CHÍNH TẢ
TIẾT 13: NGHE - VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
1, Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao.
2, Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu l/n, các âm chính ( âm giữa vần) i/iê.
II. Đố dùng dạy học
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
Một số tờ giấy A4 để HS làm bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 13: Thứ hai ngày tháng năm 2006 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: - Nhận xét hoạt động tuần 12 - Kế hoạch hoạt động tuần 13 TẬP ĐỌC: TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 2, Hiểu từ ngữ mới: Khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Đọc bài: Vẽ trứng - Nhận xét 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc - Bài chia mấy đoạn? GV hướng dẫn cách đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm ( giảng từ lượt 2 ) - GV đọc mẫu b, Tìm hiểu bài: GV tổ chức thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi cuối bài - GV quan sát + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? - 2 Hs đọc bài - HS chú ý - 1 HS khá đọc bài - 4 đoạn - HS đọc tiếp nối trước lớp ( 3 lượt ) - HS đọc theo nhóm 2 - 1 HS đọc trước lớp - Thảo luận nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển- cử thư kí ghi ý trả lời - Đại diện nhóm trả lời nội dung thảo luận trước lớp - ...từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? + Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn - cốp - xki thành công là gì? * GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp -xki + Em hãy đặt tên khác cho truyện Ví dụ: - Người chinh phục các vì sao - Quyết tâm chinh phục các vì sao * Nêu ý nghĩa câu chuyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV chọn đọc đoạn “ Từ nhỏ, Xi- ôn- cốp - xki ....hàng trăm lần” - GV đọc diễn cảm đoạn văn 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Chuẩn bị bài sau - Ông rất kham khổ để giành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu.... - ... thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - HS nêu - HS nêu - Chú ý - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Vài HS thi đọc diễn cảm - HS bình chọn HS đọc diễn cảm hay nhất - HS nêu TOÁN: TIẾT 61:GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV ghi: 39 x 27 312 x 45 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - Cho cả lớp đặt tính và tính 27 x 11 - Em nào có nhận xét kết quả 297 với - 2 HS lên bảng làm - nêu cách làm - HS đặt tính và tính trên bảng con - 1 HS bảng viết: 27 x 11 27 27 297 thừa số 27 2.3,Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính - Từ cách nhân trên em nào có thể rút ra cách nhẩm đúng? 4 cộng 8 bằng 12 Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. 2.4, Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên 3. Thực hành: * Mục tiêu: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Bài 1: GV yêu cầu hs nêu cách thực hiện GV yêucầu HS nêu cách làm Bài 3: - GV hỏi HS phân tích đề bài - HS nêu ra kết luận Để có 297 ta viết số 9 ( là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số của 27 - HS lấy ví dụ - HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - HS có thể đề xuất cách làm - HS làm trên bảng con( đặt tính và tính) 48 x 11 48 48 528 - HS nêu - HS lấy ví dụ 34 x 11 = 374 55 x 11 = 605 ...... - 2 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm bài a, 34 x 11 = 374 b, 11 x 95 = 1045 c, 82 x 11 = 902 - HS nhận xét - HS nêu - 2 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm ( tóm tắt và giải) - Cả lớp làm vào vở Bài giải Số HS của khối lớp Bốn có là: - Cã em nµo cßn cã c¸ch gi¶i kh¸c? Bµi 4: GV cho th¶o luËn theo cÆp ®«i - GV quan s¸t Lêi gi¶i ®óng: C©u b (®óng) 4. Cñng cè, dÆn dß - Nªu c¸ch nh©n nhÈm sè cã hai ch÷ sè víi 11(c¸c trêng hîp) vµ lÊy vÝ dô minh ho¹ - ChuÈn bÞ bµi sau 11 x 17 = 187 ( HS ) Sè HS khèi líp N¨m cã lµ: 11 x 15 = 165 ( HS ) Sè HS cña c¶ hai khèi líp lµ: 187 + 165 = 352 ( HS ) §¸p sè: 352 häc sinh - HS ph¸t biÓu - 1 HS ®äc ®Ò bµi - HS th¶o luËn theo cÆp - §¹i diÖn 1 vµi cÆp tr×nh bµy - HS nªu CHÍNH TẢ TIẾT 13: NGHE - VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1, Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao. 2, Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu l/n, các âm chính ( âm giữa vần) i/iê. II. Đố dùng dạy học Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2a. Một số tờ giấy A4 để HS làm bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ GV đọc: châu báu, trâu bò, trân trọng, vườn tược, thịnh vượng, vay mượn. 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.3, Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Người tìm đường lên các vì sao - GV có thể cho HS viết một số từ dễ lẫn: Xi- ôn- cốp- xki, nhảy, rủi ro, non nớt, bấy giờ. GV lưu ý cách trình bày - GV đọc cho HS nghe -viết bài - GV đọc bài để HS soát lỗi - 2 HS lên bảng viết - Cả lớp viết nháp - Chú ý - 2HS lên bảng viết - Dưới lớp viết bảng con - HS chú ý nghe để viết bài - HS soát lỗi - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi 2.3, Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 2a - Tổ chức làm bài theo nhóm 3 GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm Ví dụ: ...l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lơ lửng. ...n: nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ. Bài tập 3a, - GV phát phiếu cho 1 số HS * GV chốt lời giải đúng: + nản chí ( nản lòng) + lí tưởng + lạc lối (lạc hướng) 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu yêu cầu của bài -- Nhóm 3 thảo luận và làm bài trên phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - 2HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân vào vở - 1 số HS làm bài trên phiếu - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét - HS nêu KHOA HỌC TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. II. Đồ dùng dạy - học Hình trang 52, 53 SGK. Dặn HS chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao; một chai nước giống. + Hai chai không + Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật? - 1 HS trình bày - Nêu dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và giải trí? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: - 1 HS nêu - Chú ý 2.2, Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên * Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát thí nghiệm - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm (4nhóm) và đề nghị các nhóm trưởng báo các sự chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm Bước 2: - GV theo dõi và giúp đỡ theo gợi ý: - Tiến hành quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng Bước 3: Đánh giá - GV kiểm tra kết quả và nhận xét - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi: Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy. *GV kết luận 2.3, Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ônhiễm theo chủ quan của các em( không mở sách giáo khoa) Bước 2: Làm việc theo nhóm - 4 nhóm thực hiện - HS đọc các mục quan sát và thực hành trang 52 SGK để biết cách làm - HS làm việc theo nhóm - KL: Nước sông đục hơn nước giếng - ... thường bị đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục. - Chú ý - Nhóm trưởng điều khiển- ghi lại theo mẫu sau: Bước 3: Trình bày và đánh giá GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng * Kết luận 3. Củng cố - dặn dò - Thế nào là nước bị ô nhiễm? Nước sạch? * Liên hệ thực tế - Chuẩn bị bài sau Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1.màu - Đại diện nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng - HS mở SGK tr.53 ra đối chiếu- các nhóm tự đánh giá - HS nêu Thứ ba ngày tháng năm 2006 Thể dục Tiết 25: Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung- Trò chơi “ Chim về tổ” I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác theo đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp. - Học động tác điều hoà, yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối đungd, nhịp độ chậm và thả lỏng. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường - Đi thường theo một vòng tròn và hít thở sâu * Trò chơi: “ Mèo đuổi chuột ” 2. Phần cơ bản a, Bài thể dục phát triển chung - Ôn 7 động tác đã học - Sửa sai cho HS - Học động tác điều hoà - GV nêu tên động tác, tập mẫu, phân tích động tác. TTCB 1 2 3 4 - Nhịp 5, 6, 7, 8, như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng đổi chân . - GV hô nhịp cho cả 8 động tác của bài thể dục phát triển chung b,Trò chơi vận động: Tò chơi “ Chim về tổ ” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ làm động tác gập thả lỏng - Bật nhẩy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung vào buổi sáng. Chơi trò chơi “ Chim bnay về tổ ”. Định lượng 6 - 10 phút 18 - 22 phút 13 - 15 phút 1 - 2 lần 4 - 5 lần 4 - 5 phút 4 - 6 phút 6 - 8 lần Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x x r x x x x x x x x x x x x x r x x x Cán sự điều khiển - Cán sự điều khiển GV điều khiển x x x x x x x x x ... - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - ... là dân tộc kinh - Các nhóm dựa vào sách GK, tranh ảnh, thảo luận. ... làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. ... nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... ... thường có luỹ tre xanh bao bọc mỗi làng có ngôi đình thờ thành Hoàng ... có nhiều thay đổi nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn - Hs các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi. - Hs thảo luận nhóm đôi, dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong sách GK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận. ... trang phục truyền thống có nhiều nét độc đáo. ... tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho 1 năm mới mạnh khoẻ mùa màng bội thu. ... các hoạt động vui chơi giải trí, hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng... Bước 2: - GV giúp Hs chuẩn xác kiến thức 3. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu Hs nêu nội dung bài? - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - Các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm bổ sung - HS nêu KHOA HỌC TIẾT 26 NGUÊN NHÂN LÀM CHO NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết: Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biểnbị ô nhiễm. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy học Hình trang 54, 55 SGK. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nước bị ô nhiễm? - Thế nào là nước sạch? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - 1 HS trả lời - 1 Hs nêu * Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biểnbị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng bị ô nhiễm nước ở địa phương. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - Gv yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1" hình 8 trang 54, 55 SGK; tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình - Yêu cầu các em liên hệ đến nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm ở địa phương Bước 2: Làm việc theo cặp - Gv đi tới các nhóm giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp - Chú ý - HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời như đã gợi ý - Các nhóm trình bày( mỗi nhóm chỉ nói về 1 nội dung) - GV kết luận: - Gv đọc cho Hs nghe 1 vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm được - Chú ý * Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước * Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sinh sống và phát triển 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - HS nêu Thứ sáu ngày tháng năm 2006 ÂM NHẠC: TIẾT 13: ÔN TẬP BÀI HÁT: CÒ LẢ. TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4 I.Mục tiêu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của bài dân ca. Đọc đúng độ cao, trường độ bài TĐN số 4 Con chim ri và ghép lời. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Nhạc cụ quen dùng, máy nghe băng nhạc các bài hát. Dạy HS biết thể hiện cách hát phần xướng và phần xô trong bài Cò lả. Bảng phụ có chép bài tập đọc nhạc số 4 Con chim ri.2. 2. Học sinh - SGK âm nhạc 4 - Một số nhạc cụ gõ thường dùng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1.Phần mở đầu Giới thiệu nội dung bài học: - Ôn tập bài hát Cò lả - TĐN số 4 Con chim ri 2. Phần hoạt động a, Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả - Gv mở băng cho HS nghe lại - chú ý - Cả lớp chú ý nghe - Cả lớp hát lại bài một lần - Một số HS trình bày bài hát ( có động tác phụ hoạ) - GV hướng dẫn HS hát theo hình thức xướng và xô: + Phần 1(xướng): Một HS hát “ Con còđồng) + Phần 2( xô): Cả lớp hát “ Tình tính tangchăng) b, Nội dung 2: Học bài tập đọc nhạc số 4 Con chim ri - GV chép sẵn bài TĐN số 4 Con chim ri vào bảng phụ - Hướng dẫn HS luyện độ cao - HS luyện tập tiết tấu Bước 1: HS tập đọc chậm rõ ràng từng nốt ở câu 1. Đọc sang chuyển sang câu 2 Bước 2: Ghép cao độ với trường độ, đọc ở tốc độ hơi chậm Bước 3: Đọc cả hai câu vài lần rồi ghép lời ca 3. Phần kết thúc - GV cho hai dãy cùng tập, một dãy đọc nhạc, một dãy ghép lời ca - Về nhà thực hiện bài tập * Nhận xét tiết học - 1 HS thực hiện - Cả lớp thực hiện * Trình bày theo cách trên ( mỗi tổ một lần) - HS luyện tập độ cao - HS thực hiện - HS thực hiện - Cả lớp đọc lại hai lần bài TĐN số 4 Con chim ri và kết hợp gõ đệm. - HS thực hiện TẬP LÀM VĂN: TIẾT 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu 1. Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện 2. Kể một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1: - Hai HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ phát biểu ý kiến - GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến GV nhân xét, chốt lại lời giải đúng: - Đề 1:( thuộc loại văn kể chuyện) - Đề 2: :( thuộc loại văn viết thư) - Đề 3: :( thuộc loại văn miêu tả) - Đề 2 là văn kể chuyện vì ( khác với các đề 1 và 3)- khi làm đề này, HS phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt chuyện, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể Bài 2, 3: - GV yêu cầu HS trình bày - GV quan sát, uốn nắn - Yêu cầu mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng bạn về nhân vật trong chuyện/ tính cách nhân vật/ ý nghĩa câu chuyện/ cách mở đầu, kết thúc câu chuyện. Các em có thể tự trả lời câu hỏi, nêu câu hỏi cho các bạn trả lời và ngược lại. - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt 3. Củng cố – Dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập - Về nhà tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. * Nhân xét tiết học - HS nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3 - Một số HS nói đề tài câu chuyện của mình chọn kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện - Từng cặp HS thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của bài tập 3 - HS thi kể chuyện trước lớp - Chú ý - 1 HS đọc TOÁN TIẾT 65 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp Hs ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.GV ghi: 95 x 11 x 206 = 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài Bài 1 ( Củng cố đơn vị đo khối lượng, đo diện tích ). Phần a,b,c ( cột 1 ). Phần a cột 1: 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 80 kg = 8 yến - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp và kém nhau bao nhiêu lần? - 1 HS thực hiện 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215 270 - 2 Hs nêu yêu cầu của bài - Hs làm vào vở, 3 Hs làm bài trên bảng lớp ( mỗi em một cột) phần b cột 1:1000 kg = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 15000 kg = 15 tấn - HS nêu - Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp và kém nhau bao nhiêu lần? Bài 2:( Củng cố nhân với số có ba chữ số, nhân một số với một tổng) - GV quan sát - GV yêu cầu HS nêu cách làm Bài 3: ( Củng cố cách tính nhanh- vận dụng tính chất: một số nhân một tổng,1 số nhân một hiệu) GV chốt lại cách làm Bài 5: Củng cố cách tính diện tích hình vuông - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức(2 tổ mỗi tổ 2 em) - GV phân thắng, thua 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu Hs nhác lại nội dung luyện tập Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 2 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài a , 268 324 x 235 x 250 1340 16200 804 648 536 81000 62980 b, 475 309 x 205 x 207 2375 2163 9500 6180 97375 63963 c, 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900 - HS nêu - 2 HS nêu cầu của bài - HS làm bài vào nháp - 3 HS lên bảng làm bài( nêu cách làm) a, 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 b, 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4 ) = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 = 604 x 10 = 6040 - 2 HS đọc yêu cầu của bài - 2 tổ chơi - HS nêu ĐẠO ĐỨC TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2) I. Mục tiêu Học xong bài này hcọ sinh có khả năng: - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II. Tài liệu và phương tiện SGK Đạo đức 4 III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày phần ghi nhớ(Bài Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ) 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hoạt động 1: Đóng vai(bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết thể hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm(nhóm 3) và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, 1 nửa số nhóm đóng vai theo tình huống tranh 2. - GV Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của cháu. * GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm 2.3, Thảo luận nhóm đôi( bài tập 4) * Mục tiêu: HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở HS khác học tập theo * Cách tiến hành: - GV quan sát - Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 2.4, Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được( bài tập 5, 6) * Mục tiêu: Biết sưu tầm, viết, vẽ hoặc kể chuyện về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - 1 HS trình bày - Chú ý - Nhóm 3 - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai - Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng xử - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4 - HS thảo luận theo nhóm đôi - 1 số HS trình bày * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trình bày Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu thực hiện nội dung ở mục “ Thực hành”: Em hãy làm những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Chuẩn bị tiết sau * Nhận xét tiết học - Lần lượt từng HS trình bày - HS nhận xét SINH HOẠT LỚP Nhận xét hoạt động tuần học 13 Kế hoạch thực hiện tuần 14
Tài liệu đính kèm: