TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
Bài 25: người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Nêu được nghĩa các từ : thiết kế, khí cầu, Sa Hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: KHỞI ĐỘNG
- Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - 2 hs đọc, lớp nx.
Tuần 13 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: toán Bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: -Hs biết cách nhân và nhân nhẩm được số có hai chữ số với 11. II. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. ? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? - 1 số hs nêu, lớp làm ví dụ vào nháp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2:Nhân nhẩm số có hai cs với 11 1.Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10. - Đặt tính và tính: 27 x 11 ? Nhận xét kết quả 297 và 27 ? 1 Hs lên bảng tính, cả lớp làm nháp. kq: 297 - Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7. ? Vận dụng tính: 23 x 11 - Hs tính và nêu miệng kq: 253. 2.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. ? Nhân nhẩm: 48 x 11 - Hs nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số. ? Cả lớp đặt tính và tính? - kq : 528 ? Cách nhân nhẩm : 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. * Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. *HĐ3: Thực hành Bài 1: Nhân nhẩm được với 11 - Hs tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả: a. 374; b. 1045; c. 902. Bài 2 : (Có thể giảm)Tìm số bị chia - Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng. - Khi tìm x nên tính nhẩm - Gv cùng lớp nx, chữa bài. x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 Bài 3:Giải được bài toán có lời văn Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích. - Hs cả lớp. - Tự làm bài: - Gv thu chấm 1 số bài, nx. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài: Bài giải Số học sinh của khối lớp Bốn có là: 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 x15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả khối lớp có là: 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh. Bài 4 : TL đúng câu hỏi Đọc yêu cầu - Hs đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu b. *HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Nx tiết học. Vn chuẩnbị bài 62. Tiết 3 : tập đọc Bài 25: người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Nêu được nghĩa các từ : thiết kế, khí cầu, Sa Hoàng, tâm niệm, tôn thờ. - Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - 2 hs đọc, lớp nx. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. -Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK. *HĐ2:Đọc đúng -1 hs đọc cả bài -Bài chia mấy đoạn ? - Giáo viên định hướng cách đọc bài. - 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; - Đ2: 7 dòng tiếp. - Đ3: 6 dòng tiếp; - Đ4: còn lại. - Đọc tiếp nối đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm, - Đọc tiếp nối đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ ( chú giải) - Đọc theo N2. - Kiểm tra đọc nhóm trước lớp. - 4 hs đọc lần 1. chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi. - 4 học sinh đọc lần 2 - Hs đọc theo N2. - Hs báo cáo kết quả đọc nhóm. - Đọc cả bài? -1 hs đọc - Nhận xét? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài. - Gv đọc toàn bài. *HĐ3: Đọc hiểu - Thảo luận theo nhóm 2,3: - Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk. - Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp; ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời. ? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... ? Nguyên nhân chính giúp ông thành công? - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:... ? Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Nêu nội dung của bài. - Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ... *ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. *HĐ4: Đọc diễn cảm: - Đọc tiếp nối: - 4 hs đọc. ? Nêu cách đọc: - Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần. - Gv đọc. - Nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. *HĐ5:Củng cố, dặn dò: ? Nội dung câu chuyện? ? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? Tiết 4: Chính tả (nghe – viết ) Bài 13: Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ...hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. - Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược. - GTBM * HĐ 2:Hướng dẫn nghe viết và tìm hiểu nội dung - 1 Hs đọc đoạn viết. ? Đoạn văn viết về ai? - Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga. ? Em biết gì về nhà bác học? - Là nhà bác học vĩ đại... ? Viết từ khó *HĐ3:Viết bài - Hs tìm và viết bảng con. - Đọc bài cho hs viết. - Hs viết. - Đọc soát lỗi - Hs soát lỗi. - Thu chấm 1 số bài, nx. *HĐ4:Thực hành Bài 2 a:Tìm các tính từ - 2 Hs đọc nội dung bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng. + Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, - Gv cùng lớp chữa bài. Bài 3 a:Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp: - Hs nêu kết quả: - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx: nản chí (nản lòng); lí tưởng. - Gv cùng hs nx, chốt đúng: *HĐ5: Củng cố, dặn dò. - Nx giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng. tiết : đạo đức Bài 13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2) ( Dạy vào buổi 2) I. Mục tiêu: - Hs nêu được ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta nuôi nấng chăm sóc và yêu thương chúng ta. - Hs biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui khoẻ, vâng lời ông bà cha mẹ học tập tốt. - Yêu quí kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà cha mẹ. II. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài? - Giới thiệu bài mới. *HĐ2: Hs đánh giá được việc làm đúng sai. - Hs làm việc theo nhóm đôi ? Qs tranh sgk đặt tên cho tranh? - Vd: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan. - Hành đọng của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ. - Tranh 2. Một tấm gương tốt. Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập. ? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? -...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ. *HĐ3: Kể được chuyện tấm gương hiếu thảo. - Hs làm việc theo nhóm. - VD : Về công lao của cha mẹ. Chim trời ai dễ nhổ lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày. - Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con. - Về lòng hiếu thảo. - Lần lượt hs kể. *HĐ4: Em sẽ làm gì? - Hs ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. - Hs dán bài lên lần lượt nêu. - Gv kết luận: Các em làm đúng các điều dự định. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. *HĐ5: Đóng vai xử lý tình huống. - Gv ra tình huống. - Hs đóng tình huống chia theo nhóm. - Gv cùng hs nx, trao đổi theo các tình huống. *HĐ6:Củng cố, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. - Nx tiết học. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 : Toán Bài 62: Nhân với số có ba chữ số I Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết được tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. ? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 49 x 11; - 1 số hs nêu kết quả. Lớp nx. - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? - 2 Hs nêu. - Gv nx chung, đánh gía. - Giới thiệu bài mới *HĐ2: Nhân với số có ba chữ số a. VD: 164 x 123 = - Hs tính nháp, 1 hs lên bảng. b. HD đặt tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 1640 + 492 = 20 172 ? Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân? - 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng. - Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau: - Hs tự đặt tính và tính. - Tích riêng thứ nhất: 492 - Tích riêng thứ hai: 328 - Tích riêng thứ ba: 164 + Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,... *HĐ3:Thực hành. Bài 1: Đặt tính và thực hiện tính - Gv cùng hs nx, chữa bài. -Hs nêu yêu cầu - Hs thực hiện nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Kq: 248 x 321 = 79 608 1163 x 125 = 145 375 3 124 x 213 = 665 412 Bài 2: Viết được giá trị vào ô trống Gv kẻ lên bảng. - Hs làm nháp, 3 hs lên điền bảng. - Kq: 262 x 130 = 34 060 262 x 131 = 34 322 263 x 131 = 34 453 - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3: Tính được diện tích hình vuông - Hs đọc đề, tự tóm tắt. - Hs giải bài vào vở, 1 hs chữa bài. Bài giải Diện tích hình vuông là: 125 x 125 = 15 625 ( m2) Đáp số: 15 625 m2. *HĐ4: Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách nhân với số có 3 chữ số? - Nx tiết học. Vn xem bài 63. tiết 2: Luyện từ và câu Bài 25: Mở rộng vốn từ : ý chí- nghị lực I. Mục tiêu: - Hệ thống được các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên. - Nêu nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên. - Luyện viết được đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. II. Đồ dùng: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. ? Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. - Giới thiệu bài: *HĐ2:MRVT: ý chí – Nghị lực Bài 1:Tìm đúng các từ - 2 Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs làm bài nhóm 4 a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên ... át mẫu. - Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích. - H quan sát cả 2 mặt của đường thêu. + Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền) + Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau. - Thế nào là thêu móc xích - Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - Nêu ứng dụng của thêu móc xích? - Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. + T cho H quan sát quy trình thêu. - Cho H so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lớt vặn. + H quan sát hình 2 (SGK) - Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lớt vặn. - Cho H quan sát hình SGK - H quan sát H 3a, 3b, 3c - T HD thao tác - H quan sát + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu. - Cho H đọc ghi nhớ. - 3 – 4 H đọc - Cho H thực hành trên giấy - H tập thêu - GV quan sát uấn nắn. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - NX giờ học - VN chuẩn bị giờ sau Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: toán Bài 65: luyện tập chung I. Mục tiêu: - Nêu được mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập được công thức tính diện tích hình vuông. II. Các hoạt động dạy học *Hđ1: Khởi động -Kiểm tra bài cũ. - Đặt tính rồi tính: - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - 2 Hs lên bảng chữa bài. x 237 24 948 474 5688 - Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. Giới thiệu bài : *HĐ2: Viết được số vào chỗ chấm Đọc yêu cầu - 1, 2 hs đọc. - Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c. - Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài. a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ3: Thực hiện được tính nhân với số có ba chữ số Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b. - Gv cùng hs nx, chữa bài. * HĐ4: Hs tính được bằng cách thuận tiện nhất - Hs tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra. x x x 268 324 309 235 250 207 1340 16200 2163 804 648 618 536 81000 63963 62980 Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hs nêu miệng cách tính. - Yêu cầu hs làm bài. - Làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng. - Gv chấm 1 số bài. a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 = 604 x 10 = 6040 c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690. Gv cùng hs nx, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất. *HĐ5:Giải được bài toán có lời văn . Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán - Hs nêu. - Yêu cầu hs tự làm vào vở BT. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài. (Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm) Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là: 25 + 15 = 40 ( l ) Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 3000 ( l ) Đáp số: 3000 l nước Gv cùng hs nx, chốt đúng. *HĐ6:Viết được công thức và tính diện tích hình vuông Gv vẽ hình lên bảng - Hs đọc yêu cầu. - 1 Hs lên viết công thức tính diện tích của hình vuông. S = a x a ? Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông? - 1 số hs nêu. - áp dụng công thức, tự làm phần b. - Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ7: Củng cố, dặn dò. Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn Bài 26: ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu : - Thông qua luyện tập, hs nêu được những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước. - Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện *HĐ2: Tìm được đề bài thuộc văn kể chuyện Bài 1. Đọc yêu cầu - 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm. ? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện. - Hs suy nghĩ trả lời. - Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện. ? Vì sao? - Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. *HĐ3:Kể được một câu chuyện Đọc yêu cầu. - 2,3 hs đọc. - Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Lần lượt hs nói. - Viết dàn ý câu chuyện chọn kể. - Hs viết nhanh vào nháp. - Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể. - Trao đổi từng cặp theo từng bàn. - Kể chuyện trước lớp *HĐ4:Trao đổi về nội dung câu chuyện - Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ). - Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm. - Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị. - 1 số hs đọc. Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa. Nhân vật - Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng ) *HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. tiết 3: khoa học bài 26: nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: - Tìm được những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Khởi động -Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là nước bị ô nhiễm? ? Thế nào là nước sạch? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài mới. *HĐ2: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. * Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. * Cách tiến hành: - Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao đổi trong nhóm 2 ( cùng bàn). - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. - VD: ? Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 ) ? Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 ) ? Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 ) ? Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 ) ? Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 ) - Trình bày: - Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung. - Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. * Kết luận : - Mục bạn cần biết ( trang 55 ). - Gv đọc cho hs nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm. *HĐ3: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. * Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm 2. ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Qs các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55. *HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài, xem trước bài 27. Tiết 4: thể dục Bài 26: Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Chim về tổ I. Mục tiêu: - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. - Trò chơi : Chim về tổ. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Chuẩn bị 1- 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung địnhlượng Phương pháp- tổ chức *HĐ1:Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung,yc giờ học G + + + + + - Chạy nhẹ nhàng: - Chạy xung quanh sân trường. - Đứng tại chổ hát, vỗ tay. *HĐ2:Phần cơ bản: 18- 22 p - ĐHTL: a- Ôn bài thể dục phát triển chung 13- 15 p - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. 3 L x 8 N + + + + + G - Gv qs nx sửa chữa kịp thời cho hs. - Ôn toàn bài: 2 L x 8 N - Cả lớp, do cán sự điều khiển. b- Trò chơi: Chim về tổ. 4 - 5 p - Gv nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi và luật chơi, chơi thử. - Cả lớp chơi. *HĐ3: Phần kết thúc: 4 - 6 p - ĐHKT: - Tập một số động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài. - Gv nhận xét tiết học. - Vn ôn bài thể dục pt chung. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 13 I. Mục tiêu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Khen: Thủy, Toản Tồn tại: - 1 số em nam chưa tự giác vệ sinh khu vục được phân công. - Lười học bài và làm bài: * Bầu lớp trưởng luân phiên : 2/ Phương hướng tuần 14: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. ====================================
Tài liệu đính kèm: