HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Ông bà, cha mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi nấng, chăm sóc và rất yêu thương chúng ta.
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà, cha mẹ vui vẻ, khỏe mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt
2. Thái độ:
- Yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà, cha mẹ
3. Hành vi:
- Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời, làm việc để ông bà, cha mẹ vui
- Phê phán những hành vi không hiếu thảo
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa
- Giấy, bút viết cho mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005 TUẦN 13 Môn : Tập đọc - Tiết 23 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc chính xác, không ngắt ngứ, vấp váp các tên riêng nứơc ngoài : Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng,cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thàng công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935). Hướng dẫn luyện đọc : - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo từng đoạn : - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng các câu hỏi : Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? / Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ? - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. - GV giới thiệu tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi, sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét và tổng kết. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? * GV giới thiệu : Xi-ôn-cốp-xki khi còn là sinh viên . (Theo Sách hướng dẫn GV) + Em hãy đặt tên khác cho truyện. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn cảm của câu chuyện. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV theo dõi, uốn nắn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1 : 4 dòng đầu + Đoạn 2 : 7 dòng tiếp + Đoạn 3 : 6 dòng tiếp theo + Đoạn 4 : 3 dòng còn lại. - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV, phát âm đúng những tiếng : Xi-ôn-cốp-xki. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi. - HS luyệïn đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên trời. + Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. Theo dõi. Học sinh tự đặt tên . + HS thảo luận và đặt tên : Người chinh phục các vì sao./ Quyết tâm chinh phục các vì sao. / Từ mơ ước bay lên bầu trời. / Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. / . . . - 4 HS đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. 5 Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị : Văn Hay Chữ Tốt. Tiết 12 Môn : Chính tả Nghe – viết : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Phân biệt : l/n ; im/iêm I. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao. 2. Làm đúng các bài tập phân biết các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : vườn tược, vay mượn, mương nước, thịnh vượng. - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Người tìm đường lên các vì sao. Làm đúng các bài tập phân biết các âm đầøu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc một lần đoạn viết. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết. + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó : Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt. - GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS gấp sách. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Chấm chữa 8 bài. - GV nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2 : - GV chọn cho HS làm phần a. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Đề bài yêu cầu gì? - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình. - GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm bài đúng. Bài 3 : - GV chọn cho HS làm phần b. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những học sinh làm bài đúng. - Theo dõi. - Cả lớp đọc thầm đoạn viết. + Đoạn văn gồm 6 câu. + Chữ đầu câu. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề. - Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm. - Tìm các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l, n. - Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và tìm kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm mình. + Tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lơ lửng, lộng lẫy, lấp lánh, . . . + Tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng n : nóng nảy, nặng nề, no nê, náo nức, nô nức, năng nổ, . . . - Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng im hoặc iêm có nghĩa như sau: + Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ. + Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, . . . trong sản xuất hoặc sinh hoạt. + Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái long ngực. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. + Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ : kim khâu. + Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, . . . trong sản xuất hoặc sinh hoạt : tiết kiệm. + Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực : tim . - Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò: Sửa lỗi sai . - Nhận xét - Tuyên dương Tiết 61 Toán NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, bảng, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính giá trị của các biểu thức sau: - GV nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Trực tiếp - Giáo viên hướng dẫn Phép nhân 27 × 11 (trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10). - GV viết lên bảng phép tính 27 × 11. Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11. - GV: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11 với nhau ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 × 11 = 297 so với số 27. các chữ số giống nhau và khác nhau ở điểm nào? - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: • 2 cộng 7 bằng 9 ; • Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297. • Vậy 27 × 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 × 11. - GV nhận xét và nêu vần đề: các số 27, 41, . . . đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48, 57, . . .thì ta thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 × 11. Phép nhân 48 × 11 (trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10). - GV viết lên bảng phép tính 48 × 11. GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học để nhân nhẩm 48 × 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 × 11. - GV yêu cầu HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 × 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 × 11 = 528: + 8 là hàng đơn vị của 48. + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12). + 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. - Vậy ta có cách nhẩm 48 × 11 như sau: • 4 cộng 8 bằng 12 ; • Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428 ; • Thêm 1 vào 4 của 248, được 528. • Vậy 48 × 11 = 528 - GV yêu cầu HS nêu lại ... làm mái hình chữ A để dễ thoát nước mưa. Ngày nay, người dân thường làm nhà mái bằng. + Đặc điểm nổi bật là người dân ĐBBB sống quần tụ thành làng xóm. Ngày nay làng xóm ở ĐBBB có nhiều thay đổi, có thêm nhà văn hóa, trung tâm bưu điện, trạm y tế để phục vụ đời sống nhân dân. Trang phục và lễ hội của người dân ĐBBB. - GV giới thiệu: lễ hội là 1 trong những hoạt động văn hóa đặc sắc của người dân ĐBBB. - GV treo bảng phụ có nội dung như sau, yêu cầu HS quan sát, đọc câu hỏi. - Đọc sách và bảng hiểu biết của mình hãy điền vào bảng sau cho hoàn thiện. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng. - Yêu cầu mỗi nhóm trình bày một ý, GV điền vào bảng các ý trả lời đúng. - Cuối cùng, GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi các nhóm. - Treo hình 2: Lễ hội ở sân đình. Hình 3: Đấu cờ người. Hình 4: Thi nấu cơm. - Giới thiệu: Đây là những tranh thể hiện một số hoạt động của người dân ĐBBB. - Yêu cầu HS từng đôi một, quan sát hình để nhận xét: + Trang phục truyền thống nam + Trang phục truyền thống nữ - Yêu cầu HS trả lời. Ngày nay, người dân ĐBBB thường mặc trang phục hiện đại. Tuy nhiên vào những dịp lễ hội họ thích mặc các trang phục truyền thống . Đặc điểm nhà ở của người dân ĐBBB Đặc điểm làng xóm của ĐBBB - Nhà thường xây bằng gạch, vững chắc. - Xung quanh nhà thường có sân, vườn, ao. - Nhà thường quay về huớng Nam. - Ngày nay, nhà ở của người dân ĐBBB thường có thêm các đồ dùng tiện nghi. - trước đây làng thường có tre xanh bao bọc. - Làng có nhiều nhà quây quần với nhau. Các nhà gần nhau để hỗ trợ, giúp đỡ nhau. - Mỗi làng thường có đền thần hoàng làng, chùavà có khi có miếu. Giới thiệu về lễ hội ở ĐBBB -Phát cho các nhóm giấy khổ A3, A2 hoặc tận dụng mặt sau tờ lịch lớn. - Yêu cầu các nhóm kể tên các lễ hội ở ĐBBB mà em biết (hoặc ở địa phương – Nếu em ở ĐBBB) và nêu rõ:tên lễ hội, địa phương tổ chức lễ hội, thời gian tổ chức. (Nếu địa phương ở ĐBBB, có thể chỉ kể về lễ hội ở địa phương mình trong đó kể rõ những hoạt động trong lễ hội, mục đích tổ chức lễ hội). - Yêu cầu các nhóm dán kết quả đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm mình. - GV có thể nêu tên một số lễ hội : Hội Lim ở Bắc Ninh – ngày 11 tháng giêng. Hội Cổ Loa ở Đông Anh (Hà Nội) – ngày 6 tết ÂL. Hội Đền Hùng ở Phú Thọ – ngày 10/3 ÂL. Hội Gióng ở Sóc Sơn Hà Nội. - HS khá/giỏi trả lơời: người dân ở ĐBBB chủ yếu là những người Kinh. Họ đã sống ơ ĐBBB từ lâu đời. Dân cư ở ĐBBB đông đúc nhất cả nước. - HS theo dõi - HS theo dõi. - 1 HS đọc to yêu cầu. - Các nhóm HS làm việc, trả lời các câu hỏi vào giấy. - Đại diện 2 nhóm HS lên thực hiện yêu cầu. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS quan sát tranh và theo dõi, lắng nghe GV - HS quan sát, đọc câu hỏi trên bảng phụ. Sau đó các nhóm HS thảo luận để hoàn thành bảng - Các nhóm trả lời theo yêu cầu của GV và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - HS theo dõi. - HS quan sát, lắng nghe. -HS thảo luận tìm câu trả lời. Trang phục truyền thống nam: áo the, khăn xếp. Trang phục truyền thống nữ: áo tứ thân đầu vấn khăn hoặc đội nón quai thao. - 2 – 3 HS trả lời – cả lớp bổ sung, nhận xét. - HS lắng nghe. - Các nhóm nhận giấy. - Các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu và gợi ý của GV. - Các nhóm dán kết quả, 1 HS đại diện nhóm trình bày 5 Củng cố, dặn dò: Yêu câu HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. Nhắc nhở HS tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB. GV kết thúc bài. Tiết 24 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các em về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã biết thế nào là văn kể chuyện, cốt chuyện và nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về văn kể chuyện để bắt đầu từ tuần sau chúng ta sẽ chuyển sang học văn miêu tả. Hướng dẫn ôn tập: a) Làm bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao việc: BT cho 3 đề bài1, 2, 3. nhiệm vụ của các em là đề nào trong 3 đề đó thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện vì đề bài có ghi: Em hãy kể lại một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể. Khi kể, các em phải kể một câu chuyện có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến, ý nghĩa. . . Đề 1: Thuộc văn viết thư vì đề ghi rõ: Em hãy viết thư . . . . Đề 3: Thuộc văn miêu tả vì đề ghi rõ: Em hãy miêu tả. . . . b) Làm bài tập 2, 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3. - Cho học sinh nêu câu chuyện mình chọn kể. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh thực hành kể chuyện. - Cho học sinh thi kể chuyện. - GV nhận xét, khen những em kể hay. - GV treo bảng ôn tập đã chuẩn bị trước lên bảng lớp. 1. Văn kể chuyện: - Kể lại một chuổi sự việc có đầu , có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. 2. Nhân vật: - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ. . . . của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. 3. Cốt truyện: - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng). - 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - HS đọc kỹ 3 đề bài. - Một số học sinh lần lượt phát biểu. - Lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - 1 số học sinh phát biểu ý kiến nói rõ tên câu chuyện mình kể thuộc chú đề nào. - Học sinh viết nhanh dàn ý câu chuyện ra giấy nháp. - Từng cặp học sinh thực hành kể chuyện. - HS lần lượt lên kể chuyện, sau khi kể, mỗi em trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật trong truyện tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. . . . 3 Củng cố, dặên dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện cần ghi nhớ. - Dặn dò học sinh học chuẩn bị bài sau. Tiết: 26 Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (TT) I. MỤC TIÊU: HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích HS yêu thích sản phẩm do mình làm được II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng kích thước 30 cm x 30 cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam + Len , chỉ thêu các màu + Kim khâu len , kim thêu + Khung thêu cầm tay có đường kính 20 cm III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1.Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bước thực hiện thêu móc xích hình quả cam ? + Khi thêu xong mỗi phần của quả cam em cần làm gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục thực hành THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM Hướng dẫn HS thực hành thêu móc xích hình quả cam (tiếp theo) - Kiểm tra một số sản phẩm thực hành HS đã làm được ở giờ học trước và nêu những điểm cần rút kinh nghiệm. GV hướng dẫn thêm những chỗ sai sót nhiều HS mắc phải - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS thực hiện còn sai sót, chưa đúng kĩ thuật - GV đánh giá kết quả học tập của HS + GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + Vẽ hoặc sang được hình quả cam, bố trí cân đối trên vải + Thêu được các bộ phận của hình quả cam + Thêu đúng kĩ thuật: các mũi thêu tương đối đều nhau, không bị dúm. Mũi thêu cuối đường thêu được chặn đúng cách + Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và phối màu hợp lý + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS + Vẽ (sang) mẫu lên vải + Căng vải lên khung thêu cầm tay + Thêu móc xích hình quả cam - Thêu xong mỗi phần của quả cam cần xuống kim ở ngoài mũi thêu để chặn mũi thêu cuối và nút chỉ ở mặt trái đường thêu - HS mở SGK - HS thực hành thêu các phần trên hình quả cam (tiếp theo) + Thêu hết mỗi đường thêu, cần xuống kim ở ngoài mũi thêu để chặn cho mũi thêu không bị tuột và nút chỉ ở mặt sau của vải + Trên quả cam có ba bộ phận là quả, cuống và lá. Tùy ý thích, có thể lựa chọn màu chỉ để thêu từng bộ phận của quả cam cho thích hợp - HS trưng bày sản phẩm thực hành - HS dựa vào các tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. 3 Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - Hướng dẫn HS ôn lại các bài đã học trong SGK và dặn dò HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để cắt, khâu, thêu sản phẩm ở bài mình chọn.
Tài liệu đính kèm: