Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Đinh Hữu Thìn

Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh

- Biết cách nhân với số có 3 chữ số

- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phấn màu

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13	Thứ  ngày  tháng  năm 200
Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm
số có 2 chữ số với 11
I- Mục tiêu: 
- Giúp học sinh: Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
II-Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập
Bài 1: Đặt tính và tính:
2034 x 78 807 x 45
Bài 2: Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:
15 cây hồng: 1 cây 56 kg	? kg
18 cây táo: 1 cây 34 yến	
- GV nhận xét, cho điểm
2 HS làm bảng – lớp làm nháp
Chữa bài – nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (2 phút)
- Lắng nghe
2. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 (5 ph)
- Cho cả lớp đặt tính và tính 27 x 11
- Cho học sinh nhận xét thừa số 27 với tích 297 rồi rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 là tổng của 2 và 7 vào giữa 2 số và 7.
- 1 học sinh lên đặt tính và tính
x
27
 11
27
 27
297
Cho học sinh tính 62 x 11, 51 x 11
(= 682 ; = 561)
3. Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 (5 phút)
- Cho học sinh tính nhẩm 48 x 11 
Chốt: Vì 12 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số nên ta làm nh sau: Cho học sinh đặt tính và tính.
* Kết luận: 4 + 8 = 12 viết 2 xen vào giữa 4 và 8 
được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
- Học sinh tự do nêu kết quả.
- 1 học sinh làm
x
48
 11
48
 48
528
- Cho học sinh tính 
97 x 11= 1067
85 x 11 = 935
- 2 học sinh làm
3. Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Tính nhẩm
a. 34 x 11 = 374
b. 11 x 95 = 1045
c. 82 x 11 = 902
H: Cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa
- Hỏi đáp
Bài 2: Tìm x
a. x : 11 = 25
 x = 25 x 11
 x = 275
b. x : 11 = 78
 x = 78 x 11
 x = 858
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài- tóm tắt bài toán
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
 Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 có là: 
11 x 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp 5 có là: 
11 x 15 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả 2 khối lớp có là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- HS đọc đề bài- tóm tắt bài toán
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
H: Tìm cách giải khác?
Số hàng của 2 khối lớp là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của 2 khối lớp là:
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
- HS nêu cách làm khác 
Bài 4: HS đọc đề toán- tóm tắt bài toán
Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
 Bài giải
Phòng họp A có: 11 x 12 = 132 (người)
Phòng họp B có: 9 x 14 = 126 (người)
Vậy phòng họp A hơn phòng họp B là:
 132 – 126 = 6 (người)
Câu b là câu đúng
Các câu a, c, d sai
HS đọc đề toán- tóm tắt bài toán
Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
C. Củng cố – dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại cách nhân nhẩm số có 2 chữ sỗ với 11
- HS lắng nghe
Thứ  ngày  tháng  năm 200
Tiết 62: Nhân với số có 3 chữ số
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II-Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KT bài cũ (5 phút)
Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
a/ 43 x 11	b/ 78 x 11
 52 x 11	 59 x 11
Bài 2: Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:
Đã có: 340kg cá 
Thêm:11 sọt, mỗi sọt 25kg cá
}?kg cá
- GV nhận xét, đánh giá
- 2 học sinh làm bảng lớp làm nháp
Chữa bài nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (2 phút)
Các em đã được học nhân với số có 2 chữ số. Hôm nay cô hướng dẫn các em nhân với số có 3 chữ số.
- Lắng nghe
2. Tính: 164 x 123 (5 phút)
164 x 123 
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
H: Giải thích cách làm?
164 x100, 164 x 20, 
164 x 3 để tính 164 x 123
- 1 học sinh tính
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính (10 phút)
GV: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số, do đó rút gọn phép tính này trong 1 lần đặt tính.
- HS lắng nghe
x
164
123
 . 3 x 4 = 12 viết 2 nhớ 1
. 3 x 6 = 18 thêm 1 là 19 viết 9 nhớ 1
492
328
164
. 3 x 1 = 3 thêm 1 là 4 viết 4
* . 2 x 4 = 8 viết 8 dưới 9
. 2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1.
