1 . Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”
2 .Dạy bài mới :
GV : Bài hát nói vè điều gì ? ( tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với con cái )
. Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu , che chở của cha mẹ đối với mình ?
. Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
GV : Đó là những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo của chúng ta đối với cha mẹ , ông bà. Bài đạo đức hôm nay sẽ giúp các em biết cần phảI làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đó.
Hoạt động 1 :
Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng
HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
Gv hỏi các HS vừa đóng tiểu phẩm :
HS đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?( Vì em quý bà )
Cả lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử.
GV kết luận : Hưng yêu kính bà, chăm sóc
bà . Hưng là một đứa cháu hiếu thảo .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
( bài tập 1, SGK )
GV nêu yêu cầu của bài tập .
HS trao đổi trong nhóm .
Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận : Việc làm của các bạn Loan, Hoài, Nhâm trong các tình huống b, d,đ thể hiện lòng hiếu thảovới ông bà, cha mẹ ; việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp .
HS quan sát tranh 1 và 2 của bài tập để thảo luận . một vài cặp trình bày kết quả thảo luận HS nhận xét , GV nêu kết luận về nội dung các bức tranh.
Gọi 2HS đọc phần ghi nhớ SGK
3 . Củng cố- dặn dò :
HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2005 Đạo đức : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ I . mục đích- yêu cầu : Học xong bài này HS có khả năng : Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ cuat ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. Kính yêu ông bà, cha mẹ. Ii . đồ dùng dạy- học : Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm : Phần thưởng. Bài hát Cho con- nhạc và lời : Phạm Trọng Cầu. III . các hoạt động dạy- học : Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con” 2 .Dạy bài mới : GV : Bài hát nói vè điều gì ? ( tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với con cái ) . Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu , che chở của cha mẹ đối với mình ? . Là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? GV : Đó là những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo của chúng ta đối với cha mẹ , ông bà. Bài đạo đức hôm nay sẽ giúp các em biết cần phảI làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đó. Hoạt động 1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. Gv hỏi các HS vừa đóng tiểu phẩm : HS đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?( Vì em quý bà ) Cả lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử. GV kết luận : Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà . Hưng là một đứa cháu hiếu thảo . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( bài tập 1, SGK ) GV nêu yêu cầu của bài tập . HS trao đổi trong nhóm . Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận : Việc làm của các bạn Loan, Hoài, Nhâm trong các tình huống b, d,đ thể hiện lòng hiếu thảovới ông bà, cha mẹ ; việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp . HS quan sát tranh 1 và 2 của bài tập để thảo luận . một vài cặp trình bày kết quả thảo luận HS nhận xét , GV nêu kết luận về nội dung các bức tranh. Gọi 2HS đọc phần ghi nhớ SGK 3 . Củng cố- dặn dò : HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. HS hát tập thể. HS trả lời . 2nhóm HS đóng vai tiểu phẩm Phần thưởng. HS đóng vai Hưng trả lời. Cả lớp thảo luận. HS thảo luận nhóm. HS thảo luận nhóm đôi. Tập đọc : “Vua tàu thuỷ” Bạch tháI bưởi I . mục đích- yêu cầu : 1 . Đọc : đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi . 2 . Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy . Ii . đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK . Giấy khổ to viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc. III . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước . GV nhận xét, ghi điểm . 3 . Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Bài tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam - nguồn gốc xuất thân của ông, những hoạt động giúp ông trở thành một người nổi tiếng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc . Gọi 1 HS giỏi đọc toàn truyện . + HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( lần một). . HS1 : Đọc hai dòng đầu. . HS2 : Đọc bốn dòng tiếp theo. . HS3 : Đọc mười dòng tiếp theo. . HS4 : Đọc đoạn còn lại . + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp với giải nghĩa phần chú giải và luyện đọc những từ khó . + HS luyện đọc theo nhóm đôi. + GV đọc diễn cảm toàn bài . Đọc với giọng kể chậm rãi ở đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc với giọng sảng khoái . Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn từ đầu đến anh vẫn không nản chí và trả lời câu hỏi : - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? ( mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quảy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi thành họ Bạch, được ăn học .) - Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? ( Đầu tiên,anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô,mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ) Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? ( Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. ) + HS đọc thành tiếng đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ? ( Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.) - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? ( Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phảiđI tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông . Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. ) - Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” ? ( Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường./ Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. / Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh .) - Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? ( nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng; biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt : ủng hộ chủ tàu người Việt Nam, giúp phát triển kinh tế Việt Nam. ) HS đọc thầm toàn bài và tìm ý nghĩa truyện. Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV gọi 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Bưởi mồ côi anh vẫn không nản chí”. - GV đọc diễn cảm lại đoạn văn. - Gọi HS thi đọc diễn cảm . 4 . Củng cố, dặn dò : Gọi 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi đọc diễn cảm bài . GV và cả lớp nhận xét cách đọc của từng nhóm. GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài Vẽ trứng 3 HS đọc. HS lắng nghe . 1 HS đọc. 4 HS đọc nối tiếp lần 1. 4 HS đọc nối tiếp lần 2. HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi. 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . HS tìm nội dung bài, cả lớp nhận xét . 4 HS đọc nối tiếp. 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Toán : nhân một số với một tổng I . mục tiêu : Giúp HS : Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số . Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Ii . đồ dùng dạy- học : Kẻ sẵn bảng bài tập 1 SGK. III . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 .Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Rút ra bài học . Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. GV ghi lên bảng hai biểu thức : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 Gọi HS tính giá trị của hai biểu thức , so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận. 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 Nhân một số với một tổng : Hướng dẫn HS nhận xét biểu thức bên trái dấu bằng có dạng gì ? ( nhân một số với một tổng ) Còn biểu thức bên phải dấu bằng ? ( là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng ) HS rút ra kết luận : Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng các kết quả với nhau . HS viết dưới dạng biểu thức : a x ( b + c )= a x b+ a x c Hoạt động 2 : Thực hành Bài tập 1 : GV mở phần bài tập đã ghi sẵn trên bảng, Yêu cầu HS đọc đề , HS tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 2 : Tính bằng hai cách : 36 x ( 7 + 3 ) Cách 1 : 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 Cách 2 : 36 x (7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 b. HS đọc đề và bài mẫu GV ghi bài mẫu lên bảng hỏi để hướng dẫn HS cách làm : GV yêu cầu HS làm bài vào vở . Gọi 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp sửa bài . Cách 1: 5 x38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 : 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62 ) = 5 x 100 = 500 ý 2 tương tự . Bài 3 : GV viết hai biểu thức lên bảng Gọi 2 HS lên bảng tính . Từ kết quả tính ,nêu cách nhân một tổng với một số : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. Gọi HS nhắc lại . Bài 4 : Tính ( theo mẫu ) GV nêu bài mẫu : 36 x 11 = 36 x (10 + 1 ) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 GV hướng dẫn HS nhẩm ra kết quả. Các bài còn lại HS tự làm vào vở. Gọi HS lần lượt lên bảng sửa bài . 3 . Củng cố, dặn dò : HS nêu cách nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số . Nhận xét tiết học . HS tính và nêu miệng . HS trả lời . 3 HS đọc lại kết luận. HS đọc đề và làm miệng . HS làm bảng con . HS đọc bài mẫu . HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng tính. HS nêu cách nhân một tổng với một số. HS làm bài vào vở. 4 HS nêu cách nhân. chính tả ( nghe- viết ) : người chiến sĩ giàu nghị lực I . mục đích- yêu cầu : - HS nghe để viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch , ươn/ ương . Ii . đồ dùng dạy- học : Bút dạ, 4 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung bài tập 2b . III . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi 3HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ trong bài tập 3 của tiết trước . GV nhận xét, ghi điểm . 3 . Dạy bài mới : GV giới thiệu bài viết . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết bài - GV đọc mẫu đoan viết sau đó yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết để tìm những chữ khó viết. Hướng dẫn HS viết vào bảng con những từ cần lưu ý: Sài Gòn, đôi mắt, vẽ, trân trọng, bảo tàng. - GV nhắc nhở HS cách viết, tư thế ngồi. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV chấm. 10 bài chính tả, nêu nhận xét chung. Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả . Gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2a, cả lớp đọc thầm bài , suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. Bài Ngu Công dời núi : Trung Quốc; chín mươi tuổi; hai trái múi; chắn ngang; chê cười; cháu; chắt; truyền nhau, chẳng thể; trời Gv và cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. 4 . Củng cố- dặn dò : Nhận xét tiết hoc. Về kể lại chuyện Ngu Công dời núi cho người thân nghe . 3HS đọc thuộc lòng . HS đọc thầm và tìm từ khó . HS viết bảng con. HS nghe đọc để viết bài . HS làm bài và ... Gk . Giấy Ao, băng keo, bút dạ đủ dùng cho 5 nhóm. Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước . IIi . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động : HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : Tại sao lại gọi là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? 3 . Dạy bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người , động vật và thực vật . * Mục tiêu : Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. * Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn . GV yêu cầu HS nộp các tư liệu và tranh ảnh đã sưu tầm được .GV chia lớp thành 6 nhóm và giao cho 2 nhóm làm cùng một nhiệm vụ . Nhóm 1, 2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người . Nhóm 3, 4 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật . Nhóm 5, 6 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật . Đại diện nhóm lên nhận tư liệu, tranh ảnh , giấy Ao , bút dạ, để làm việc . Bước 2 : Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ được giao . Cả nhóm cùng nghiên cứu mục bạn cần biết và các tư liệu để trình bày. Trình bày vấn đề được giao trên giấy Ao . Bước 3 : Trình bày và đánh giá. Đại diện các nhóm lên trình bày . Cả lớp nhận xét, bổ sung. Nêu vai trò của nước đối với con người, động vật, thực vật ? GV rút ra kết luận :( như mục bạn cần biết trang 50 SGK ). Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi, giải trí. * Mục tiêu : Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí . * Cách tiến hành : Bước 1 : Động não GV nêu câu hỏi HS lần lượt trả lời . + Con người còn cần nước vào những việc gì khác ? + GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng . Bước 2 : Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến : Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu GV và HS cùng nhau phân loại chúng vào các nhóm khác nhau : - Con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường, - Con người sử dụng nước trong việc vui chơi giải trí. - Con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp. - Con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp . Bước 3 : Thảo luận từng vấn đề cụ thể . + Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nước trong vui chơi giải trí ? ( Dùng nước tạo thành các hồ bơi , ) + Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nước trong sản xuất nông nghiệp ? ( nước để tưới cho cây , nước cho lúa sinh trưởng và phát triển tốt ). + Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nước trong sản xuất công nghiệp ? ( cần nhiều nước để sản xuất ra các sản phẩm ). GV rú ra kết luận : ( như mục bạn cần biết SGK trang 51 ) . Củng cố, dặn dò : Để giữ sạch môi trường nước , mỗi chúng ta phải làm gì ? Nhận xét tiết học . HS trả lời . HS lặp lại. Đại diện các nhóm nhận công việc để thảo luận . Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét ,bổ sung. HS đọc lại mục bạn cần biết. HS lần lượt trả lời . HS trả lời. HS liên hệ . kĩ thuật : thêu móc xích hình quả cam I . mục tiêu : - HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam . - Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích . - Yêu thích sản phẩm mình làm được . Ii . đồ dùng dạy học : - Mẫu thêu móc xích hình quả cam kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải trắng kích thước 30x30 cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. + Len, chỉ thêu các màu. + Kim khâu len, kim thêu. + Khung thêu cầm tay. IIi . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Khởi động HS hát vui . 2 . Dạy bài mới : Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 5 (SGK) để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, màu sắc của quả cam. + Hình quả cam được thêu với mũi thêu gì ? ( móc xích ) + Quả cam đợc thêu gồm mấy phần ? ( hai phần : phần cuống lá và phần quả ) GV : Phần cuống lá như thế nào ? Màu sắc được thêu trên mẫu như thế nào ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Hướng dẫn sang ( in ) mẫu lên vải. GV nêu vấn đề : + Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên vải ? ( Dùng giấy than để sang mẫu thêu lên vảI ) + Hướng dẫn HS quan sát hình 1b để nêu cách sang mẫu thêu lên vải. + Hướng dẫn HS sang mẫu thêu lên vải theo nội dung SGK. GV lưu ý HS khi sang mẫu : . Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy than sao cho mặt in được áp vào mặt vải. . Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Đối với các mẫu thêu có nhiều nét vẽ nên tô theo thứ tự từ trái sang phải , từ trên xuống dưới để không bị bỏ sót nét vẽ. . Tô xong , nhấc mẫu thêu và giấy than ra . Nếu thấy các nét vẽ trên vải mờ nên dùng viết chì tô lại cho rõ để thêu đúng hình mẫu . * Hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam + Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu cách thêu hình quả cam bằng các mũi thêu móc xích. Chú ý : Thêu phần quả theo chiều từ phải sang trái và nhẹ nhàng xoay khung theo đường cong . Vị trí lên kim, xuống kim cách đều nhau. Thêu xong mỗi phần của quả cam , cần xuống kim ở ngoài mũi thêu và kết thúc đường thêu . Có thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi. Hoạt động 3 : Thực hành thêu hình quả cam . + GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm . + HS thực hành sang mẫu thêu hình quả cam lên vải, căng vải lên khung thêu . 3 . Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học. Chẩn bị giờ sau tiếp tục hoàn thành sản phẩm . HS trả lời . HS trả lời. HS quan sát SGK và nêu cách thêu. Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2005 Tập làm văn : kể chuyện ( Kiểm tra ) I . mục đích- yêu cầu : HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện . Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật , sự việc , cốt truyện ( mở bài, diễn biến , kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên , chân thật.. Ii . đồ dùng dạy học : HS : Chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra . GV : Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện. IIi . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động : HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : + Có mấy cách mở bài khi làm văn kể chuyện ? + Một bài văn kể chuyện gồm mấy phần ? 3 . Dạy bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa bài . Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài . HS xác định yêu cầu của đề bài . Đề bài 1 : Em hãy kể lại câu chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng . Đề bài 2 : Em hãy kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời kể của cậu bé An- đrây- ca . Đề bài 3 : Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật : bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên . HS chọn đề thích hợp để làm bài . HS làm bài . GV thu + chem. Bài 4. Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học . HS trả lời. 3 HS đọc ba đề bài . HS làm bài . Lịch sử : chùa thời lý I . mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt. - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. Ii . đồ dùng dạy học : ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, Phật A- di- đà . Phiếu học tập của HS . IIi . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động : HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? Kinh đô Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? 3 . Dạy bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa bài . - GV giới thiệu thời gian đạo Phật du nhập vào nước ta : Đạo Phật từ ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ . Đạo Phật có nhiều điều phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta nên sớm được người dân chấp nhận và tin theo.Đến thời Lý đạo Phật trở nên rất thịnh đạt. * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. GV hỏi : Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt ? ( nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa ). * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. Yêu cầu HS đọc SGK và vận dụng vốn hiểu biết của mình để làm các bài tập sau : Điền dấu x vào sau những ý đúng : Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của Đạo Phật Chùa là trung tâm văn hóa của làng, xã Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. HS sửa bài theo lời giải đúng ( 3 ô đầu ). GV hỏi để rút ra bài học .Yêu cầu HS đọc lài bài học. *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. GV mô tả chùa Một Cột,chùa Giạm tượng Phật A- di- đà và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. Gọi vài HS mô tả bằng lời lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết . 4 . Củng cố, dặn dò : Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng? Nhần xét tiết học . HS trả lời . HS lặp lại. HS lắng nghe. HS dựa vào nội dung SGK Và trả lời câu hỏi. HS làm bài trên phiếu bài tập. 4 HS đọc bài học. HS lắng nghe. 2 HS mô tả . Toán : luyện tập I . mục tiêu : Giúp HS : - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số . - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . IIi . các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Khởi động HS hát vui . 2 . Dạy bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa bài . Bài 1 : Đặt tính và tính. Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. 17 428 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Bài 2 : GV kẻ ô trên bảng HS tính vào giấy nháp , nêu kết quả để GV ghi vào bảng . m 3 30 230 m x 78 234 2340 23400 Bài 3 : HS tự làm vào nháp, gọi 1 HS lên bảng làm bài . Giải. Trong một giờ tim người đó đập số lần là : 75 x 60 = 4 500 ( lần ) Trong 24 giở tim người đó đập số lần là : 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số : 108 000 lần . Bài 5 : HS làm vào vở, 1HS làm trên phiếu khổ to , cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . Giải Số học sinh của 12 lớp là : 30 x 12 = 360 ( học sinh ) Số học sinh của 6 lớp là : 35 x 6 = 210 (học sinh ) Tổng số học sinh của trường là : 360 + 210 = 570 (học sinh ) Đáp số : 570 học sinh. 4. Củng cố, dặn dò : Về làm bài tập 4 trang 70 . Nhận xét tiết học . HS lặp lại tựa bài. HSlàmbảng con HS làm nháp. HS làm bài vào vở.
Tài liệu đính kèm: