BÀI :Mở rộng vốn từ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
-Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm về những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên .
-Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên
-HS kiên trì vượt khó,chăm chỉ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số phiếu bài tập khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN XIII Thứ/ngày MÔN BÀI Thứ hai 17-11 Chào cờ Thể dục Toán Tập đọc Đạo đức Có gv chuyên Nhân nhẩm số 2 chữ số với 11 Người tìm đường lên các vì sao Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tt) Thư ba 18-11 LT&C Chính tả Toán Lịch sử Mỹ thuật MRVT: Ýchí –Nghị lực Nghe –viết :Người tìm đường lên các vì sao Nhân với số có 3 chữ số Cuộc kháng chiến ...lần 2 Vẽ tt:Trang trí đường diềm Thứ tư 19-11 Tập đọc Địa lý Toán Kỹ thuật Khoa học Văn hay chữ tốt Người dân ở đồng bằng BB Nhân với số có 3 chữ số (tt) Thêu móc xích (t1) Nước bị ô nhiễm Thứ năm 20-11 LT & C Toán Thể dục TLV Aâm nhạc Câu hỏi dấu chấm hỏi Luyện tập Có gv chuyên Trả bài bài văn kể chuyện Có gv chuyên Thứ sáu 21-11 Làm văn Khoa học Toán Kể chuyện Sinh hoạt Oân tập văn kể chuyện NN làm nước bị ô nhiễm Luyện tập chung Kc đã chứng kiến hoặc tham gia Tuần 13 Thứ hai ,ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc Bài :NGƯỜI ĐI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp-xki;biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao . Rèn luyện tính kiên trì bền bỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh họa cho bài tậpï đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1.Bài cũ: 4’ Gọi 2 HS đọc bài : Vẽ trứng, trả lời câu hỏi và nêu ý nghĩa của bài. Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới:35’ *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Bốn dòng đầu. +Đoạn 2: Bảy dòng tiếp. +Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo +Đoạn 4: Ba dòng còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn *Hoạt động 2 :Hoạt động nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Tìm hiểu bài:Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. -Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? -Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? -Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công? GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. -Em hãy đặt tên khác cho truyện. Nx ,hoàn chỉnh câu trả lời Hd rút đại ý *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Từ nhỏ,trăm lần.” -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. *HĐNT :4’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi- ôn- cốp-xki? Về nhà học bài. Xem nội dung bài sau. Nhận xét tiết học. Giáo dục học sinh. Cbị bài :Văn hay chữ tốt Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Hs nối tiếp đọc 2-3 lượt Hs đọc theo cặp Hs đọc cá nhân Hs nghe Thảo luận đọc bài và trả lời câu hỏi - Mơ ước được bay lên bầu trời. -Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. Quyết tâm chinh phục các vì sao/ Từ mơ ước bay lên bầu trời./ Từ mơ ước biết bay như chim.. Đại ý :Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao . Hs nghe -2 hs đọc lại Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm Hs trả lời Qua câu chuyện này chúng ta cần phải học tập nhà bác học Xi- ôn- cốp-xki khi làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại và phải toàn tâm toàn ý tập trung vào công việc thì mới có kết quả tốt đẹp. Toán Bài: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU : -Biết cách và nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. -Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ sốvới 11 để giải các bài toán có liên quan. * HS biết tìm thành phần chưa biết về nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Tính toán khoa học ,cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng con ; Phiếu học tập nhóm III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : 4’ Một học sinh lên bảng làm bài 2,5 - Gv kiểm tra vở BT của HS. Nx ,ghi điểm 2. Bài mới: 32’ *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân,lớp nhằm giải quyết MT 1 Phép nhân 27 x 11 1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. GV viết lên bảng 27 x 11 Gọi hs nêu cách nhân nhẩm Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: - 2 cộng 7 bằng 9; viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 ta được 297. Vậy 27 x 11 = 297 Phép nhân 48 x 11 2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 Ví dụ: 48 x 11 - Từ ví dụ trên ta rút ra cách nhân nhẩm đúng 4 + 8 bằng 12 Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 , được 428 thêm 1 vào 4 của 428 , được 528 *Hoạt động 2 :Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Thực hành Bài 1: Trình bày miệng NX , TD Bài2: Thảo luận cặp (GQ MT *) HS có thể giải bằng cách khác, Đưa về dạng một số nhân với một tổng. Bài 3:Trình bày vở Chấm 1 số vở ,hoàn chỉnh phần trình bày Hs làm bài Cả lớp đặt tính vào bảng con , hs làm trên bảng 27 x 11 27 2 7 2 9 7 - HS nhận xét kết qủa 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận : Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27. - Hs làm b/con -HS nêu cách nhân nhẩm Làm miệng. Làm cá nhân Hs nêu kết quả và giải thích Thảo luận ,trình bày X :11 =25 x :11= 78 X =25 x11 x =78 x 11 X =275 x =858 Làm việc cá nhân Giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17+15 =32 (hàng ) Số hs của cà hai khối lớp là 11 x32 =352 (hs ) Đáp số: 352 hs *HĐNT :4’ - Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ta làm thế nào ? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? Về nhà làm lại bài tập 1, vào vở. Làm bài vào vở BT toán Xem trước bài Nhân với số có ba chữ số Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008 Luỵên từ và câu BÀI :Mở rộng vốn từ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: -Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm về những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên . -Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên -HS kiên trì vượt khó,chăm chỉ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số phiếu bài tập khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cuÕ: Bài Tính từ ( TT) - Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ? Cho ví dụ. - Nêu ghi nhớ SGK? Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : *Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm ,cặp nhằm giải quyết MT 1 Bài tập 1: Thảo luận nhóm - GV phát phiếu HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu bài tập . Các từ nói lên ý chí – nghị lực cua con người . Quyết chí , quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn , kiên trì , kiên nghị, kiên tâm , kiên cường , kiên quyết , vững tâm , vững chí , vững dạ, vững lòng , b. Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí , nghị lực của con người . Khó khăn , gian khó , gian khổ , gian , nan , gian lao, gian truân , thử thách , thách thức , chông gai , Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng . Bài tập 2: Thảo luận theo cặp - Yêu cầu HS làm nháp và nêu kết quả - Nhận xét thống nhất kết quả. *Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân nhằm giải quyết MT 1 Bài tập 3: Trình bày vở - GV nhắc : Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài : nói về một người có ý chí có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được nhiều thành công . - Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách , báo , nghe qua ai đó kể lại . Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ - Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn bài viết đoạn văn hay nhất . *Chúng ta cần làm gì để vươn lên trong học tập ? 2 HS đọc đề bài. Thảo luận ,trình bày Các nhóm trình bày. - GV cùng học sinh các nhóm khác nhận xét . Thảo luận ,trình bày - Mỗi em đặt 1 câu - 1 câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b. - Lần lượt từng HS đọc câu mình đã đặt được . - HS cùng GV nhận xét . HS làm việc cá nhân - HS suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở bài tập . - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp . Ta cần chịu khó vươn lên trong học tập thể hiện mình là ngươi có ý chí. Không lùi bước trước thất bại *HĐNT -Nêu một số từ thuộc chủ đề”ý chí, nghị lực”? - Đặt câu với một từ em tìm được? Nhận xét tiết học Về nhà học bài và làm bài tập 1, 2 vào vở . Chuẩn bị bài Câu hỏi và dấu chấm hỏi . Luyện từ và câu Bài :CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: 1-Hiểu tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi . 2-Xác định được câu hỏi trong một văn bản(BT 1 ,mục III) ,bước đầu biết đặt đư ... văn kể chuyện? - Nhân vật trong truyện có thể là những nhân vật như thế nào? Nhận biết tính cách,thân phận của nhân vật dựa vào đâu? -Cốt truyện thường có mấy phần? Đó là những phần nào? Về nhà ôn lại bài. Chọn một đề bài và làm vào vở.Nhận xét tiết học . MÔN:KHOA HỌC BÀI :NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: 1-Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. +Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. 2-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 3-HS ý thức giữ gìn vệ sinh ,khơng uống nước lã + BVMT :HS biết bảo vệ nguồn nước ,khơng xả rác xuống nguồn nước II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 52, 53 SGK. -Hs chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước sông, ao, hồ (hoặc nước đã dùng rửa tay, giặt khăn..);một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai chai không. +Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước. +Một kính lúp (nếu có ). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ:4’ -Vai trò của nước trong cuộc sống như thế nào? -Nêu ghi nhớ Nx ,ghi điểm 2/Bài mới:32’ * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 1 Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên -Chia nhóm và kiểm tra dụng cụ các nhóm mang theo dùng để quan sát và thí nghiệm. Yêu cầu hs đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm. -Nhận xét các nhóm. Kết luận: -Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị nhiễm bẩn nhiều đất, cát, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.(nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh) -Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong. * Hoạt động 2:Hoạt động nhóm ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch -Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. -Sau khi hs trình bày, cho hs mở sách ra đối chiếu. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang 53 SGK. BVMT :Chúng ta phải làm gì để nguồn nước khơng bị ơ nhiễm ? Em đã biết bảo vệ nguồn nước chưa ?kể những việc em đã làm để bảo vệ nguồn nước? 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi Thảo luận ,trình bày -Làm thí nghiệm và quan sát. -Cả nhóm thống nhất chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng, và dán nhãn cho mỗi chai. -Cả nhóm đưa ra cách giải thích . -Tiến hành thí nghiệm lọc. -Sau khi thí nghiệm, nhận ra 2 miếng bông có chất bẩn khác nhau và đưa ra nhận xét: nước sông có chứa nhiều chất bẩn hơn nước giếng như rong, rêu,đất cát.. Hs nghe -Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn một cách chủ quan. Ghi lại kết quả theo bảng sau: Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1.Màu -Đối chiếu và bổ sung. Khơng xả rác xuống nguồn nước,làm vệ sinh thường xuyên nơi chứa nước , Hs liên hệ trả lời *HĐNT :4’ -Gia đình em đã sử dụng nước ở đâu ?nước có sạch chưa ? -Gọi 2 hs nêu lại ghi nhớ Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. MÔN:KHOA HỌC BÀI :NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: 1-Nêu được một số nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm. +Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. 2-Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. 3-Biết giữ gìn vệ sinh môi trường sống +BVMT :HS biết làm vệ sinh nguồn nước ,nơi chứa nước II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 54, 55 SGK. -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ:4’ -Dựa vào những tiêu chuẩn nào để ta đánh giá nước có bị ô nhiễm hay không? -Như thế nào là nước sạch ? 2/Bài mới:32’ *Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân ,cặp nhằm giải quyết MT 1 Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm -Yêu cầu hs quan sát các hình từ hình 1 đến hình 8 trang 54 và 55 SGK. Mô tả hình vẽ những gì ? Thảo luận nhóm 2 -Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị ô nhiễm? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? -Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì? -Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây bẩn là gì? -Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây bẩn là gì? -Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì? -Ở địa phương em, nước có bị ô nhiễm không? Nguyên nhân gây ô nhiễm là gì? Kết luận: Cho hs đọc mục “Bạn cần biết” * Hoạt động 2:Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước -Chia nhóm cho các nhóm thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Kết luận: Hs đọc mục “Bạn cần biết” BVMT :Em phải làm gì để giữ vệ sinh nhà ở,nguồn nước sạch sẽ ? Hs lên bảng trả lời Làm việc cá nhân -Quan sát hình trong sách. Hs trả lời nối tiếp Thảo luận ,trình bày -Hình 1 và 4, do nước và chất thải người dân xả trực tiếp xuống. -Hình 2 do ống dẫn rò rỉ và chất bẩn xâm nhập. -Hình 3 do đắm tàu chở dầu. -Hình 7, 8 do khí thải nhà máy. -Hình 5, 6, 8 do phân bón, thuốc trừ sâu và chất thải các nhà máy. -Có ,khí thải từ các xưởng điều ,.... Thảo luận ,nhóm ,trình bày -Đọc SGK. -Thảo luận và trình bày dựa vào mục “Bạn cần biết” Vệ sinh cỏ rác xung quanh nhà ,thường xuyên thay rửa thùng chứa nước ,khơng xả rác gần nguồn nước , *HĐNT :4’ -Cho hs trình bày tài liệu, tranh ảnh sưu tầm. -Ở địa phương em nước bị ô nhiễm ra sao? Tác hại như thế nào? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Kĩõ thuật Bàai:THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU : - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - Học sinh cẩn thận ,khéo léo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích.. + Một mảnh vải hoa hoặc vải màu có kích thước 20cm x 30cm + Len, chỉ thêu , Kim khâu, kim thêu, thước, kéo, II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1 .Bài cũ: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ chuẩn bị . 2. Bài mới: * Hoạt động 1:Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Giới thiệu mẫu thêu móc xích. -Treo mẫu gọi hs nx -Nhận xét và tóm tắt về đường thêu móc xích? Như thế nào là thêu móc xích ? -GV treo tranh quy trình lên bảng -Để thêu được đường khâu trước tiên ta phải làm gì? -Nêu cách vạch dấu đường khâu? -Nêu các mũi thêu đường thêu móc xích? * Hoạt động 2:Hoạt động cá nhân ,cặp ,lớp nhằm giải quyết MT 2 Kiểm tra vật liệu của học sinh. -GV vừa giảng vừa rút ghi nhớ. -HD học sinh làm dấu đường khâu và khâu trên giấy ô li -GV nhận xét . Làm việc cá nhân -HS quan sát mẫu nhận xét. -Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối nhau giống như chuỗi móc xích.(của sợi dây chuyền) -Mặt trái đường thêu móc xích là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. -Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích. -Học sinh quan sát hình 2. -Làm dấu đường khâu. -Như cách khâu thừơng -Mũi thêu thứ nhất: Vòng sợi chỉ qua vòng dấu để tạo thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2 rút nhẹ chỉ ta được mũi thêu thứ nhất. -Mũi thêu thứ hai: Vòng chỉ qua đường thêu thứ nhất. Xuống kim tại điểm 2 ở phía trong mũi thêu, lên kim tại điểm 3. Rút chỉ ta được mũi thứ hai. - Các mũi tiếp theo giống như mũi thứ nhất. -HS đọc lại ghi nhớ. -HS khâu trên giấy. *HĐNT - Thế nào là thêu móc xích? -Muốn thêu được mũi thêu móc xích cần phải làm thế nào? Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền. Khi khâu các em cần làm dấu đường khâu. Nắm kĩ lí thuyết để thêu cho đẹp. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để tiết sau thực hành thêu móc xích - Nhận xét tiết học . Giáo dục học sinh. SINH HOẠT LỚP 1/ Khởi động : -Tổ chức văn nghệ, trò chơi. 2/ Đánh giá tuần qua : a/Lớp trưởng đk buổi sinh hoạt -Yêu cầu ban cán sự lớp báo cáo tình hình học tập ,đạo đức , phong trào , lao động vệ sinh tuần qua -Gọi các bạn có ý kiến (nêu ý kiến ) -Lớp trưởng nx về ưu khuyết điểm b/GV nx ,đánh giá tình hình -Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua -GV nêu biện pháp khắc phục những lỗi vi phạm mà hs mắc phải (chép bản kiểm điểm ,nặng hơn là đi lao động dọn vệ sinh hoặc mời ba mẹ tới để có biện pháp giáo dục ) GV tuyên dương các nhóm thực hiện tốt 3/Kế hoạch , phương hướng tuần tới: -Thực hiện đúng nội quy trường học + Đi học đúng giờ +Đồng phục gọn gàng +Chú ý nghe giảng ,học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp +Vệ sinh lớp học sạch sẽ đúng giờ -Tiếp tục học tập tốt khi đến lớp. -Phụ đạo học sinh yếu vào giờ ra chơi -Tiếp tục thực hiện học nhóm “Đôi bạn cùng tiến ” -Chiều thứ 6 lao động dọn vệ sinh điểm trường. -Thực hiện chuẩn bị chương trình tuần sau *Phổ biến PT của đội -Quyên góp giấy vụn -Làm báo tường cháo mừng ngày nhà giáo Việt Nam -Tiếp tục thi đua đạt nhiều điểm 10 cháo mừng ngày 20/11 *Kết thúc nội dung sinh hoạt . - Tổ chức thi kể chuyện hoặc vui chơi nếu còn thời gian.
Tài liệu đính kèm: