Giáo án dạy Khối 4 - Tuần 20

Giáo án dạy Khối 4 - Tuần 20

TẬP ĐỌC

 Tiết: 39

A/ Mục tiêu :

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

B/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Khối 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày  tháng. năm 2010
 TẬP ĐỌC
Bài: BỐN ANH TÀI ( TT ) 
 Tiết: 39
A/ Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài thơ , trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
- Cho HS xem tranh minh hoạ SGK .
 b) Hướng dẫn luyện đọc : 
- GV gọi HS đọc nối từng đoạn .
- Kết hợp sửa lỗi đọc, giúp học sinh hiểu các từ mới được giải nghĩa: núc nác, núng thế.
- Đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc lại bài. Nhận xét cách đọc .
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi :
=> Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?
=> Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
=> Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
=> Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
- GV kết luận ( Gọi HS đọc cá nhân )
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
- Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây . . . tối sầm lại” 
3/ Củng cố dặn dò :- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện tập đọc lại câu chuyện
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- Học sinh nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( 3 lượt)- Đoạn 1: 6 dòng đầu - Đoạn 2: còn lại
- Đọc theo cặp ( 2 phút)
- 2 học sinh đọc cả bài .
- Học sinh theo dõi lắng nghe .
- Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
=> Gặp một bà cụ còn sống sót.Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngũ nhờ .
=> Phung nước như mưa làm ngập làng mạc
- HS thuật lại cá nhận từng em
=> Có sức khỏe tài năng phi thường , họ dũng cảm đồng tâm hợp lực nên đã thắng .
=> Ca ngợi sức khỏe ,tài năng,tinh thần đoàn kết ,hiệp lực chiến đấu của 4 anh em
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
Nhận xét giọng đọc, bình chọn bạn đọc hay .
TOÁN
Bài: PHÂN SỐ. 
 Tiết: 96
A/ Mục tiêu : 
 - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số , mẫu số . 
 - Biết đọc, viết phân số. ( BT 1 , 2 )
B/ Đồ dùng dạt học :
 - Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật . 
- Nhận xét, ghi điểm :
2/ Dạy bài mới
 a) Giới thiệu bài : Phân số.
 b) Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.
=> Hình tròn được chia làm mấy phần?
=> Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
P - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
=> Trong phân số tử số viết ở đâu ? Mẫu số viết ở đâu? 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; .
- Giáo viên chốt lại:
 c) Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Viết rồi đọc phân số đã tô màu .
- GV cho HS viết bảng con và đọc .
- Giáo viên nhận xét .
- Trong mỗi phân số đó , mẫu số cho biết gì , tử số cho biết gì ? 
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm từng em .
Bài 2: Viết theo mẫu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhắc lại cách viết phân số .
- Gọi 2 HS lên bảng viết bài ,lớp làm vào vở .
Bài 3 , 4 ( HS khá giỏi làm )
3/ Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
=> Chia thành 6 phần.
=> 5 phần
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
=> Tử số viết trên dấu gạch ngang , mẫu số viết dưới dấu gạch ngang .
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nêu nhận xét như SGK.
Thực hành
- Hình 1 : 2/5 ( Hai phần năm )
- Hình 2 : 5/8 ( Năm phần tám )
- Hình 3 : 3/4 ( Ba phần tư )
- Hình 4 : 7/10 ( Bảy phần mười )
- Hình 5 : 3/6 ( Ba phần sáu )
- Hình 6 : 3/7 ( Ba phần bảy )
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm vở
- Một học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài 
ĐẠO ĐỨC
 Bài: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
 Tiết: 20
A/ Mục tiêu : 
Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động .
Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng , giữ gìn thành quả lao động .
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Thực hiện như T1
C/ Các hoạt động dạy học : ( Tiết : 2 )
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
=> Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động ?
=> Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2/ Dạy bài mới :
 * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến .
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau :
a - Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. 
b - Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c - Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác.
d - Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e - Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với người lao động.
 * Hoạt động 2 :Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’ 
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1 số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ . . .
Chú ý : Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Cho học sinh chơi chính thức. 
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận. 
 * Hoạt động 3 :Kể, viết, vẽ về người lao động. 
- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ về 1 người lao động mà em kính phục nhất.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:
