Tiết 3: Tập đọc
" VUA TÀU THỦY " BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư giỏi, lịch sử
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời,
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
Tuần 12 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 *Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ Sinh hoạt tập thể _______________________________ Tiết 2: Toán Nhân một số với một tổng 1.Mục tiêu: Giúp Hs: - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số. - áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : a. Điền dấu > , < , = thích hợp vào ă 7845 dm2 ă 78 m2 45 dm2 17456cm2 ă 17 m256cm2 6032dm2 ă 603m22dm2 b. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 48 m, chiều dài hơn chiều rộng 14 m. Tính diện tích khu đất đó. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- GV ghi bảng tên bài. - Yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức - Gv ghi bảng hai biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Gv yêu cầu hs tính giá trị của hai biểu thức trên. - Cả lớp và Gv nhận xét, chữa, chốt kết quả đúng. Ta có: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 b. Quy tắc nhân một số với một tổng. - Gv chỉ vào biểu thức và gọi tên từng thành phần trong biểu thức: 4 x (3 +5) - Gv yêu cầu hs đọc biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 - Gv phân tích, hướng dẫn Hs các tích trên là những tích của số thứ nhất trong tích với từng số hạng trong tổng. - Gv hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra quy tắc nhân một số với một tổng. - GV chốt. ị a ´ (b + c) = a ´ b + a ´ c 3. Thực hành: Bài 1: - Em hãy đọc yêu cầu đề bài. - Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập tương tự trong VBT, hướng dẫn Hs làm theo mẫu. - Gv quan sát, giúp đỡ HS Tb- Y. - Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng. Bài 2: a. – Gv gọi Hs đọc đề bài. - Gv khuyến khích Hs phát hiện cách làm. - Gv nhắc lại 2 cách làm đúng: Tính trong ngoặc trước, Tính theo cách nhân một số với một tổng. - Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng. b. – Gv ghi bảng: 38 x 6 + 38 x 4 và yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - Gv chữa, chốt cách làm đúng. - Gv hỏi Hs cách làm nào thực hiện thuận tiện hơn? - Gv giảng về cách: 38 x 6 + 38 x 4 = 38x (6+4) = 38 x 10 = 380 - Gv giao nhiệm vụ. KK Hs K- G làm cả phần b. - Cả lớp và Gv chữa, chốt kết quả đúng. Bài 3: - Gv gọi hs đọc nội dung đề bài, tính giá trị của 2 biểu thức trong bài. - Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau? - Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? - Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? - Em có nhận xét gì về các thừa số của các biểu thức trên? - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số ta làm thế nào? - Gv nhắc lại quy tắc và yêu cầu hs nhẩm thuộc. Bài 4: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS nhận xét bài làm mẫu. - Yêu cầu HS tự áp dụng và làm các phần còn lại. - Cho HS nêu cách nhân nhẩm với 11. - GV nhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách nhân một số với tổng, một tổng với một số. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS xem trước bài : Một số nhân với một hiệu. - 2 HS lên bảng làm bài. - Dưới lớp, HS làm nháp . - 1 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm nháp. - Hs nhận xét, chữa bài. - Hs theo dõi và lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi để rút ra quy tắc. - HS đọc quy tắc SGK tr. 69 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs theo dõi Gv hướng dẫn mẫu. - Hs làm vào vở. 4 hs nối tiếp lên bảng. - Hs nhận xét, chữa bài. - Hs đọc đề bài. - Hs K- G nêu 2 cách làm. - Hs làm nhanh vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Hs nhận xét, chữa bài. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp. - Hs trả lời cách 2 thuận tiện hơn vì ta có thể tính nhẩm tổng là 10, 100,.. - HS theo dõi Gv giảng. - Hs áp dụng tự làm phép tính 1 phần b vào vở,Hs K-g làm thêm phép tính 2. - 2 Hs lên bảng. - Hs cả lớp nhận xét, chữa bài. - Hs đọc đề bài - Hs tự làm vào vở, 1 hs lên bảng. - Hs nhận xét giá trị của hai biểu thức: bằng nhau. - HS nêu ý kiến. - Hs phát biểu quy tắc về nhân một tổng với một số. - HS nhận xét mẫu. - HS tự làm và trình bày bài. - 1, 2 HS nêu - Hs nhắc lại quy tắc. ________________________________ Tiết 3: Tập đọc " Vua tàu thủy " Bạch Thái Bưởi I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư giỏi, lịch sử - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời, - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn “Bưởi mồ côi cha từ nhỏ không nản chí” để luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Có chí thì nên. - Trả lời: Theo em HS cần rèn luyện ý chí gì? Lấy VD về biểu hiện của 1 HS không có ý chí? - GV đánh giá, ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV chỉ định 4HS đọc tiếp nối nhau. - Gv giúp hs hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời, sửa lỗi đọc cho Hs, nhắc hs cách nghỉ hơi. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ? + GV ghi ý chính đoạn 1, 2 lên bảng. Đoạn 3 + 4: Còn lại + Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 còn lại. - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ? - Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? -Em hiểu thế nào là"một bậc anh hùng kinh tế ? - Em hiểu nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? - Em hiểu Người cùng thời là gì ? - Nội dung chính của phần còn lại là gì ? *Nội dung chính của bài là gì ? - Gv chốt nội dung bài. c. Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS tiếp nối đọc toàn bài. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng HS. C. Củng cố, dặn dò - Qua bài Tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài : Vẽ trứng - HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ . - HS trả lời - HS nhận xét - 4 HS tiếp nối nhau đọc ( 2 – 3 lượt) - HS luyện đọc từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - HS trả lời. - HS trả lời: + Có lúc mất trấng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. -* ý 1: Xuất thân và những gian nan đầu tiên trên con dường sự nghiệp của Bạch Thái Bưởi. + 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời - HS K-G trả lời - HS K- G trả lời: + Người cùng thời là những người cùng thời đại với ông. ý 2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. + HS nêu ý nghĩa của bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm trước lớp. - 1 HS trả lời. _________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Mrvt: ý chí – nghị lực I. Mục tiêu: - Học sinh biết được một số từ, câu tục ngữ, từ Hán Việt nói về ý chí, nghị lực của con người.. - Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng Chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1) - Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) - Điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) - Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - Hs ham mê môn học, thêm yêu vốn từ vựng Tiếng Việt phong phú II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ. - VBT Tiếng Việt 4, tập 1. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. + Gọi 3 HS dưới lớp trả lời câu hỏi : Thế nào là tính từ? Cho VD? + Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. + Gv nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết học và ghi tên bài. 2.Hướng dẫn HS Luyện tập: Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi Hs nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất): Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi Hs phát biểu và bổ sung . - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + a- kiên trì, b- nghị lực, c- kiên cố, d- chí tình, chí nghĩa. Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa các câu tục ngữ. lên. - Gọi HS trình bày ý kiến - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của một số từ ở bài tập 2. - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực. - Dặn hs chuẩn bị bài mới: Tính từ (tiếp) - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu bạn viết trên bảng. - 1HS nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - 2 Hs lên bảng làm trên phiếu. Hs dưới lớp làm vở nháp. - Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên bảng. - 1HS nêu yêu cầu - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện các cặp đôi trả lời. - Các nhóm khác bổ sung . - 1 HS đọc nêu yêu cầu bài 3 - HS làm việc cá nhân. - Nhận xét bài bạn làm trên bảng. + Các từ ngữ lần lượt điền là: nghị lực, nản chí, kiên nhẫn, quyết chí, ý nguyện - HS đọc đoạn văn. - 1HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm. - HS trình bày nghĩa đen, nghĩa bóng của các câu tục ngữ. - HS bổ sung - 1, 2 HS nhắc lại. ______________________________________ * Buổi chiều Tiết 1: Lịch sử C ... dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau - Hs nhận phiếu học tập, tự đọc nội dung và tự làm. - Hs làm bài cá nhân. - Gv giúp đỡ những hs TB-Y nhớ kiến thức và hoàn thành bài. - Hs phát biểu câu trả lời. - Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho đầy đủ. - Hs trả lời. - Hs lắng nghe. _____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 * Buổi sáng Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Hướng dẫn hs rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số; áp dụng trong giải bài toán có có phép nhân với số có hai chữ số. II- Đồ dùng dạy- học: - Phấn màu; bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. III- Hoạt động dạy- học: A- Kiểm tra bài cũ: - Gv ghi bảng và yêu cầu hs tính: 65 x 86 387 x 41 - Cả lớp chữa, chốt kết quả đúng. - 2 Hs lên bảng tính. Hs dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Hs nêu cách nhân với số có hai chữ số. B- Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - 3HS chữa bảng . - HS nhận xét. n 20 22 220 n x 78 Bài 2:Tính giá trị của BT n x 78 với các giá trị n = 20; 22; 220. + GV kẻ bảng như bảng sau. + 3 HS lên bảng điền kết quả . + Gọi HS nhận xét kết quả bạn điền. + GV nhận xét chốt kết quả đúng. - hs đọc yêu cầu. - Hs kẻ bảng làm vào vở. - HS nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS khá giỏi tự làm. - GV gợi ý HS trung bình bằng câu hỏi: - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Đ/S : 108 000 lần - HS đọc đề bài rồi tìm hiểu đề bài và nêu cách giải. - 1 HS chữa bảng. - HS làm và nhận xét. Bài 4: Gv gọi hs đọc đề bài, tóm tắt bài trên bảng. - Gv hướng dẫn hs Tb-Y. - Cả lớp và Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng. Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (h/s) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (h/s ) Số học sinh của trường học là: 360 + 210 = 570( h/s). Đ/S: 570 h/s Bài 5: - Gv gọi Hs đọc đề bài. - Gv hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Gv yêu cầu Hs K-g tự làm bài, Hs Tb-y hoàn thành bài 4. - Cả lớp và Gv nhận xét, chữa, chốt kết quả đúng. - Hs đọc đề bài. Phân tích đề bài. - Hs K- G tự suy nghĩ nêu cách làm. - Hs Tb-Y lắng nghe. - HS làm vào vở. 1 Hs lên bảng. - HS đổi vở trong bàn để chữa bài. - Hs đọc đề bài. - Hs K-G phân tích đề bài, tự suy nghĩ cách làm. - HS làm vào vở, 1 hs lên bảng. - HS nhận xét, chữa bài. C- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS xem trước bài : Nhân số có hai chữ số với 11. - hs nhắc lại nội dung đã học. _________________________________ Tiết 2: Thể dục động tác nhảy của bài Thể dục phát triển chung. Trò chơi: mèo đuổi chuột I. Mục tiêu: - HS học động tác: Nhảy của bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. - HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Tham gia chơi trò chơi chủ động. - HS có ý thức tự giác nghiêm túc khi luyện tập. II: Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tonà khi tập luyện. - Phương tiện: cói, phấn trắng, thước dây, 4 cở nhỏ,.. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Gv nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: Đi đều vòng quanh sân và chạy nhanh dần. - Trò chơi: Kết bạn. 2. Phần cơ bản. a. Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 5 động tác của bài TDPT chung. - Học động tác nhảy: - Gv nêu tên động tác và hướng dẫn Hs tập: +Tập 4 lần (2x 8 nhịp). -Gv tổ chức thi xem tổ nào tập tốt hơn. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 3. Phần kết thúc: - Tập một số động tác thả lỏng. - Gv và hs hệ thống bài. -Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 6-10ph 18-22ph 12-14ph 4-6 ph 4-6 ph - Hs tập hợp 3 hàng ngang. - Gv nêu yêu cầu hs đi vòng tròn và chạy nhanh dần. - Gv tổ chức trò chơi. - Tập 1- 2 lần( mỗi lần 2 nhịp). + Lần 1: Gv hô nhịp, hs tập. + Lần 2: Cán sự hô nhịp chậm cho các ban tập - Tập 3-4 lần( mỗi lần 2 nhịp). + Lần 1: Gv nêu tên động tác, làm mẫu và phân tích cho Hs nắm được động tác. + Lần 2: Gv hô nhịp chậm vừa quan sát, nhắc nhở và chữa lỗi cho Hs kịp thời. + Lần 3: Gv hô nhịp, Hs tự tập. +Lần 4: Cán sự hô nhịp, cả lớp tập. - Gv nhắc lại cách chơi, cho Hs chơi thử 1 lần. - Hs thi đua theo tổ. - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn tổ chơi tốt nhất. - Hs tập hợp 3 hàng ngang. _______________________________ Tiết 3: Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Hs viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, ( mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu) II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy kiểm tra. III. các Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2. Tìm hiểu đề: - GV ghi đề bài lên bảng. - GV nêu các câu hỏi giúp HS tìm hiểu đề. * HS có thể chọn 1 trong các đề sau để viết. Đề bài: 1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. 2. Kể lại câu chuỵện "Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời của cậu bé An- đrây- ca". 3. Kể lại câu chuyện "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 3. Viết bài: - Gv yêu cầu Hs nêu lại các bước khi viết một bài văn kể chuyện. - Gv nêu yêu cầu khi viết bài: + Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, ( mở bài, diễn biến, kết thúc). + Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu) - Em hãy chọn đề mà mình thích,sau đó làm bài vào giấy kiểm tra. - GV theo dõi, nhắc nhở HS giữ trật tự để tập trung viết. - Nhắc HS làm nháp trước sau đó chỉnh sửa rồi mới viết vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Các tổ trưởng thu bài. - GV nhận xét tiết học - 1, 2 HS đọc đề bài - HS trả lời - HS bổ sung - Hs nêu: Bài văn gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Hs lắng nghe yêu cầu của Gv. - HS làm bài. - HS hòa thành bài viết và nộp. ___________________________________ Tiết 4: Sinh hoạt Tổng kết tuần 12. Kế hoạch tuần 13. I. Mục tiêu: - Kiểm điểm hoạt động nề nếp tuần 12. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 13. II. Nội dung nhân xét, đánh giá tuần 12. 1- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình. 2- Giáo viên nhận xét chung. - GV đánh giá nhận xét chung nề nếp, ý thức của HS. - Kiểm điểm những hành vi đạo đức chưa tốt của HS. - Biểu dương những em có ý thức tốt, hành vi cư xử đúng mực. - Nhắc nhở những việc nên làm và không nên làm trong quá trình học tập rèn luyện của HS. 3. Văn nghệ: - Gv tổ chức trình diễn một số tiết mục văn nghệ tạo bầu không khí vui vẻ III- Phương hướng hoạt động tuần 13. - Dạy và học theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân va ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/ 12. - Tích cực hưởng ứng phong trào hội học do Liên đội phát động. - Tích cực học tập rèn luyện tu dưỡng bản thân. - Ban cán sự làm tốt hơn nữa công tác truy bài đầu giờ, tự quản,... - Bồi dưỡng hs Giỏi, phụ đạo, giúp đỡ bạn yếu vươn lên trong học tập. - Học thuộc các bài múa, hát mới. * Bổ sung: .. . ________________________________ * Buổi chiều Tiết 1: Ngoại ngữ Gv chuyên soạn giảng _______________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập về nhân với số có hai chữ số. I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs những kiến thức về nhân với số có hai chữ số. - Hs thực hành thành thạo các bài tập liên quan. - Hs ham mê môn học. II. Các hoạt động dạy –học: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2. Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. a. 68 x35 b. 175 x 42 c. 1087 x 61 d. 2004 x 59 - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a. 321 x 45 + 55 x 321 b. 36 x 532 + 63 x 532 + 532 c 679 + 679 x 123 – 679 x 124 d. 245 x 327 – 245 x 18 – 9 x 245 - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gv và cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Tìm X. a. X : 15 = 1350 b. X : 45 = 1290 + 43 - Gv ghi đề bài lên bảng. - Cả lớp và gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Mỗi cái bút giá 1500 đồng, mỗi quyển vở giá 4300 đồng. Hỏi nếu mua 24 cái bút và 18 quyển vở thì hết tất cả bao nhiêu tiền? - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gv Gv chấm một số bài, nhận xét, chữa bài. - Gv chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs về chuẩn bị bài mới. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Tự làm bài vào vở: N1,2: a,b,c,d/ N3: a,b, - 4 Hs lên bảng. - Hs nhận xét, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs nhắc lại cách tính thuận tiện nhất: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu. - Hs tự làm vào vở. - 4 hs lên bảng. - Hs khác nhận xét, chữa bài. - Hs đọc đề bài và tự làm. - 2 hs lên bảng. - Hs khác nhận xét, chữa bài. - Hs đọc đề bài. - Gv hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Hs K-G làm bài. KK hs TB-Y hoàn thành tại lớp. - 1 Hs lên bảng. - Hs nhận xét bài bạn là trên bảng. - Hs lắng nghe. ___________________________________ Tiết 3: Hoạt động ngoại khóa Văn nghệ theo chủ điểm: kính yêu thầy, cô I: Mục tiêu: - Hs tham gia thi hát - múa văn nghệ theo chủ điểm: Kính yêu thầy, cô. Qua đó, tuyên truyền, giáo dục cho các em truyền thống "Tôn sư trọng đạo " của dân tộc. - Hs ham thích ca hát, văn nghệ. II: Các hoạt động dạy – học; 1. Giới thiệu bài học: Gv nêu mục tiêu bài học. 2. Thi hát múa theo chủ điểm: Kính yêu thầy, cô. - Gv tổ chức cho hs đăng kí tham gia thi hát, khuyến khích các tiết mục có phần minh họa. - Gv và cả lớp bầu ra ban giám khảo: gồm 3 Hs . - Gv dẫn chương trình hội thi hát – múa. - Gv yêu cầu BGK tổng kết hội thi, chọn ra tiết mục xuất sắc nhất. -Gv tổng kết các tiết mục đoạt giải và trao thưởng. 3. Tổng kết, dặn dò. - Gv nhận xét tinh thần tham gia của HS. - Dặn hs tiếp tục sưu tầm các bài hát mới theo chủ điểm. - Hs có năng khiếu về hát – múa đăng kí các tiết mục tham gia. - Hs lần lượt tham gia dự thi. - Ban giàm khảo làm việc khách quan, công bằng, chấm điểm riêng. - Hs cả lớp đóng góp ý kiến về kết quả làm việc của BGK. - Hs khen những bạn xuất sắc. - Hs lắng nghe. *************************************************************
Tài liệu đính kèm: