Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Hà Thị Phương Thảo

Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Hà Thị Phương Thảo

Tiết 12: NGHE -VIẾT: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU:

 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực

 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần ươn/ương dễ lẫn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả

- GV đọc bài chính tả 1 lượt

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài

- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con

- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt

- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- GV nhận xét chung

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Hà Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: T2/ 9/ 2009
Tập đọc
Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực & ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
 - Biết đọc bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi 
 - Luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp; GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm: người cùng thời: sống cùng thời đại
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài; GV đọc giọng chậm rãi ở đoạn 1, 2; nhanh hơn ở đoạn Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 
Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?.. mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Đầu tiên, anh làm thư kí cho 1 hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài như thế nào? Ông đã khơi dậy niềm tự hào dân tộc nơi người Việt.
Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? Là anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bưởi mồ côi cha  anh vẫn không nản chí) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố :Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Vẽ trứng
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 24: VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 
HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô 
Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
	 + Đoạn 1a: từ đầu  tỏ vẻ chán ngán 
	 + Đoạn 1b: tiếp theo  khổ công mới được 
	 + Đoạn 1c: tiếp theo  vẽ được như ý 
	 + Đoạn 2: phần còn lại
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý cách đọc tên riêng tiếng nước ngoài, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi .
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1a (từ đầu .. bắt đầu tỏ vẻ chán ngán)
Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán? Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1b, 1c (tiếp theo  vẽ được như ý)
Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng
Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? là người có tài bẩm sinh.
Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên sự thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn luyện. 
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy Vê-rô-ki-ô  có thể vẽ được như ý)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
Củng cố Dặn dò:
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
 Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao 
Nhận xét tiết học.

Chính tả
Tiết 12: NGHE -VIẾT: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần ươn/ương dễ lẫn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc bài chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp sức 
GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng: vươn lên – chán chường – thương trường – khai trường – đường thuỷ – thịnh vượng. 
Củng cố - Dặn dò: 
 Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người tìm đường lên các vì sao. 
Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình. 
Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) 
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
Có ý thức rèn luyện ý chí, nghị lực, vươn lên trong cuộc sống. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Tiết kể chuyện hôm nay giúp các em kể những câu chuyện mình đã sưu tầm về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
(GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 
Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về một người có nghị lực 
GV nhắc HS: những nhân vật được nêu tên trong gợi ý (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của ) là những nhân vật các em đã biết trong SGK. Em nên kể những nhân vật ngoài SGK. Nếu không tìm được nhân vật ngoài SGK, em có thể kể một trong những nhân vật đó. Khi ấy, em sẽ được tính điểm cao.
GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; tên nhân vật)
+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc)
+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn.
Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài:  ... g đất tạo thành mưa
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp-GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ trang 49 SGK
Bước 2: Làm việc cá nhân
Bước 3: Trình bày theo cặp
Bước 4: Làm việc cả lớp
Củng cố – Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Nước cần cho sự sống
Nhận xét tiết học.
Khoa học
Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
 + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
 + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ
Nhóm 1: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người
Nhóm 2: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật
Nhóm 3: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật
Bước 2: HS thảo luận 
Bước 3: GV mời đại diện nhóm lên trình bày
Kết luận của GV:Như mục Bạn cần biết trang 50 SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí 
Mục tiêu: HS nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí 
Cách tiến hành:
Bước 1: Động não: GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác?-GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng
Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến
Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu ở bước 1, HS và GV cùng nhau phân loại chúng vào các nhóm khác nhau. Ví dụ:
Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường
Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí
Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp
Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp
Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể 
GV lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh hoạ:
Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong vui chơi, giải trí
Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp
Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp
GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương
Củng cố – Dặn dò:
Chuẩn bị: Nước bị ô nhiễm
Nhận xét tiết học.
Lịch sử
Tiết 12: CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU
HS biết:
Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất. 
Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.
HS biết chùa là công trình kiến trúc đẹp
HS kể được một số chùa thời Lý.
HS tự hào về trình độ văn hóa & nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu: 
 Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Sở dĩ nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ của nhân dân ta. Đạo Phật & chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý.
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta? Đạo Phật dạy con người phải biết thương yêu đồng loại, phải làm điều thiện, tránh điều ác
GV chốt: Tư tưởng của đạo Phật rất phù hợp với tâm lí người Việt nên được nhân dân ta tiếp nhận.
Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long & các làng xã có rất nhiều chùa.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giạm (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này
GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết 
Củng cố 
- Kể tên một số chùa thời Lý.
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
- Nhận xét tiết học.
Địa lí
Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn ở miền Bắc.
Có sông ngòi & hệ thống đê ngăn lũ
HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
Bước đầu biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức.
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào?
Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích?
Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình bao giờ chưa? Khi nào? Ở đâu?
Sông Hồng có đặc điểm gì?
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.
Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống?
Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
Củng cố -Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nhận xét tiết học.

Kĩ thuật
Tiết 11: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( T3 )
I. MỤC TIÊU
 - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
 - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HĐ 3: HS thực hành khâu đường viền gấp mép vải
 - GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
 - GV nhận xét, củng cố cách khâu đường viền gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 - GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
 - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
 - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của HS:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
 + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
* Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị: Thêu móc xích
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_12_ha_thi_phuong_thao.doc