3/ Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1 cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
- Vì họ làm ra mọi của cải khác trong XH
=> Nhờ người lao động .
- Lớp nhận xét bo63sung . 
- Học sinh lắng nghe , thảo luận
- Trình bày kết quả.
- Đúng : . . . 
- Đúng: . . . 
- Sai : . . .
- Đúng : . . .
- Đúng : . . .
- HS lắng nghe .
- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ.
- Học sinh thực hiện YC.
- HS chơi thử 2 em .
- HS chơi chính thức(tổ khác làm trọng tài)
- Học sinh làm việc cá nhân ( 5phút ) 3- 4 
- HS trình bày kết quả.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
Thứ ba ngày . . . . tháng . . . . . năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? 
Tiết: 39
A/ Mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn xác định được bộ phận CN - VN trong câu.
- Thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì? 
B/ Đồ dùng dạy học :
- (Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1)- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn.
- Giấy khổ lớn để HS học nhóm.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài tập 3. Trả lời câu hỏi ở bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học .
 b) Luyện tập :
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc bài tập.
- Tìm các câu kể trong đoạn văn ?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. ( Câu 3 , 4 , 5 , 7 )
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN –VN trong từng câu đã viết trên phiếu.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học sinh làm bài trên bảng .
- Cho điểm hS làm đúng .
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
GV lưu ý: Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em. Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người, không cần viết hoàn chỉnh cả bài. 
- Đoạn văn phải có một số câu kể:Ai làm gì? 
- GV và HS cùng nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò :- Nhận xét tiết học.
- HS nào viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài mở rộng vốn từ : Sức khoẻ.
- 2 HS thực hiện yêu cầu , cả lớp nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe. Lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm 
- HS trình bày miệng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu, xác định bộ phận CN- VN trong mỗi câu vừa tìm.
=> Tàu chúng tôi // buông neo trong . . . .
=> Một số chiến sĩ // thả câu
=> Một số khác // quây quần trên boong . . 
=> Cá heo // gọi nhau quay đến . . .
- 1 HS đọc lại các câu văn trên .
- HS viết đoạn văn.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể: Ai làm gì?
KHOA HỌC
Bài: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM 
Tiết : 39
A/ Mục tiêu : 
 - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói , khí độc , các loại bụi , vi khuẩn . . . .
 - Giáo dục : ý thức bảo vệ và giữ gìn bầu không  ...  HS nhận xét ca nhân .
- Đọc to trước lớp. ( cá nhân )
 => Một phần hai ki – lo – gam .
 => Năm phần tám mét .
 => Mười chín phần mười hai giờ .
 => Sáu phần trăm mét .
- HS nhận xét cách đọc của bạn .
- HS đọc yêu cầu của bài và viết vào vở .
 => ¼
 => 6/10
 => 18/85
 => 72/100
- HS nhận xét bài trên bảng .
- HS đọc yêu cầu bài tập và viết bảng con
8/1 ; 14/1 ; 32/1 ; 0/1 ; 1/1
- HS trình bày kết quả làm
- Nhận xét . . . 
- HS đọc yêu cầu bài , 3 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở.
 => Phân số bé hơn 1 : 6/8
 => Phân số bằng 1 : 9/9
 => Phân số lớn hơn 1 : 13/7
- 1 HS làm bảng lớp.
a) CP = CD ; PD = 
b) MO = 2/5 ; ON = 3/5
- học sinh làm vào vở.
KỸ THUẬT 
 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA 
A/ Mục tiêu :
 - Biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Mẫu : hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động day của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2/.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. 
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi:
=>Kể tên hạt giống rau, hoa mà em biết ?
=>Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? 
=>Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
- GV nhận xétphần trả lời của HS và kết luận.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa.
- GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi 
- Lưỡi cuốc và cán cuốc làm bằng vật liệu gì ? 
- Cuốc được dùng để làm gì ?
- Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? 
- Dầm xới được dùng để làm gì ? 
- Theo em cào được dùng để làm gì?
- Em hãy nêu cách cầm vồ đập đất?
- Em hãy gọi tên từng loại bình?
- GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ 
- GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa,  Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn.
- GV tóm tắt nội dung chính. 
3/ Củng cố dặn dò :- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây 
-HS tự kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung SGK.
=> Sà lách , cải ngọt  hoa hồng ,lan . . .
=>Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali.
=>HS trả lời. ( phân đạm , lân , kali )
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh cái cuốc SGK.
- Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.
- Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.
- Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
- Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
- Dùng để cào cỏ , đất . . .
- HS trả lời.
- Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Thứ sáu, ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP - GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
Tiết: 40
A/ Mục tiêu : 
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống ( BT2)
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới :
Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
=> Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào ?
=> Kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Viết sẵn bảng phụ dàn ý, gọi HS đọc 
Bài tập 2: 
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- Nhắc HS chú ý những điểm sau.
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường . . . 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Chuẩn bị bài sau: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
- 2 HS đọc bài làm của bài tiết trước , cả lớp nhận xét bổ sung .
- Theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
=> Của xã Vĩnh Sơn,một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh . . . quanh năm .
=> Đã biết trồng lúa nước, nghề nuôi cá . . . . . . . đời sống người dân được cải thiện .
- HS nhìn bảng đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất . . . 
TOÁN
Bài: PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
Tiết : 100
A/ Mục tiêu :
 - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau . ( BT1 ) 
B/ Đồ dùng dạy học :
- Băng giấy, hình vẽ SGK.	
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 
 6 ; 12 ; 36
- GV nhận xét, cho điểm.
2/Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Hướng dẫn HS nhận biết : = 
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy như hình vẽ SGK:
+ Hai băng giấy này như thế nào ?
+ Băng giấy T1 chia làm mấy phần ?
+ Băng giấy T2 chia làm mấy phần?
+ Tô màu 3 phần là tô màu ba phần mấy của băng giấy ?
+ Tô màu 6 phần là tô màu sáu phần mấy băng giấy ?
Vậy băng giấy như thế nào với băng giấy ?
- Giải thích và là 2 phân số bằng nhau.
- Hướng dẫn HS viết được: 
- GV nêu:Đó là tính chất cơ bản của phân số.
Thực hành
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập .
- GV gọi HS viết số thích hợp .
- Cho HS đứng tại chỗ nêu số .
- GV nhận xét chung.
Bài 2: ( HS khá giỏi )
- Gọi 2em lên bảng tính cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chung.
3/ Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
 6/1 ; 12/1 ; 36/1
- HS quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, so sánh , nhận xét , tơ màu .
- Hai băng giấy bằng nhau .
- Chia làm bố phần bằng nhau .
- Chia làm tám phần bằng nhau .
- Tô màu băng giấy.
- Tô màu băng giấy.
- Băng giấy = băng giấy 
- = 
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại tính chất như SGK. 
- HS đọc yêu cầu bài tập . HS nêu số .
a) 6 8 4 12 3 5 6
 15 14 32 3 5 7 8 2
b) 4 7 12
 10
- HS nhận xét bài của bạn .
a) 18 : 3 = 6 ; ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) =
 72 : 12 = 6
b) 81 : 9 = 9 ; ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ) =
 27 : 3 = 9
Nhận xét : Kết quả không thay đổi .
KHOA HỌC
Bài: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH 
Tiết : 40
A/ Mục tiêu :
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch : thu gom , xử lý phân , rác hợp lý ; giảm khí thải bảo vệ rừng và cây trồng , 
B/ Đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm tư liệu, hình vẽ, trnh ảnh về các h9oạt động bảo vệ mội trường không khí.
- Giấy Ao, bút màu . . .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cu õ:
=> Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?
=> Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm ?
- GV nhận xét, ghi diểm.
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : Dùng tranh, ảnh để giới thiệu.
 b) Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Yêu cầu HS quan sát tranh / 80, 81 và trả lời câu hỏi.
=> Bạn , gia đình và địa phương đã làm gì để bầu không khí trong sạch ?
=> Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu .
- Gọi HS trình bày kết quả trả lời.
- Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương .
- GV kết luận.
 c) Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh .
- Phân công từng thành viên cùa nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- GV đi từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- GV đánh giá, nhận xét chung:
- Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”.
3/ Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
=> Do bụi tự nhiên , bụi do hoạt động của con người . . .
=> Có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác . . .
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu 
=> Thu gom và xử lý phân rác hợp lý,don vệ sinh . . . .
=> HS nêu những việc nên làm :
- Hình 1 ; H3 ; H6 ; H2 ; H5 ; H7.
* Việc không nên làm : Hình 4.
- Vẽ theo nhóm .
- HS thực hành.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện phát biểu . . ., nêu ý tưởng của bức tranh.
- Nhóm bạn góp ý.
- 1 Học sinh đọc to.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 20 Hien.doc