20172
. 2 x 1 = 2 thêm 1 là 3 viết 3
* . 1 x 4 = 4 viết 4 dưới 2
.1 x 6 = 6viết 6
.1 x 1 = 1viết 1
* Hạ 2
. 9 + 8 = 17 viết 7 nhớ 1.
. 4 + 6 = 6; 6 + 4 = 10 thêm 1 là 11 viết 1 nhớ 1.
. 3 + 6 = 9 thêm 1 là 10 viết 0 nhớ 1.
. 1 thêm 1 là 2 viết 2.
Chốt:
492 là tích riêng thứ 1
328 là tích riêng thứ 2
164 là tích riêng thứ 3
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3124
 213
9372
 3124
 6248
665412
x
1163
125
5815
 2326
 1163
 145375
x
248
321
248
 496
 744
 79608
x
H: Nêu các bước thực hiện phép tính?
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
a
262
162
263
b
130
131
131
a x b
34060
34322
34453
- Treo bảng phụ cho học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu h/s đọc đề bài
- bài toán cho gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
C. Củng cố – dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại cách nhân với số có 3 chữ số
- HS lắng nghe
Thứ  ngày  tháng  năm 200
Tiết 63: Nhân với số có 3 chữ số ( tiếp)
I- Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu
III- Các hoạt động dạy học 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KT bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài.
Bài 1: Tính có đặt tính:
204 x 145 342 x 376
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
a x b x c với a= 56; b= 3; c = 213
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
- 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào sgk
- Nhận xét, đánh giá
1. Giới thiệu bài (2 phút)
Chúng ta tiếp tục học nhân với số có 3 chữ số
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu đặt tính và tính (10 phút)
- 1 học sinh lên bảng làm
 258
 203
774
 000
 516
 52374
x
H: Nhận xét tích riêng thứ 2? 
Ta thực hiện như sau:
 258
 x 203
 774
 516
 52374
3. Thực hành (10 phút) 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cho học sinh đặt tính và tính 258 x 203.
- Yêu cầu h/s tự mình làm bài
- GV theo dõi, hướng dẫn h/s gặp khó khăn
- GV nhậ xét kết quả đúng
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
KQ: a/ 159 515 
 b/ 173 404
 c/ 264 418
- Nêu cách nhân với số có 3 CS trong 
Trường hợp CS hàng chục của thừa số rthứ hai là CS 0?
- HS trả lời
 456
 203
368
 912
 10488
x
 S 
 456
 203
368
 912
 92568
x
 Đ
 456
 203
368
 912
 2280
x
 S 
Bài 2: Ghi Đ, S
- HS tính 456 x 203
- 1 học sinh lên bảng
H: Gải thích vì sao sai, đúng?
( 2 phép tính đầu sai vì khi nhân đặt các tích riêng sai)
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Bài toán cho gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài
Bài giải
Số thức ăn cần trong 1 ngày là: 
 104 x 375 = 3900 (g) 
 39000g = 39 kg
Số thức ăn cần trong 10 ngày là:
 39 x 10 = 390 (kg)
 Đáp số: 390kg
- HS đọc đề toán
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
- Chữa bài
C. Củng cố – dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà ôn nhân với số có 3 CS 
- HS lắng nghe
Thứ  ngày  tháng . năm 200
Tiết 64: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số, với số có 3 chữ số
- Ôn lại các tính chất: nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KT bài cũ: (5 phút)
Bài 1:Tính có đặt tính
372 x 604 ; 2346 x 804 
Bài 2: Tìm x
 X : 207 = 789
- GV nhận xét, đánh giá
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích 
2. Luyện tập (30 phút)
- 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
Bài 1: Tính
 237
 24
948
 474
5688
x
 346
 403
1038
1384
139438
x
 345
 200
6900
x
- Nêu cách nhân?
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
Bài 2: Tính
95+11 x 206 =95 + 2266 = 2361
95 x11 + 206
= 1045 + 206
 = 1251
95 x 11 x 206
 = 1045 x 206
 = 215270
 H: Giải thích cách làm?
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
142 x 12 + 142 x 18
= 142 x (12 + 18)
= 142 x 30
= 4260
49 x 365 – 39 x 365
= (49 – 39) x 365
= 10 x 365
= 3650
 4 x 18 x 25
= 4 x 25 x 18
= 100 x 18
= 1800
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 1 phần
H: Dựa vào kiến thức nào để tính các biểu thức trên thuận tiện?
Bài 4: - Yêu cầu h/s đọc đề bài
- Bài hỏi gì? Cho gì?
- Yêu cầu h/s làm bài
Bài giải
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là:
8 x 32 = 256 (bóng)
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là: 3500x256 =896000 (đồng)
 Đáp số: 896000đồng
- Tìm cách giải khác?
C2: Bài giải
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là: 3500 x 8 = 28000 (đồng)
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là: 28000 x32 =896000(đồng)
 Đáp số: 896000 đồng
- Đọc đề bài và trả lời phân tích đề bài cùng giáo viên
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
- HS nêu ý kiến
Bài 5: - Gọi h/s đọc đề bài
- Bài cho gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài
Bài giải
a. Với a = 12cm, b = 5cm thì diện tích hình chữ nhật là: S = a x b = 12 x 5 = 60 (cm2)
Với a = 15cm, b = 10cm thì diện tích hình chữ nhật là: S = a x b = 15 x 10 = 1510 (cm2)
b. Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là:
a x 2 x b = 2 x a x b 
= 2 x (a x b)
= 2 S
Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.
- HS đọc đề toán
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh chữa 
C. Củng cố - dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị ôn cho tiết sau
- HS lắng nghe
Thứ  ngày  tháng  năm 200
Tiết 65: Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- 1 số đơn vị đo khối lợng, diện tích, thời gian, thường gặp và học ở lớp 4
- Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu
III- Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò
A. KT bài cũ: (5 phút)
Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó:
a. Số 567được gấp lên 105 lần rồi cộng với 983:
b. Số 567 được tăng thêm 105 đơn vị rồi nhân với 983
- 2 HS làm bài – lớp làm nháp - Chữa bài – nhận xét
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
10kg = 1yến
50kg = 5yến
80kg = 8yến
100kg = 1tạ
300kg = 3tạ
1200kg = 12tạ
1000kg= 1tấn
800kg = 8tấn
1500kg=15tấn
10tạ = 1 tấn
30tạ = 3 tấn
200tạ= 20 tấn
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
- Nêu mối quan hệ giữa kg – yến - tạ - tấn; cm2- dm2 - m2.
Bài 2: Tính 
a. 268 x 235 = 62980 
 324 x 250 = 81000
c. 475 x 205 = 97375
 309 x 207 = 63963
c. 45 x 12 + 8
 = 540 + 8
 = 548
45 x (12 + 8)
= 45 x 20
= 900
- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số?
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
- Chữa bài – nhận xét
 2 x 39 x 
=2 x 5 x 39
 = 10 x 39
 = 390
302 x 16 + 302 x 4
 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20
 = 6040
769 x 85 – 769 x 75
 = 769 x (85 – 75)
 = 769 x 10
 = 7690
- Dựa vào kiến thức nào để tính giá trị của biểu thức cho thuận tiện ?
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh 1a. 
Bài 4: - Yêu cầu h/s đọc đề bài
- Bài toán cho gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài
Bài giải
C1: 1 giờ 15 phút = 75 phút
 Mỗi phút 2 vòi nớc cùng chảy vào bể được là: 
 25 + 15 = 40 (lít)
 Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút, cả 2 vòi nớc chảy vào bể được là: 
 4 x 75 = 3000 (lít) 
 Đáp số 3000 lít
C2: 1 giờ 15 phút = 75 phút
 Sau 75 phút vòi 1 chảy được là:
 25 x 75 = 1875 (lít)
 Sau 75 phút vòi 2 chảy được là: 
 15 x 75 = 1125 (lít)
 Sau 75 phút 2 vòi chảy được là:
 1875 + 1125 = 3000 (lít) 
 Đáp số: 3000 lít
- H/s đọc đề bài
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng
- Chữa bài – nhận xét
Bài 5: Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông 
a. Viết công thức tính diện tích hình vuông (. S = a x a
b. Tính diện tích của hình vuông khi a = 25m
. Với a = 25 thì S = a x a= 25 x 25 
 = 625 (m2) 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
C/ Củng cố – dặn dò (3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại cách tính S hình vuông 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_13_dinh_huu_thin.doc