hỏi: biểu thức yêu cầu ta làm gì?
- GV: Viết (25 x 36) : 9.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện.
- Gọi 2 HS lên bảng: 1 em tính theo cách thông thường, 1 em tính theo cách thuận tiện nhất.
- Hỏi: Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách 1?
Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề.
- GV: yêu cầu HS tóm tắt.
- Hỏi: + Cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả?
+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
- GV: nhận xét & cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV : Củng cố lại tiết học và dặn dò HS
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
Bài : Chia một tích cho một số
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc biểu thức.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gía trị 3 biểu thức này bằng nhau & bằng 45.
- HS: Đọc biểu thức.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Giá trị 2 biểu thức này bằng nhau & bằng 35.
- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 
135 :3 = 45
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15).
- Là các thừa số của tích (9 x 15).
- HS: Nghe & nhắc lại kết luận.
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2HS nhận xét bài của bạn.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100.
- Vì ta thực hiện phép chia trong bảng đơn giản, sau đó nhân nhẩm được. 
- 1HS đọc đề.
- 1HS lên bảng làm.
Giải
Số mét vải cửa hàng có là:
30 x 5 = 150 (m)
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số : 30 mét vải
- HS nghe GV dặn dò về nhà.
Môn : Khoa học
Bài : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
Tiết 28
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : Tranh minh hoạ tiết dạy.
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
1. Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS nêu lại nội dung bài cũ
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới : 
@ Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
+ Mục tiêu :
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 58 SGK .
- HS quan sát các hình trang 58 SGK .
- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
Bước 2 :
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. 
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm để bảo vệ nguồn nước.
- HS tự liên hệ.
+ Kết luận: Như SGV trang 116.
Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
+ Mục tiêu: 
Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoăïc viết từng phần của bức tranh.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.
- Đại diện treo sản phẩm của nhóm mình và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện và bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. 
5’
3. Củng cố dặn dò
- GV : Củng cố tiết học và dặn dò HS.
- HS nghe GV dặn dò về nhà.
 Người soạn
 Hồ Thanh Ngạt
 Duyệt
 Khối trưởng Hiệu trưởng
 ............................................ ............................................
 ............................................ ............................................
 ............................................ ............................................
 ............................................ ............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_ho_thanh_ngat.doc